• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)
(3)
(4)

LOGO

www.themegallery.com

Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

( TÍCH HỢP QUYỀN BÌNH ĐẲNG CÁC DÂN

TỘC)

(5)

Nội dung chính

Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc Tích hợp quyền bình đẳng các dân tộc Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ Dân cư phân bố không đồng đều

Chiến lược phát triển dân số hợp lí

(6)

Thuận lợi

Khó khăn

Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc

1

(7)

86,2%

13,8%

Thuận lợi

Khó khăn

(8)

Tích hợp quyền bình đẳng các dân tộc

2

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân

biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá,

không phân biệt chủng tộc, màu da…đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo

điều kiện phát triển.

Bài 5

QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO

(9)

Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Chính trị

Văn hóa –

giáo dục

Kinh tế

(10)

Dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ

3

(11)

Năm

Độ tuổi 1999 2005

Từ 0 đến 14 tuổi 33,5 27,0

Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0

Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0

(12)

Không đồng đều giữa đồng bằng và đồi núi

1

Không đồng đều giữa thành thị và nông thôn.

2

Nguyên nhân, hậu

3 quả

Dân cư phân bố không đồng đều

4

(13)

Vùng Mật độ dân số (người/km2)

Đồng bằng sông

Hồng 1125

Đông Bắc 148

Tây Bắc 69

Bắc Trung Bộ 207

Duyên hải Nam

Trung Bộ 200

Tây Nguyên 89

Đông Nam Bộ 551

Đồng bằng sông

Cửu Long 429

Đồng bằng duyên hải Miền núi, trung du 75%

25%

(14)

0%

20%

40%

60%

80%

100%

1990 1995 2000 2003 2005

19,5 80,5

Nông thôn

Thành thị

Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 % 80,5 % 1995 20,8 % 79,2 % 2000 24,2 % 75,8 % 2003 25,8 % 74,2 % 2005 26,9 % 73,1 %

- Năm 2005, nông thôn chiếm 73,1%

dân số, thành thị chiếm 26,1% dân số.

- Dân cư thành thị và nông thôn đang sự chuyển dịch.

(15)

Kiềm chế tốc độ tăng dân số ( thực hiện KHHGĐ).

Phân bố lại dân cư và lao động. Chuyển dịch cơ cấu dân số giữa NT & TT.

Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

Đẩy mạnh phát triển công

nghiệp ở nông thôn – miền núi.

Chiến lược phát triển dân số hợp lí

5

(16)

LOGO

www.themegallery.com

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức : Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam : Việt Nam là nước có nhiều dân tộc trong đó người kinh có số dân đông nhất; mật độ dân số cao, dân cư tập trung

Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển

- Nguyên nhân: các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ vì ở đây có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống như đất đai

Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở

- Dân cư phân bố không đồng đều, những vùng có nhiều đô thị và quy mô đô thị lớn là những vùng đông dân và mật độ dân số cao.. - Diện tích và sự phát triển kinh tế -

- Ví dụ: Ví dụ như Mĩ, Nhật,…là các nước phát triển yếu tố kinh tế, xã hội đã tác động đến tâm lí người dân vì vậy những nước này có mức sinh rất thấp và gia tăng dân

-> Ở mỗi khu vực địa lí sẽ có những điều kiện khác nhau -> Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.. - Cho viết châu lục nào có nhiều thành phố đông dân nhất

Các thành phố lớn trên thế giới Câu hỏi trang 184 sgk Địa Lí 6: Do dân số phát triển quá nhanh, để phục vụ cho cuộc sống của mình, con người đã không