• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 CHÀO CỜ

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập 2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Sinh hoạt dưới cờ (15 ’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt theo chủ đề: Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. (10’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS hát, đọc thơ đồ dung học tập - GV cho HS hỏi:

+ Bài hát nhắc đến những vật gì?

+ Tác dụng của đồ vật đó?

+ Bảo quản như thế nào?

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS hát, đọc thơ đồ dung học tập -HS trả lời

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

(2)

+ Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh?

*. Tổng kết, dặn dò

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TOÁN

BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1.

2. HS: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:5’

- GV cho hs chơi trò “Truyền điện”

dưới sự tổ chức của trưởng ban Học tập.

- Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

(3)

- GV nhận xét, tuyên dương hs.

Giới thiệu bài:

- GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật: Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que tính?

- Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và đúng. Trong thực tế chúng ta gặp nhiều tình huống phải dùng đến các phép tính để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay.

- GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1)

- Trình chiếu mục tiêu.

- Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8.

- Lắng nghe.

- Nhắc lại tên bài.

- Đọc to mục tiêu.

2. Khám phá: 16’

- Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị.

- Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp.

(3 phút)

- Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp.

- Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định.

(GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to)

- GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong

- HS lấy các thẻ phép trừ.

- HS chơi theo cặp:

VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng mấy?

B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó lấy một tấm thẻ khác để đố A.

- HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- GV thao tác, hs quan sát đồng thời xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước mặt.

- HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả lớp.

(4)

phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính trong bảng trừ, rút ra nhận xét.

- Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai:

Bảng 12 trừ đi một số…….

- HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ.

- GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh.

- Để củng cố kết quả phép tính trong bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động thực hành.

- Nhận xét về đặc điểm các phép trừ:

+ Theo cột dọc: Các số bị trừ giống nhau, số trừ tăng dần.

+ Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng dần, số trừ giống nhau…..

- Từng hs đọc thầm bảng trừ.

- Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi.

- Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, đọc phép tính bất kì.

- Lắng nghe.

3. Thực hành, luyện tập: 10’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào vở (hoặc phiếu học tập)

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình thức vấn đáp.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

- GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc đồng thanh.

- Gv có thể đưa thêm một vài phép tính khác, đố hs trả lời nhanh.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

- Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ). Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn.

- HS đọc đồng thanh.

- HS theo dõi, nhẩm nhanh.

4.Vận dụng: 5’

- GV khuyến khích hs đưa ra tình huống thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết.

- GV nhận xét, tuyên dương hs.

- VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn lại mấy quả cam?

- HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả nhanh.

*Củng cố, dặn dò.

- Hôm nay các em biết thêm được điều - Em biết thêm về bảng trừ có nhớ

(5)

gì.

- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.

- GV nhận xét tiết học.

trong phạm vi 20.

- Lắng nghe, thực hiện.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

ĐẠO ĐỨC

BÀI 2: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết được những việc làm thể hiện tình yêu quê hương của Lan. Nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương phù hợp với lứa tuổi.

- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.

- Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu:

- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát Màu xanh quê hương.

- Em có cảm xúc gì sau khi nghe bài hát?

- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.

2. Hình thành kiến thức mới:

*Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện Tình quê.

- GV cho HS quan sát tranh sgk tr.9- 10, tổ chức thảo luận nhóm 4, YC HS kể chuyện theo tranh.

- Mời đại diện nhóm chia sẻ câu chuyện.

- GV hỏi: Lan đã thể hiện tình yêu quê hương như thế nào?

- GV chốt: Lan đã thể hiện tình yêu quê hương qua các việc làm: gom quần áo cũ, sách vở, đồ chơi để tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn; đi thắp hương ở

- 2-3 HS nêu.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

- HS thảo luận nhóm 4 kể chuyện theo tranh.

- 2-3 HS chia sẻ.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(6)

nhà thờ tổ, bạn luôn phấn đấu học giỏi, quan tâm, gọi điện hỏi han ông bà, …

*Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc cần làm để thể hiện tình yêu đối với quê hương.

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.11, YC thảo luận nhóm đôi: Các bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?

- Tổ chức cho HS chia sẻ.

3. Vận dụng:

Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt: Có rất nhiều cách đẻ thiện hiện tình yêu quê hương như: yêu thương gia đình, kính trọng thầy cô giáo, yêu quý bạn bè, trường lớp, biết ơn người có công với quê hương, đất nước; chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên,…

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.

- Nhận xét giờ học.

- HS thảo luận theo cặp.

- HS chia sẻ.

Tranh 1: Nhổ tóc sâu cho bà, hát cho ông bà, bố mẹ nghe.

Tranh 2: Viếng thăm nghĩa trang liệt sĩ.

Tranh 3: Nói về quê hương qua bức tranh.

Tranh 4: Dọn dẹp vệ sinh.

Tranh 5: Thăm viện bảo tàng.

Tranh 6: Viết thư cho ông bà.

- 3-4 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

………

………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình;

nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở.

(7)

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 2).

2. Luyện tập, thực hành(25p) Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS:

+ Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình

huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.

+ Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện nhóm lẻ, nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét cách xử lí tình huống của từng nhóm.

- GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm.

Bước 3: Làm việc cá nhân

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày:

+ Nhóm lẻ: Em sẽ quét dọn nhà cửa cho sạch sẽ và sắp xếp đồ đạc ngắn nắp, gọn gàng.

+ Nhóm chẵn: Em sẽ gọi/gọi điện và báo với người lớn để theo dõi và đưa em bé đi bệnh viện để cấp

(8)

- GV hướng dẫn HS: Viết cam kết và cùng gia đình thực hiện để giữ nhà ở sạch sẽ và an toàn theo gợi ý sau:

Họ và tên:...

CAM KẾT Giữ nhà ở sạch sẽ

1. Quét nhà

2...

Giữ nhà ở an toàn 1...

2...

3. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS nêu cách xử lí khi em hoặc người thân bị ngộ độc ở nhà.

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

cứu kịp thời.

- HS viết cam kết theo gợi ý của GV.

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

TIẾNG VIỆT

BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Học sinh có tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu (5’)

- GV cho HS hát tập thể bài hát Đi học - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- HS hát tập thể bài hát Đi học.

- HS quan sát mẫu chữ hoa - HS trả lời: Mẫu chữ hoa Đ - HS lắng nghe

(9)

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15’)

*HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Đ và hướng dẫn HS:

- GV cho HS quan sát chữ viết hoa Đ và hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Đ.

- Độ cao chữ Đ mấy ô li?

- Chữ viết hoa Đ gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu trên bảng lớp.

* GV viết mẫu:

- GV hướng dẫn quy trình viết:

+ Nét 1 viết giống như chữ D

+ Nét 2 (viết nét lượn ngang ở đường kẻ ngang 3).

- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa Đ.

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

GV cho HS viết chữ viết hoa Đ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở

*HOẠT ĐỘNG 2. VIẾT ỨNG DỤNG

“YÊU TỔ QUỐC, YÊU ĐỒNG BÀO”

- HS quan sát.

- HS quan sát chữ viết hoa Đ và trả lời:

+ Chữ Đ cỡ vừa cao 5 li; chữ Đ cỡ nhỏ cao 2 li rưỡi.

+ Gồm 2 nét (nét giống như chữ viết hoa D và có thêm nét ngang ở đường kẻ ngang 3)

- HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa Đ.

- HS luyện viết bảng con chữ hoa Đ.

- HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

- HS viết chữ viết hoa Đ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở.

(10)

- GV cho HS đọc câu ứng dụng “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

- GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa Đ đầu câu.

- GV gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa Đ đầu câu.

+ Cách nối chữ hoa và chữ thường : Nét của chữ i cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li.

+ Độ cao của các chữ cái : chữ cái hoa Đ, chữ g,h,k cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; chữ s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ ô, o, dấu huyền đặt trên chữ cái a.

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o.

+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng khôn.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15’)

* HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT.

- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa Y và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- HS đọc câu ứng dụng “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

- HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.

- HS lắng nghe

- HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Tập viết 2 tập một.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và

(11)

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá bài HS.

*Củng cố

- Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? Nêu cách viết chữ hoa Đ

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.

góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- HS lắng nghe

- HS trả lời - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

========================================================

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa, dựa vào tranh và lời gợi ý để nói cảm nhận của bản thân về trường mình.

- Biết sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm với ngôi trường, thái độ và mong muốn của bản thân.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

(12)

1. HĐ mở đầu (5’)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Hai bạn nhỏ trong tranh đang nói gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

15’

* HOẠT ĐỘNG 1: NÓI NHỮNG ĐIỀU EM THÍCH VỀ TRƯỜNG CỦA EM?

- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 4 theo gợi ý trong SHS.

- GV gợi ý HS bằng các câu hỏi gợi mở.

+ Điều em thích có thể là địa điểm trong trường. VD?

+ Trong trường có những đồ vật nào?

+ Các hoạt động ở trường là gì?

- GV khuyến khích HS lựa chọn bất cứ điều gì, càng nhiều càng tốt, để nói được những điều em yêu thích ở trường học của mình - GV cho đại diện 3-4 nhóm HS chia sẻ trước lớp.

- GV cho HS các nhóm khác có thể tham gia hỏi đáp nhóm trình bày. GV gợi ý các câu hỏi (VD: Vì sao bạn thích những điều đó?

Điều nào bạn thích nhất?...) - GV nhận xét, chốt

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

- HS quan sát tranh, trả lời

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc câu hỏi gợi ý trong SHS.

- HS theo dõi, trả lời câu hỏi.

+ Sân trường, lớp học, vườn trường, nhà vòm, thư viện xanh,….

+ Cái trống, bàn ghế, bảng xanh, cột bóng rổ,…

+ Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ,…

- HS trình bày trước lớp

- Nhóm HS hỏi – đáp.

- HS lắng nghe.

(13)

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’)

*HOẠT ĐỘNG 2. EM MUỐN TRƯỜNG MÌNH CÓ NHỮNG THAY ĐỔI GÌ?

- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV cho HS trao đổi 2p trong nhóm 4 về những điều trong trường mà mình muốn thay đổi.

- GV động viên và khuyến khích HS chia sẻ những suy nghĩ của bản thân mình về bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi.

- GV gọi đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Hướng dẫn HS nếu có thể phản biện ý kiến, hay cảm nhận nếu thay đổi như đề nghị của bạn em có nhất trí không?

- Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

*HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài

- GV hướng dẫn HS có thể kể cho người thân về ngôi trường của mình.; Thảo luận về những điều mình cảm thấy nên thay đổi và lí do mình muốn thay đổi

- GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về suy nghĩ của mình. Đề nghị người thân góp ý cùng một số điều muốn thay đổi trường học.

- GV cho HS nói về người thân em định kể, thời gian kể và nói chuyện.

- HS đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận nhóm.

- HS chia sẻ trước lớp

VD : Cầu thang rộng hơn, sơn lại mới hơn, lớp học được vẽ tranh tường, bữa ăn trưa nhiều món ăn hơn,…

- HS lắng nghe bạn kể - HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

(14)

- GV nhận xét

* CỦNG CỐ:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính đã học.

- GV chốt lại nội dung chính: Sau bài học Cái trống trường em, các em đã:

+ Đọc hiểu bài thơ Cái trống trường em.

+ Viết đúng chữ hoa Đ, câu ứng dụng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

+ Nói được điều em thích và điều em muốn thay đổi về trường học của em.

- GV cho HS nêu ý kiến về bài học, tiếp nhận phản hồi của HS về bài học (Trong các nội dung đã học, em thích nhất hoạt động nào?...)

- Nhận xét tiết học, khen ngợi

* DẶN DÒ:

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp. Chú ý thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS nêu dự định.

- HS lắng nghe

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

-HS nêu ý kiến.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải; biết cách nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp danh sách HS theo bảng chữ cái. Biết lập danh sách HS theo mẫu.

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HO T Đ NG D Y – H C:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. Mở đầu: (5’)

- GV cho lớp hoạt động tập thể.

- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước.

- GV cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài “Cái trống trường em” và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS quan sát một số bản danh sách GV đã chuẩn bị, sau đó trả lời câu hỏi ở phần khởi động trong SHS:

+ Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây ….?

+ Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó?

- GV giới thiệu một số đặc điểm của các bản danh sách:

+ Tiêu đề (Tên danh sách, các cột dọc gồm STT – Họ và tên - …., các hàng ngang)

+ Họ và tên được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

- GV giới thiệu dẫn dắt vào bài: Bài nói về việc lập danh sách đọc truyện tự chọn (đọc mở rộng). HS được đăng kí truyện mình thích đọc. Trong bài đọc có bản danh sách đăng kí đọc truyện của một tổ. Khi đọc bài, các em quan sát kĩ bản danh sách và cách đọc bản danh sách.

- HS hát và vận động theo bài hát.

- HS nhắc lại tên bài học trước:

Cái trống trường em

- 1-2 HS đọc và nêu nội dung.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS quan sát một số bản danh sách, theo dõi và trả lời câu hỏi.

+ Danh sách Sao Nhi đồng, Danh sách HS đi tham quan,…

+ Họ và tên HS tham gia, lớp,…

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(16)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25’)

* HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI

“DANH SÁCH HỌC SINH”

- GV đọc mẫu toàn bài đọc.

- GV hướng dẫn kĩ cách đọc, GV vừa đọc vừa chỉ vào từng cột, từng hàng, đọc giọng chậm rãi: Chú ý đọc theo số thứ tự, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- GV cho HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.

*Luyện đọc theo nhóm:

- GV hướng dẫn HS luyện đọc

+ Luyện đọc theo nhóm đôi: HS nối tiếp đọc bản danh sách: mỗi HS đọc nối tiếp từng hàng cho đến hết bản danh sách.

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn.

- GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn bài đọc.

- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ.

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS đọc theo hướng dẫn của GV làm VD

Một (1)/ Trần Trường An/ Ngày khai trường.

- HS lắng nghe + HS đọc nhóm đôi.

+ 1-2 nhóm đọc bài.

- HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn .

- HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn bài đọc.

- HS lắng nghe

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’)

*HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn?

- GV cho HS đọc câu hỏi

- GV nêu câu hỏi, HS theo dõi bản danh sách để trả lời.

- GV có thể hỏi thêm: Dựa vào đâu em biết tổ 2 có 8 bạn?

- GV theo dõi và hướng dẫn HS nhìn vào cột số thứ tự để biết số HS trong

- HS đọc câu hỏi

- HS tìm câu trả lời: Tổ 2 lớp 2C có 8 bạn.

+ Dựa vào cột Số thứ tự, đếm tên HS....

- HS lắng nghe.

- HS tìm bạn HS ở vị trí số 6 để trả lời

(17)

danh sách.

Câu 2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì?

- GV nêu câu hỏi, HS theo dõi danh sách để trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV có thể hướng dẫn HS đặt thêm một số câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất, VD: Bạn đứng ở vị trí số 4/3/2/1… đăng kí đọc truyện gì?;...

Câu 3. Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?

- GV cho HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm.

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và thống nhất đáp án.

- Các nhóm trả lời nhanh có thể đặt thêm câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất. VD: Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ngày khai trường?./

Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ếch xanh đi học? Đó là những bạn nào?...

Câu 4: Bản danh sách có tác dụng gì?

- GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi theo cách hiểu. Nếu HS không nêu được ý kiến, GV đưa câu hỏi lựa chọn phương án:

Khoanh vào chữ cái trước các ý em cho là đúng:

A. Nhìn vào danh sách, biết được số lượng học sinh.

B. Theo bảng chữ cái, dễ tìm tên người trong danh sách.

C. Biết được thông tin của từng người.

D. Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh

câu hỏi: Bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường.

- HS thống nhất câu trả lời.

- HS đặt câu hỏi và trả lời.

- HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm.

- Đại diện các nhóm trả lời và thống nhất đáp án: Các bạn đọc cùng truyện Ngày khai trường với bạn ở vị trí số 6 là Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc.

- Các nhóm đặt câu hỏi gọi nhóm bạn trả lời.

- HS thống nhất câu trả lời

-HS lắng nghe

(18)

nhất.

- GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.

*Luyện đọc lại:

- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Cả lớp đọc thầm theo.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC

Câu 1. Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào?

- GV cho HS đọc to câu hỏi.

- GV nêu câu hỏi, mời 1-2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe và góp ý.

- GV và HS thống nhất đáp án.

Câu 2. Học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt.

- HS làm việc chung cả lớp:

+ Từng em nhẩm đọc bảng chữ cái, sau đó thi đọc theo cặp: mỗi bạn đọc một lượt và góp ý cho nhau.

+ Mời 2-3 HS đọc thuộc bảng chữ cái trước lớp.

- GV nhận xét, chốt.

*Củng cố:

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

- HS đọc to câu hỏi

- HS theo dõi, trả lời câu hỏi : Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt.

- HS lắng nghe.

- HS học thuộc.

+ HS nhẩm, thi đọc theo cặp.

- 2-3 HS đọc bảng chữ cái.

- HS nêu cảm nhận, ý kiến.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(19)

- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình;

nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 2).

2. Luyện tập, thực hành(25p) Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS:

+ Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình

huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.

+ Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện nhóm lẻ, nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét cách xử lí tình huống của từng nhóm.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày:

+ Nhóm lẻ: Em sẽ quét dọn nhà cửa cho sạch sẽ và sắp xếp đồ đạc ngắn nắp, gọn gàng.

(20)

- GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm.

Bước 3: Làm việc cá nhân

- GV hướng dẫn HS: Viết cam kết và cùng gia đình thực hiện để giữ nhà ở sạch sẽ và an toàn theo gợi ý sau:

Họ và tên:...

CAM KẾT Giữ nhà ở sạch sẽ

1. Quét nhà

2...

Giữ nhà ở an toàn 1...

2...

3. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS nêu cách xử lí khi em hoặc người thân bị ngộ độc ở nhà.

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

+ Nhóm chẵn: Em sẽ gọi/gọi điện và báo với người lớn để theo dõi và đưa em bé đi bệnh viện để cấp cứu kịp thời.

- HS viết cam kết theo gợi ý của GV.

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

TOÁN

BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.

- Năng lực đặc thù: Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1.

2. HS: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

(21)

Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động: GV cho hs chơi trò

“Truyền điện” dưới sự tổ chức của trưởng ban Học tập.

GV nhận xét, tuyên dương hs.

Giới thiệu bài:

- GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật:

Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que tính?

- Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và đúng.

Trong thực tế chúng ta gặp nhiều tình huống phải dùng đến các phép tính để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay.

- GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1) 2. Hình thành kiến thức: Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị.

- Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 phút)

- Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp.

- Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định.

(GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to)

- GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong

Hoạt động của học sinh

- Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B.

Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc.

- HS tham gia chơi - Lắng nghe.

- Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8.

- Lắng nghe.

Nhắc lại tên bài.

- HS lấy các thẻ phép trừ.

- HS chơi theo cặp:

VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng mấy?

B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó lấy một tấm thẻ khác để đố A.

- HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

- GV thao tác, hs quan sát đồng thời xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước mặt.

(22)

Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động: GV cho hs chơi trò

“Truyền điện” dưới sự tổ chức của trưởng ban Học tập.

GV nhận xét, tuyên dương hs.

Giới thiệu bài:

- GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật:

Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que tính?

Hoạt động của học sinh

VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà em đã ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn lại mấy quả cam?

- HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả nhanh.

- Em biết thêm về bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.

- Lắng nghe, thực hiện.

TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng chính tả bài Cái trống trường em ( từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng! Tùng); trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, s/x (hoặc tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã).

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (5’)

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Nội dung của bài đọc?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: Cái trống trường em.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Cái trống trường em

+ Tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn HS với trống trường.

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

(23)

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15’)

*Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả.

- GV nêu yêu cầu nghe viết bài Cái trống trường em (từ Buồn không hả trống đến Tùng!Tùng!Tùng!Tùng)

- GV đọc 1 lần đoạn thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe.

- GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

- GV hỏi:

+ Trong đoạn văn có sử dụng những dấu câu nào?

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai.

- GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.

- GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS.

- GV đọc lại một lần cả đoạn - GV cho HS tự soát lỗi.

- GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi giúp bạn.

- GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số bài và nhận xét chung cả lớp

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’)*

Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

Bài tập 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu g hoặc gh.

- GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi đoạn thơ trong SHS.

- 2-3 HS đọc.

- HS lắng nghe, theo dõi.

- 2-3 HS chia sẻ.

+ Dấu hỏi chấm, dấu chấm than (5 lần) và dấu hai chấm.

+ Viết hoa tên bài, chữ cái đầu mỗi dòng thơ, viết hoa các chữ sau dấu chấm than.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: im lặng, trên giá, trống, đi vắng, mừng vui,...

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS lắng nghe - HS tự soát lỗi

- HS đổi chép theo cặp.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm

(24)

theo.

- GV chiếu yêu cầu BT lên bảng.

- GV cho 3 HS nối tiếp lên bảng viết tiếng phù hợp với yêu cầu .

- GV cho HS khác nhận xét, góp ý, đối chiếu kết quả.

- GV thống nhất đáp án đúng và khen các nhóm hoàn thành tốt BT (ghế/bàn ghế, ghim/cái ghim, gà/gà mẹ,…).

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) Bài tập 3: Chọn a hoặc b.

a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố.

- GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.

- GV chiếu các hình ảnh lên bảng.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ.

- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV cho các nhóm khác nhận xét.

- GV thống nhất đáp án, nhận xét

*Củng cố:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV hỏi: Nội dung của bài chính tả?

- GV nhận xét giờ học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài mới.

theo.

- HS quan sát, làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng.

- HS khác nhận xét, góp ý.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ.

- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình: xanh, xanh, sáng, sông, suối.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.

- Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện, phát triển vốn từ của bản thân.

(25)

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

+ Laptop; Máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...

III. Các ho t đ ng d y và h c:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu: (5’)

- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.

- GV giới thiệu. kết nối vào bài.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:

( 15P)

Hoạt động 1: Giải câu đố để tìm từ ngữ chỉ sự vật.

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chiếu lên bảng các câu đố a, b, c.

- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm bốn để thực hiện nhiệm vụ giải đố.

- GV cho 2 – 3 HS lên trình bày kết quả.

- GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ tên đồ vật.

- GV thống nhất câu trả lời đúng, nhận xét.

Đáp án: a, Chiếc đồng hồ; b, Cái bút chì; c, Cục tẩy.

- GV chốt lại: Tên các đồ vật em tìm được là đồng hồ, bút chì, tẩy. Đó là các từ chỉ đồ vật.

- GV yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ về đồ vật khác.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) Hoạt động 2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài (cả mẫu).

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tìm

- Lớp hát tập thể

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS ghi bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS theo dõi.

- HS hoạt động nhóm, cùng nhau đọc câu đố, trao đổi để đoán tên đồ vật.

- 2 – 3 HS lên trình bày kết quả.

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe

- HS quan sát - HS nêu ví dụ.

- HS đọc to yêu cầu của bài.

- HS làm việc nhóm đôi, tìm từ.

- HS trình bày kết quả thảo luận (a. chậm, khoan thai, dài; b. dài; c.

(26)

các từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố ở bài tập 1.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV cho các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình.

- GV và HS thống nhất đáp án, nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p Hoạt động 3: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.

- GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT, mẫu.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân , suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

- GV yêu cầu HS viết câu vào vở bài tập.

- GV nhắc nhở HS trong việc giữ gìn, bảo vệ các đồ vật của trường, lớp.

* Củng cố:

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ sự vật mà em biết?

- GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới

nhỏ, dẻo.)

- Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình.

- HS lắng nghe

- HS đọc to yêu cầu của BT, mẫu.

- HS nối tiếp đặt câu.

- HS bên cạnh nhận xét và đọc câu của mình.

- HS lắng nghe

- HS viết vào vở bài tập.

- HS lắng nghe

- HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 TOÁN

BÀI 20: LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học

(27)

toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học.

- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Phiếu học tập đã in sẵn BT2; các tấm thẻ chuẩn bị cho trò chơi ở BT 3a.

2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi

“Truyền điện”

- GV nhận xét.

Giới thiệu bài: Tiết học trước các con đã thành lập được Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng đi thực hành luyện tập nhé!

- GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 1)

- Trình chiếu mục tiêu.

- HS nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm.

- Lắng nghe.

- Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài.

- Đọc to mục tiêu.

2. Thực hành, luyện tập: 27’

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

- Tổ chức cho hs báo cáo.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV hỏi: Em đã nhẩm kết quả của 11 – 8 như nào?

- GV tuyên dương, khuyên khích hs dựa vào mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để thực hiện phép tính.

(Lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại)

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài, thảo luận với bạn về cách tính nhẩm.

- HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác hỏi vấn đáp.

- HS theo dõi, đối chiếu bài làm.

- Em dựa vào Bảng trừ đã học ạ - Em thấy 8 + 3 = 11 thì 11 – 8 = 3.

Bài 2:

(28)

- Cho hs quan sát đề và làm bài.

- GV trình chiếu bài tập 2, gọi 4 hs lần lượt chia sẻ về bài làm của mình (theo từng ngôi nhà).

- GV chốt đáp án đúng sau mỗi ngôi nhà, có thể mở rộng hơn các phép tính bằng cách tăng số bị trừ thêm 1 đơn vị.

Các em đã sử dụng Bảng trừ để đi tìm kết quả, tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính rất tốt. Cô trò mình cùng chuyển sang bài tập 3a.

Bài 3:

- HS lấy phiếu học tập, quan sát các phép trừ ghi trong mỗi ngôi nhà; đối chiếu với các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp với từng ô có ghi dấu ?.

- HS đổi chéo bài làm, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

- HS lần lượt chia sẻ trước lớp.

- HS theo dõi, đối chiếu bài, sửa sai nếu có.

- Cho hs quan sát đề bài.

- Tổ chức cho hs chơi

“ Ai nhanh? Ai đúng?”

- GV bao quát lớp.

- Nhận xét trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Cá nhân hs quan sát đề bài.

- Trưởng ban HT lấy 2 bộ thẻ giống nhau và tổ chức cho lớp chơi trò “Ai nhanh?Ai đúng?”

- HS chia thành 2 đội, mỗi đội có 4 người chơi. Nhiệm vụ của mỗi bạn là tìm chìa mở từng ổ khóa, bạn mở xong ổ khóa số 1 sẽ đứng xuống cuối hàng và tiếp đến bạn sau.

- Lắng nghe.

3. Vận dụng: 5’

- Khuyến khích hs tự nghĩ ra một số tình huống trong thực tế có liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi

- HS nếu tình huống, mời bạn trả lời.

(29)

20.

- GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết vận dụng bảng trừ vào thực tế.

*Củng cố, dặn dò:

- Bài học hôm nay em được ôn những kiến thức nào?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- HS chia sẻ.

- Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm đọc mở rộng được bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo viết về thầy cô.

- Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô. Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách. Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin. Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. Biết việc kể, tả về đặc điểm của các sự vật quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

- Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm với bạn bè, thầy cô trong nhà trường.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Mở đầu: (5’)

- Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về thầy cô, mái trường.

- Hát 1 bài hát

- GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá kiến thức: (20)

*HĐ 1. Tìm đọc bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô.

- GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

-HS thực hiện

(30)

- GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, những bài báo hay về thầy cô.

- GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.

- GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc một bài báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS. (Tốt-tô-chan cô bé ngồi bên cửa sổ - Câu chuyện về thầy Hiệu trưởng)

- GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý: + Tên cuốn sách là gì?

+ Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì?...

- GV cho HS thực hiện sau khi đọc: một bài thuyết trình về bài thơ, câu chuyện, bài báo mà em đã đọc...

- GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng.

- GV cho các em đọc độc lập hoặc theo nhóm.

3. Thực hành vận dụng : (10’)

HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.

- GV yêu cầu HS viết một số thông tin vào mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS.

- GV chiếu lên bảng một số phiếu đọc sách mà HS đã hoàn thành trước lớp.

- GV cho HS làm việc cá nhân: Chép lại những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Củng cố :

- HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- HS lắng nghe.

- HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.

- HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp.

- HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời câu hỏi

- HS thực hiện sau khi đọc

- HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng

- Các em đọc độc lập hoặc theo nhóm

(31)

- GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính:

Sau bài 12 các em đã:

+ Biết cách đọc bản danh sách, hiểu được tác dụng của việc lập danh sách.

+ Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả + Nhận biết từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.

+ Biết lập danh sách tổ.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc các bài viết về thầy cô, mái trường.

- HS viết một số thông tin vào mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS.

- HS quan sát phiếu đọc sách mà HS đã hoàn thành trước lớp.

- HS ghi lại.

- HS nhắc lại những nội dung đã học - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TIẾNG VIỆT

CHỦ ĐỀ: ĐI HỌC VUI SAO

BÀI 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ Yêu lắm trường ơi!, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. Từ bài thơ và tranh minh hoạ nhận biết được tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè.

- Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm,cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hoá trong bài thơ. Sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm, thái độ và mong muốn của bản thân.

- Có cảm xúc hãnh diện, tự hào về mái trường của mình. Có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè, thầy cô; có niềm vui đến trường; có tinh thẩn hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên:

+ Laptop; máy chiếu; clip bài hát Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân, slide tranh minh họa, ...

+ Đặc điểm VB thơ (thể thơ, ngắt nhịp trong dòng thơ, vần trong khổ thơ).

- Học sinh: SHS, vở Tập viết 2 tập 1, bảng con,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: -

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

(32)

TIẾT 1 1. Mở đầu: (5’)

- GV chiếu clip Em yêu trường em của nhạc sĩ Hoàng Vân cho HS hát theo clip.

- HS hát và vận động theo bài hát.

- Các con cùng đi vào bài đọc bằng cách cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi:

- HS thảo luận nhóm 2 về ND bài hát theo gợi ý.

+ Có những sự vật nào được nhắc đến trong bài hát? (cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, trường,...)

+ Những sự vật được nhắc đến trong bài hát là: cô giáo, bạn thân, bàn ghế, sách vở, trường,...

+ Bài hát nói về điều gì? + Tình cảm yêu thương của bạn nhỏ dành cho trường lớp, cô giáo, bạn bè,...

- GV mời 2-3 HS nói về tình cảm của mình với ngôi trường.

- HS nối tiếp lên chia sẻ.

- GV nhận xét kết nối bài mới: Có một bạn nhỏ cũng rất yêu ngôi trường của mình.

Chúng ta hãy lắng nghe xem bạn nhỏ nói gì về ngôi trường đó qua bài thơ Yêu lắm trường ơi! của tác giả Nguyễn Trọng Hoàng

- GV ghi đề bài: Yêu lắm trường ơi!

- HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài.

2. Khám phá kiến thức: (20)

HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI “YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI!”

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc.

- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để nêu ND tranh.

(33)

- GV cho HS nêu nội dung tranh (nếu HS không nêu đc GV mới nêu).

- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn, đọc đúng, biểu cảm cảm xúc của nhân vật trữ tình “em”.

+ Lớp học, có hai bạn nhỏ đang trao đổi bài. Bên ngoài lớp học, cành lá xoè rộng ngang khung cửa sổ. Có hai chú chim đang đậu trên cành. Dưới sân trường, các bạn HS đang vui chơi.

- HS đọc thầm theo.

+ GV nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương: trang sách, lời cô, lớp, khúc khích để HS đọc.

- HS lắng nghe.

- GV đọc mẫu, gọi HS đọc. GV sửa cho HS đọc chưa đúng.

- HS nối tiếp đọc.

- GV hướng dẫn HS cách đọc bài thơ: giọng đọc chậm rãi, ngữ điệu nhẹ nhàng, thể hiện được tình cảm của bạn nhỏ dành cho ngôi trưởng; ngắt hơi sau mõi dòng thơ, nghỉ hơi lâu sau mỗi đoạn thơ.

- HS lắng nghe.

- GV mời 5 HS đọc nối tiếp bài đọc. - Mồi HS đọc 1 khổ thơ.

+ Gv hướng dẫn HS biết cách luyện đọc theo nhóm.

+ 5 HS đọc nối tiếp.

+ GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ ngữ đã chú giải trong mục Từ ngữ

- HS đọc phần Từ ngữ - Gv giới thiệu thêm một số từ khác. - HS theo dõi và trả lời.

+ Từ khúc nhạc có nghĩa là gì? - Khúc nhạc: là một đoạn trong bài nhạc.

(34)

+Nhộn nhịp là quang cảnh như thế nào? - Nhộn nhịp: từ gợi tả không khí đông vui, tấp nập, do có nhiều người qua lại hoặc cùng tham gia hoạt động.

+Cười khúc khích là cười như thế nào? - Cười khúc khích: từ gợi tả tiếng cười nhỏ và liên tiếp, biểu lộ sự thích thú.

- Em hãy nói câu có chứa từ ngữ nhộn nhịp. - VD: Ngày khai trường nhộn nhịp.

* Luyện đọc theo nhóm

+ Từng nhóm 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong nhóm.

- 1 nhóm 5 HS đọc mẫu trước lớp.

- 2 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn.

+ YC HS khác lắng nghe và nhận xét, góp ý bạn đọc.

- HS nhận xét.

+ GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

*Đọc toàn VB

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).

- GV tổ chức HS đọc đồng thanh toàn VB.

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS

- 1 – 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn VB.

- HS nêu ý kiến.

- HS lắng nghe.

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’) HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1. Đọc khổ thơ tương ứng với từng - Khổ thơ thứ hai (Mỗi giờ ra chơi...

cũng xinh.) tương ứng với tranh số 1.

Khổ thơ thứ ba (Yêu lớp học em... gió mát vào.) tương ứng với tranh số 2. Khổ thơ thứ năm (Có đêm trong mơ...đùa

(35)

vui.) tương ứng với tranh số 3.

- HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận theo bàn.

- Từng HS nêu đáp án và lí do lựa chọn đáp án của mình.

- GV mở rộng: Vì sao khổ thơ thứ 2 lại tương ứng với tranh số 1?

- Đại diện nhóm nêu kết quả: Tranh 1 khổ thơ 2, tranh 2 là khổ thơ 3, Tranh 3 là khổ thơ 5.

- Vì tranh vẽ cảnh giờ ra chơi. Khổ thơ thứ 2 có câu thơ: Mỗi giờ ra chơi, Sân trường nhộn nhịp.

- GV và HS thống nhất đáp án đúng. - HS lắng nghe.

Bài 2: Tìm những câu thơ tả các bạn học sinh trong giờ ra chơi.

- HS nêu câu hỏi.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm. - HS làm việc theo nhóm 2.

- GV nhắc HS đọc khổ thơ thứ hai để tìm câu trả lời.

- HS đọc khổ thơ thứ 2 nêu ý kiến của mình, cả nhóm góp ý.

- GV mời 2 – 3 HS đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi.

- 2 – 3 HS đại diện một số nhóm trả lời câu hỏi.

- GV và cả lớp thống nhất câu trả lời. - Hồng hào gương mặt/ Bạn nào cũng xinh.

Bài 3: Bạn nhỏ yêu những gì ở trường, lớp của mình?

- HS nêu câu hỏi.

- GV cho HS làm việc nhóm 4. - HS làm việc nhóm 4: Từng em nêu ý kiến của mình, các bạn góp ý và thống nhất câu trả lời.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày

kết quả thảo luận trước lớp. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- GV và cả lớp chốt câu trả lời đúng. - Bạn nhỏ yêu hàng cây mát, yêu tiếng chim hót xôn xao như khúc nhạc trên vòm lá xanh, yêu khung cửa sổ có bàn tay lá quạt gió mát.

Bài 4: Bạn nhỏ nhớ gì về cô giáo khi không đến lớp: Cách thực hiện tương tự như những câu trên.

-HS nêu câu hỏi.

- GV và cả lớp chốt câu trả lời đúng. - Lời cô ngọt ngào/ Thấm từng trang sách.

(36)

*Luyện đọc lại:

- HS lắng nghe GV đọc diễn cảm cả bài. - HS lắng nghe Gv đọc mẫu.

- Một HS đọc lại cả bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Người dạy: Nguyễn Thị Minh Tâm CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP. Môn

Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy

Biết chiều dài của một số cây cầu như sau:4. Trong các cây cầu trên, cầu nào dài nhất, cầu nào

Em thực hiện tính và nối với kết quả phù hợp. Em nối được như sau:.. a) Thực hiện phong trào “Đọc sách trong trường”, thư viện Trường Tiểu học An Bình đợt một đã mua

[r]

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Củng cố lại cách tìm thành phần chưa biết... -Biết giải

Bác Hùng thu hoạch được ít hơn bác Sơn 40 kg thóc nếp.. CHÀO