• Không có kết quả nào được tìm thấy

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 7 trang 62 Tập 2 | Hay nhất Soạn văn lớp 7 Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 7 trang 62 Tập 2 | Hay nhất Soạn văn lớp 7 Cánh diều"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 62

Câu 1 (trang 62 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Tìm từ Hán Việt trong những câu dưới đây (trích tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và nghĩa của mỗi yếu tố cấu tạo nên các từ đó.

a. Tre ấy trong thanh cao, giản dị…như người (Thép Mới)

b. Dưới bóng tre xanh, ta gần gũi một nền văn hóa lâu đời, người dân cày…dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (Thép Mới)

c. Tre là cánh tay của người nông dân (Thép Mới) d. Tre là thẳng thắn, bất khuất (Thép Mới)

Trả lời:

Câu Từ Hán Việt Nghĩa của từ Hán Việt

Nghĩa của yếu tố cấu tạo nên từ

A Thanh cao Trong sạch và cao

thượng

Thanh: thanh nhã, cao: cao khiết

B Khai hoang Khai phá ruộng đất Khai:mở

Hoang: không có gì

C Nông dân người sống bằng

nghề làm ruộng

Nông: nghề làm ruộng, dân: người

D Bất khuất không chịu khuất

phục

bất: không, khuất:

không thẳng

Câu 2 (trang 62 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:

a. giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác/ khứu giác, vị giác, thính giác, thị giác.

b. lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ/ diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ.

(2)

c. thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ/ thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên từ/

thiên cư, thiên đô.

d. trường: trường ca, trường độ, trường kì, trường thành/ chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.

Trả lời:

a) giác 1: góc; giác 2: cảm nhận

b) lệ 1: quy tắc; lệ 2: đẹp

c) thiên 1: nghìn; thiên 2: trời

d) trường 1: dài; trường 2: vùng đất rộng nơi tập trung đông người

Câu 3 (trang 62, 63 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:

(3)

Trả lời:

1- phu nhân, 2 - vợ, 3 - phụ nữ, 4 – đàn bà, 5 - trẻ em, 6 – nhi đồng.

(phu nhân, vợ) Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân.

Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe.

(phụ nữ, đàn bà) Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

(nhi đồng, trẻ em)

Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.

Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt.

(4)

Câu 4 (trang 63 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.

Trả lời:

Đoạn văn tham khảo

Hình ảnh cây tre trong bài tùy bút của tác giả Thép Mới là hình ảnh tượng trưng cho dân tộc Việt Nam. Tác giả đã khẳng định tre gắn bó với con người Việt Nam từ bao đời nay, từ khi lọt lòng đến lúc nhắm mắt xuôi tay. Tre tiêu biểu cho phẩm chất của con người Việt Nam: chí khí, thanh cao, thẳng thắn, bất khuất. Và ngày nay khi sắt thép dần thay thế tre thì tre vẫn còn mãi với dân tộc Việt Nam.

Từ Hán Việt: tác giả: người viết, thanh cao: trong sạch và cao thượng…

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dấu hiệu lộn xộn thể hiện rất rõ ở chỗ: câu chuyện về sự trái ngược trong cách nhìn nhận về cuộc đời, con người của mẹ và của ông đã kể xong ở đoạn trên, thì

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí

Nguồn tài liệu tham khảo đó có thể được trình bày theo cách khác: đặt một phần riêng cuối văn bản.. Theo tìm hiểu của em, trong hai cách ghi đó, cách nào được sử dụng

+ Dựa vào nghĩa chung của một vài từ đã biết trong mỗi nhóm để suy ra nghĩa của từng yếu tố, từ đó bước đầu xác định nghĩa của từ có yếu tố Hán Việt muốn tìm

Câu 1 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu dưới đây (ở đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của

Xác định danh từ trung tâm và các thành tố phụ trong mỗi cụm danh từ đó.. Với hai lần bật cung liên tiếp, chú đã bắn gục hai

- Tục ngữ, thành ngữ là những câu nối dân gian ngắn gọn, hàm súc, hường có vần điệu, có hình ảnh nhằm đúc kết kinh nghiệm về thế giới tự nhiên và con người.. -

Cách nói giảm - nói tránh trong môi trường hợp đó biểu thị điều gì?. Chỉ ra tác dụng