• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

Ngày soạn: 29/9/2016

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3/10/2016 Toán

TIẾT 21: 38 + 25 I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).

- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Que tính, bảng gài.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 20.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25:

10p

- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính ( lấy ra 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó).

- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) thành 1 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục với 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63.

- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép tính dọc (theo 2 bước ) :

+ Đặt tính ( thẳng cột ).

+ Tính từ phải sang trái.

* Lưu ý: có nhớ 1 vào tổng các chục.

- Học sinh thực hiện lần lượt các yêu cầu của giáo viên.

3. Thực hành: 17p

Bài 1: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

28 + 25 48 + 36 68 + 13 28 + 7 88 + 4 78 + 12

(2)

- Cho học sinh tự làm vào VBT.

Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hỏi :

+ Bài toán cho ta biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 4: <, >, = ?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm.

- Nêu cách làm

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- Học sinh tóm tắt.

Bài giải

Con kiến phải đi đoạn đường dài số dm là:

18 + 25 = 43 (dm) Đáp số: 43 dm

- Đọc yêu cầu BT.

- Học sinh làm.

4. Củng cố, dặn dò : 2p

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK trang 21.

- Nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc:

CHIẾC BÚT MỰC I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo, Lan, Mai ).

- Hiểu nghĩa của các từ mới.

- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai và cô bé ngoan, biết giúp bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông, hợp tác

- Ra quyết định , giải quyết vấn đề.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài "

trên chiếc bè " và trả lời các câu hỏi nội dung bài.

B. Bài mới:

(3)

1. Giới thiệu bài:1p

- Học sinh quan sát tranh trong bài, giáo viên hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?

Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học và câu chuyện muốn nói với các em điều gì các em hãy đọc bài "chiếc bút mực".

- Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp, viết bằng bút mực, trước mỗi bạn có một lọ mực.

2. Luyện đọc: 18p

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài : 2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu:

- Giáo viên nêu chú ý phát âm chuẩn ở một số từ có phụ âm đầu là l / n, s / x, ch / tr.

- Giáo viên ghi một số từ cần lưu ý lên bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chú ý cho học sinh đọc một số câu sau:

+ Thế là trong lớp / chỉ còn mình em / viết bút chì. //

+ Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá hơn rồi. //

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Giáo viên hỏi học sinh những từ khó hiểu trong bài, chú thích ( giáo viên có thể hỏi rồi gọi học sinh nêu cách hiểu của mình hay giáo viên có thể hỏi học sinh những từ nào con chưa hiểu? ) : hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

- 2 học sinh đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đánh dấu cách ngắt nghỉ vào SGK.

- Học sinh đọc.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15p ( trình bày ý kiến cá nhân)

Những từ nào cho biết bạn Mai mong được viết bút mực?

Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.

Lan được viết bút mực nhưng lại

(4)

- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?

Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?

Vì sao cô giáo khen Mai?

*)TH: Được học tập, được các thầy cô giáo và các bạn khen ngợi, quan tâm giúp đỡ đó là quyền của hs chúng ta.

Giáo viên nói : Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi nhưng em luôn hành động đúng vì em biết

nhường nhịn, giúp đỡ bạn.

quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.

- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói : cứ để bạn ấy viết trước.

- Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. / Mai đáng khen vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. / Mai đáng khen vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.

4. Luyện đọc lại: 10p

- mỗi nhóm 4 học sinh tự phân vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, Lan , Mai ), thi đọc toàn truyện.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, bình chọn những nhóm đọc tốt nhất.

5. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên hỏi :

+ Câu chuyện này nói về điều gì? (trải nghiệm)

+ Em thích nhân vật nào trong truyện?

vì sao?

- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết kể chuyện " chiếc bút mực " bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ trong SGK và về nhà đọc lại bài.

- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

B I 3: GÀ ỌN G NG NGÀ ĂN NẮP ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. KiÕn thøc:

Gióp HS hiÓu:

- ch lîi cña viÖc sèng gän gµng, ng¨n n¾p.Í

(5)

- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn nắp.

*) Giáo dục hs đức tính gọn gàng ngăn nắp để học tập theo tấm gơng Bác Hồ 2. Kỹ năng.

- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

3. Thái độ.

- Học sinh có thái độ yêu mến những ngời sống gọn gàng, ngăn nắp.

* GDBVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp sạch sẽ, góp phần làm sạch đệp môi trờng.

II. C C KNS Á ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định v già ải quyết vấn đề trong tỡnh huống mắc lỗi.

- Kĩ năng quản lớ thời gian để thực hiện gọn g ng ngà ăn nắp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

A. Kiểm tra bãi cũ: (5')

- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? b. Bài mới:

Hoạt động 1: (10') Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?

*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.

*Cách tiến hành:

- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - 2 em đóng kịch bản

- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị).

- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh

- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.

- Vì sao bạn Dơng lại không tìm thấy

cặp và sách vở ? - Tính bừa bãi của bạn Dơng khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.

*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dơng khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.

* Bác Hồ là một tấm gơng về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng

đợc sắp xếp gọn gàng.

Hoạt động 2: (8') Thảo luận nhận xét nội dung tranh

*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn nắp.

*Cách tiến hành:

- GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm.

+ Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

*Kết luận:

- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định.

- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là cha gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.

(6)

* GDBVMT: Nên sắp xếp lại sách vở,

đồ dùng nh thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?

- HS trả lời.

Hoạt động 3: (5') Bày tỏ ý kiến

*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với ngời khác.

*Cách tiến hành:

- GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm.

- Gọi 1 số HS trình bày.

*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi ngời trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.

C. Củng cố dặn dò: (3') - HS thực hành qua bài - Nhận xét đánh giá giờ học

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 30/9/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 4/10/2016 Kể chuyện:

CHIẾC BÚT MỰC I/ MỤC TIấU

a)Kiến thức:

- Dựa vào trớ nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung cõu chuyện.

- Biết kể chuyện tự nhiờn, phối hợp kế với điệu bộ, nột mặt, biết thay đổi giọng kể cho phự hợp với nội dung.

b)Kỹ năng: Rốn kĩ năng kể và nhận xột bạn kể.

c)Thỏi độ: Cú thỏi độ trõn trọng việc làm tốt của bạn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện

"Bớm túc đuụi sam".

- Nhận xột B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

a. Kể từng đoạn theo tranh (15p) - Giỏo viờn nờu yờu cầu bài.

- Học sinh quan sỏt tranh và núi túm tắt nội dung?

- Học sinh kể trong nhúm.

- Kể trước lớp.

- T1: Cụ giỏo gọi Lan lờn bàn cụ giỏo lấy mực.

T2: Lan khúc vỡ quờn bỳt ở nhà.

T3: Mai đưa bỳt cho Lan mượn.

T4: Cụ giỏo cho Mai viết bỳt mực, cụ đưa bỳt của mỡnh cho Mai viết.

- Kể nối tiếp đến hết nhúm.

- Học sinh xung phong kể. Sau mỗi em kể cú nhận xột.

(7)

b. Kể toàn bộ câu chuyện (13p) - Khuyến khích kể bằng lời của mình.

- Hs theo dõi, nx.

- 2 học sinh giỏi kể toàn bộ câu chuyện.

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả(tập chép)

CHIẾC BÚT MỰC I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài chiếc bút mực.

- Viết đúng 1 số tiếng có âm giữa vần ia/ ya. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l/n.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.

- Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau: dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã...

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép:

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

5p

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt.

- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị:

+ Học sinh tập viết tên riêng trong bài;

Viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai : bút mực, lớp, quên, lấy, mượn…

+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn văn.

- 3 học sinh đọc đoạn chép.

- 1 học sinh đọc lại đoạn văn ( chú ý nghỉ hơi đúng chỗ có dấu phẩy ).

2.2. Học sinh chép bài vào vở.9p - Học sinh chép bài.

2.3. Giáo viên chấm chữa bài.4p

- Giáo viên chấm 6 bài, nêu nhận xét. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.13p

3.1. Bài tập 1: Điền ia/ ya vào chỗ

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

(8)

trống:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.

- Cho 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi treo lên bảng trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

3.2. Ghi vào chỗ trống từ chứa tiếng có âm đầu l/ n.

- Giáo viên cho học sinh làm phần a.

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm một ý.

- Nhóm trưởng lên trình bày, học sinh các nhóm nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

- Đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm thảo luận và làm vào bảng phụ, mỗi nhóm làm 1 ý rồi lên trình bày.

4. Củng cố, dặn dò: 2p

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài sạch sẽ, chữ đúng kích cỡ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán:

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 ( cộng có nhớ qua 10).

- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: 1p

2. Luyện tập:

Bài 1: Nhẩm (3p) - Củng cố bảng cộng 8.

Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 10p) - Củng cố về đặt tính và thực hiện phép tính.

Bài 3: Giải toán (10p)

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 8 + 10 = 8 + 0 = - Học sinh đọc yêu cầu BT.

- 5 học sinh yếu lên bảng.

18 + 35 38 + 14 78 + 9 28 + 17 68 + 16

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

- 1 học sinh tóm tắt.

Bài giải

Cả hai tấm vải dài số dm là:

48 + 35 = 83 (dm) Đáp số: 83 dm

(9)

4. Củng cố, dặn dò: 1p

- Giáo viên hệ thống bài và nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 1/10/2016

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5/10/2016 Tập đọc:

MỤC LỤC SÁCH I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

+ Đọc đúng 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt nghỉ và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện trong mục lục.

+ Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.

+ Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi, tập 6 ( Trần Hoài Dương tuyển chọn).

- Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn học sinh luyện đọc.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài "chiếc bút mực" và trả lời câu hỏi1, 2 SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p 2. Luyện đọc: 10p

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bộ mục lục: giọng đọc rõ ràng, rành mạch.

2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng mục:

- Chú ý: các từ dễ phát âm sai: quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán, vương quốc, nụ cười, cổ tích…

- Hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải ( ngắt nghỉ hơi rõ ràng):

+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//

Trang 7.//

+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ nội.// Trang 28.//

b. Đọc từng mục trong nhóm:

- Học sinh nghe.

- Học sinh thực hiện.

(10)

- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc, các khác lắng nghe, góp ý. Giáo viên theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

c. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, cả bài).

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10p

3.1. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

Câu hỏi 1: Tuyển tập này có những truyện nào?

Câu hỏi 2: Truyện "người học trò cũ"

ở trang nào?

Câu hỏi 3: Truyện "mùa quả cọ" của nhà văn nào?

Câu hỏi 4: Mục lục s ách dùng để làm gì?

*)TH: Trẻ em có quyền được đọc sách, truyện

3.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc, tập tra mục lục sách "TV2", tập một, tìm tuần 5 theo các bước sau:

- Học sinh mở mục lục tuần 5.

- Học sinh đọc mục lục tuần 5 theo hàng ngang.

- Học sinh thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục.

- Học sinh tìm trong bài và trả lời các câu hỏi.

4. Luyện đọc lại

- Học sinh thi đọc lại toàn văn bài mục lục sách.

- Bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.

- Học sinh thực hiện.

5. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán:

TIẾT 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Học sinh nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình dạng tổng thể chưa đi vào yếu tố của các hình.

- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật ( nối tiếp các điểm cho sẵn).

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình chữ nhật và hình tứ giác.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(11)

- Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác, hình chữ nhật

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài:(1p)

Hôm nay cô và các con cùng nhau học bài " hình chữ nhật, hình tứ giác".

2. Giới thiệu hình chữ nhật (5p) - Treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật ABCD và hỏi: Các con nhìn sang hình vẽ bên cho cô biết " Đây là hình gì?"

- Hãy đọc tên hình đó cho cô?

- Các con quan sát hình chữ nhật và cho cô biết hình có mấy cạnh? Các con quan sát xem các cạnh của hình thế nào? ( 4 cạnh: 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau).

- Hình có mấy đỉnh?

- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật treo trên bảng phụ cho cô.

- Hình chữ nhật gần giống hình nào các con đã học ở lớp 1?

- Đây là hình chữ nhật.

- Hình chữ nhật ABCD.

- Hình có 4 cạnh.

- Có 4 đỉnh.

- Hình vuông.

3. Giới thiệu hình tứ giác (5p)

- Giáo viên dán hình tứ giác đã vẽ sẵn lên bảng rồi giới thiệu đây là hình tứ giác.

- Hình có mấy cạnh?

- Hình có mấy đỉnh?

- Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được gọi là hình tứ giác.

- Hình như thế nào thì được gọi là tứ giác?

- Giáo viên chỉ bảng hình đã vẽ ở bên và nói: Con hãy đọc tên các hình tứ giác có trong bài học.

- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là hình tứ giác đúng hay sai? Vì sao?

- Các con đã được biết hình chữ nhật chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây giờ các con hãy nêu tên các hình tứ giác có trong bảng phụ cho cô?

Lưu ý:

- Vậy các con đã được biết hình chữ nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung quanh chúng ta như bảng, mặt bàn,

- Học sinh chú ý và tự ghi tên vào hình thứ ba.

- Có 4 cạnh.

- Có 4 đỉnh.

- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.

- Học sinh đọc.

- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS, HKMN.

(12)

quyển sách, thước kẻ…có hình gì?

4. Thực hành (25p)

Bài 1: Dùng thước và bút nối các điểm để được: hình chữ nhật, hình tứ giác.

- Hãy đọc tên HCN con nối được?

- Hãy đọc tên HTG con nối được?

- Giáo viên và hs nx, chốt lại kq đúng.

Bài 2: Tô màu vào hình tứ giác có trong mỗi hình vẽ

- Hướng dẫn học sinh cách tô màu.

- Vậy các hình còn lại các con không tô màu con có biết đó là những hình gì không?

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh tô màu vào bảng phụ rồi treo lên bảng.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Hình tròn, hình tam giác.

5. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên hệ thống bài.

- Giao BT về nhà cho học sinh.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 2/10/2016

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6/10/2016 Toán:

TIẾT 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải toán và trình bày bài toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập.

2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn: 10p - Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong SGK, chẳng hạn:

+ Hàng trên có 5 quả cam ( gài 5 quả cam

- Học sinh thực hiện.

(13)

vào bảng gài).

+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Giáo viên giải thích: tức là đã có như hàng trên (ứng 5 quả trên, trống hình), rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả cam vào bên phải).

- Giáo viên nhắc lại bài toán: hàng trên có 5 quả cam (giáo viên chỉ hình 5 quả cam), hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả (giáo viên chỉ 2 quả bên phải theo hình vẽ). Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?

(giáo viên viết dấu? vào bảng dưới).

- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh trình bày bài giải, chẳng hạn:

3. Thực hành: 22p

Bài tập 1:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh.

- Đọc đề toán, tìm hiểu đề - Tìm cách giải (làm tính cộng).

- Trình bày bài giải.

Bài tập 3:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh theo 3 bước:

- Đọc đề toán, tập ghi tóm tắt (bài toán cho gì? Hỏi gì?)

- Tìm cách giải (làm tính cộng).

- Trình bày bài giải.

- Học sinh tự nêu phép tính.

- VD:

Bài giải

Số quả cam ở hàng dưới là:

5 + 2 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả cam.

- Học sinh đọc yêu cầu.

Bài giải:

Hòa có số bút chì màu là:

6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì 3. Tóm tắt

Dũng : 95cm

Hồng : cao hơn Dũng 4cm.

Hồng : ... cm

Bài giải

Hồng cao số cm là:

95 + 4 = 99 (cm) Đáp số: 99cm 4. Củng cố, dặn dò: 2p

- Giáo viên chốt lại kiến thức.

- Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh: Làm bài tập 1, 2 , 3 trang 24.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu:

TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI - LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức:

- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

(14)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

- VBT TV.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Con hãy đặt cho cô câu hỏi và trả lời về ngày tháng?

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: Cách viết các nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao? (10p)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài tập: các con phải so sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2).

- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Sau đó gọi tiếp 3 em nữa đọc.

Bài 2: (7p) Hãy viết:

a) Tên hai bạn trong lớp.

b) Tên một dòng sông…

- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu của bài: Mỗi con chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó; Sau đó, viết tên một dòng sông ở địa phương mình đang sống. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng.

- Cả lớp làm bài vào VBT. 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi đem lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu rồi ghi vào chỗ trống.

- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài tập: đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu trường con, môn học con yêu thích và làng (xóm)

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh phát biểu ý kiến:

+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết hoa ( sông, núi, thành phố, học sinh).

+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người ( Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải viết hoa.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Tên sông: Hồng, Cửu Long,…; Tên hồ:

Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây,...; Tên núi:

Hoàng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà Đen...

- Học sinh làm bài vào VBT.

+ Trường em là trường tiểu học Xuân Sơn.

+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm bên cánh đồng lúa bát ngát.

+ Làng em là làng văn hoá Xuân Cầm + Xóm em là xóm đoạt giải nhất trong

(15)

của con.

*)TH: Trẻ em có quyền được tham gia, được giới thiệu về trường, về môn học yêu thích, về nơi sinh sống.

phong trào học tập.

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- 2 học sinh nhắc lại cách viết tên riêng.

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh học tốt, có cố gắng.

- Học sinh thực hiện.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết:

CHỮ HOA D I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Viết chữ hoa D theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Viết câu ứng dụng (Dân giàu nước mạnh) cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối nét đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ D.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ hoa D.

- Bảng phụ ghi sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng li: Dân, Dân giàu nước mạnh.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng viết C, Chia;

Dưới lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

2. Hướng dẫn viết chữ hoa D: 7p 2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ D.

- Chữ D cao mấy li?

- Viết bằng mấy nét?

- Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.

- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

2.2. Giáo viên viết mẫu trên khung

- 5 li.

- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

(16)

chữ, trên dòng kẻ chữ D.

2.3. Hướng dẫn học sinh viết bảng

con chữ D. - Học sinh viết vào bảng con.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 7p 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm (Dân có giàu thì nước mới mạnh).

3.2. Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng.

3.3. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Độ cao của các chữ cái?

`- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?

3.4. Hướng dẫn học sinh viết chữ Dân vào bảng con.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Chữ D, h cao 2,5 li; Chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ;

Các chữ cái còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) cách nhau bằng khoảng cách viết một chữ cái o.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.

- Học sinh luyện viết theo yêu cầu trên.

Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng, nội dung.

- Học sinh viết bài.

5. Chấm, chữa bài: 2p

- Giáo viên chấm nhanh khoảng 7 bài.

- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò: 2p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm trong vở tập viết.

- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.

- Về nhà thực hiện theo lời giáo viên dặn dò.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 3/10/2016

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7/10/2016 Chính tả:

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I.MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Chép lại chính xác hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em, biết trình bày bài thơ 4 tiếng

- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.

(17)

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép nội dung bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC

- GV đọc – 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con – NX - GV NX đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn nghe viết a.Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài

- 2 HS đọc lại

? Hai khổ thơ này nói gì?

? Có những dấu câu gì?

? Chữ đầu câu và đầu dòng phải viết nh thế nào?

- HS luyện viết bảng con b. HS viêt bài vào vở - GV đọc – HS viết bài c. Chấm chữa bài - GV đọc – HS soát lỗi

- HS tự soát, sửa lỗi bằng bút chì - GV chấm NX 6 bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS nêu yêu cầu

- 2 Hs làm trên bảng- Lớp làm vở - HS NX – GVNX

- 1HS đọc lại bài

GV: Lưu ý cách phát âm l/n - Hs nêu yêu cầu

- HS chơi trò chơi tìm từ tiếp sức - Lớp NX – GV NX

4. Củng cố dặn dò

- GV NX chung toàn bộ bài viết - GV NX giờ học

chia quà - đêm khuya – tia nắng

- Nói về cái trống trường lúc các bạn nghỉ hè

- dấu chấm và dấu chấm hỏi - Viết hoa chữ cái đầu

- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn

Bài 1. Điền l hay n

Long lanh đáy nước in trời Thành xây khối biếc non phơi bóng vàng

Bài 2. Tìm và ghi vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l hoặc n

- l: linh, lan, lá, lề, lẹ, lạnh. . .

- n: no, nong , nòng, nóng, nu, na,. . .

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn:

TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI.

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Rèn kĩ năng nghe và nói: dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.

- Rèn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.

(18)

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói và viết.

c)Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi nói lời cảm ơn, xin lỗi.

*)TH: Hs biết trẻ em có quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nam với các bạn nữ, có quyền được tham gia.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Hs có kĩ năng giao tiếp, hợp tác

- Biết tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ, và b iết tìm kiếm thông tin.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.

- VBT.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p(kt đngs vai) Giáo viên mời từng cặp 2 học sinh lên bảng:

- 2 em đóng vai Tuấn và Hà (truyện

"bím tóc đuôi sam"); Tuấn nói một vài câu xin lỗi Hà.

- 2 em đóng vai Lan và Mai (truyện

"chiếc bút mực"); Lan nói một vài câu cảm ơn Mai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 25p

2.1. Bài tập 1 ( miệng): Dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi.

- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước yêu cầu của bài: Các em phải quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. Sau đó, đọc các câu hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu hỏi. Cuối cùng xem xét lại 4 tranh và 4 câu trả lời.

+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?

+ Bạn trai nói gì với bạn gái?

+ Bạn gái nhận xét như thế nào?

+ Hai bạn đang làm gì?

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại ý đúng.

*)TH: Trẻ em có quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nam với các bạn

(làm việc nhóm - kn chia sẻ thông tin) - Học sinh thực hiện.

- Học sinh phát biểu ý kiến:

+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.

+ Mình vẽ co đẹp không?/ Bạn xem mình vẽ có đẹp không?

+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.

+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho sạch.

(19)

nữ, có quyền được tham gia.

2.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1.

- Nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời ý kiến.

- Giáo viên nhận xét, kết luận những tên hợp lí.

2.3. Bài tập 3: (viết)

- Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK TV tập một từ trang 155 tìm tuần 6.

- 4 học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi tuần 6 theo hàng ngang.

- Giáo viên chấm điểm bài viết của một số em.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Không vẽ lên tường/ Bức vẽ/ Bức vẽ làm hỏng tường/ đẹp mà không đẹp/ Bảo vệ của công…

3. Củng cố, dặn dò: 1p - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh thực hành tra mục lục sách khi đọc truyện, xem sách.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn dò của giáo viên.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán:

TIẾT 25: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là phương pháp giải).

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 24.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh lắng nghe.

2. Luyện tập:

Bài tập 1:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt

1- Đọc yêu cầu bài tập.

Hộp của Bình có số bút chì màu là:

8 + 4 = 12 (bút chì màu) Đáp số: 12 bút chì màu

2- Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Đội 2 có số người là:

18 + 2 = 20 (người)

(20)

lại kết quả đúng.

Bài tập 4:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Đáp số: 20 người - Đọc yêu cầu bài tập.

a. Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 + 3 = 11(cm) Đáp số: 11cm b. Hs vẽ

3. Củng cố, dặn dò:1p - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1, 2, 3, 4 trang 25 SGK.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT TUẦN 5 – DẠY ATGT

BÀI 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?. Mai hồi hộp

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

H: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào.. Mai thấy tiếc nhưng rồi nói: Cứ để bạn Lan

Caùc chaùu cuõng löu luyeán vaãy vaãy baøn tay beù xíu chaøo Baùc... Khi qua coång phuû Chuû tòch, caùc baïn nhoû xin coâ giaùo

Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực?. Mai hồi hộp

Mai hồi hộp nhìn

Em dựa vào hướng dẫn phía trên để hoàn thành bài tập.. Thanh đi lao động. Ngân chăm chỉ. Giang phấn đấu học giỏi. Em biết bạn em có hai bút. Hãy nói với bạn một câu để

Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào.. Gợi