• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Hóa 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom | Giải sách bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Hóa 12 Bài 34: Crom và hợp chất của crom | Giải sách bài tập Hóa 12"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 34: Crom và hợp chất của crom

Bài 34.1 trang 80 Sách bài tập Hóa học 12: Cho biết Cr có Z = 24. Cấu hình electron của ion Cr3+ là.

A. [Arl3d6. B. [Ar]3d5. C. [Ar]3d4. D. [Ar]3d3. Lời giải:

Đáp án D

Cấu hình electron của Cr: [Ar]3d54s1 Cấu hình electron của Cr3+: [Ar]3d3

Bài 34.2 trang 80 Sách bài tập Hóa học 12: Muốn điều chế được 6,72 lít khí Cl2 (đktc) thì khối lượng K2Cr2O7 tối thiểu cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HC1 đặc, dư là

A. 26,4 g; B. 27,4 g; C. 28,4 g; D. 29,4 g.

Lời giải:

Đáp án D

2 2 7 3 2 2

K Cr O 14HCl 2KCl 2CrCl 3Cl 7H O

0,1 0,3 (mol)

    

2 2 7

K Cr O

m 0,1.29429, 4 g

Bài 34.3 trang 80 Sách bài tập Hóa học 12: Khối lượng K2Cr2O7 cần lấy để tác dụng đủ với 0,6 mol FeSO4 trong dung dịch (có H2SO4 làm môi trường) là

A. 26,4 g; B. 27,4 g; C.28,4 g; D. 29,4 g.

Lời giải:

Đáp án D

K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → K2SO4 + 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

(2)

2 2 7 4

K Cr O FeSO

n 1n

6 = 0,1 (mol)

2 2 7

K Cr O

m  0,1.294 = 29,4g

Bài 34.4 trang 80 Sách bài tập Hóa học 12: Hoà tan 58,4 g hỗn hợp mùối khan AlCl3 và CrCl3 vào nước, thêm dư dung dịch NaOH sau đó tiếp tục cho thêm nước clo, rồi lại thêm dư dung dịch BaCl2 thu được 50,6 g kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là

A. 45,7% AlCl3 và 54,3% CrCl3. B. 46,7% AlCl3 và 53,3% CrCl3. C. 47,7% AlCl3 và 52,3% CrCl3. D. 48,7% AlCl3 và 51,3% CrCl3

Lời giải:

Đáp án A

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Cr3+ + 3OH- → Cr(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

2NaCrO2 +3Cl2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaCl + 4H2O Na2CrO4 + BaCl2 → BaCrO4↓ + 2NaCl

BaCrO4

n 50,6 0, 2 mol

 253 

Bảo toàn nguyên tố Cr:

CrCl3

n = 0,2 mol

CrCl3

0, 2.158,5

%m .100%

58, 4

 = 54,3%

Suy ra

AlCl3

%m  100% - 54,3% = 45,7%

(3)

Bài 34.5 trang 81 Sách bài tập Hóa học 12: Nhận định nào dưới đây không đúng?

A. Crom là kim loại chuyển tiếp, thuộc chu kì 4, nhóm VIB, ô số 24 trong bảng tuần hoàn.

B. Crom là nguyên tố d, có cấu hình electron: [Ar]3d54sl, có 1 electron hoá trị.

C. Khác với những kim loại nhóm A, Cr có thể tham gia liên kết bằng electron ở cả phân lớp 4s và 4d.

D. Trong các hợp chất, crom có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6, trong đó phổ biến là các mức +2, +3, +6.

Lời giải:

Đáp án B

Crom là nguyên tố d, có cấu hình electron là [Ar]3d54s1, có 6 electron hóa trị.

Bài 34.6 trang 81 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các cấu hình electron của nguyên tử và ion crom sau đây, cấu hình electron nào đúng?

A. 24Cr: [Ar]3d44s2. B. 24Cr2+: [Ar]3d34s1 C. 24Cr2+: [Ar]3d24s2. D. 24Cr2+: [Ar]3d3

Lời giải:

Đáp án D

Cấu hình electron của Cr: [Ar]3d54s1 Cấu hình electron của Cr2+: [Ar]3d4 Cấu hình electron của Cr3+: [Ar]3d3

Bài 34.7 trang 81 Sách bài tập Hóa học 12: Trong các câu sau, câu nào không đúng?

A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

B. Crom là kim loại chỉ tạo được oxit bazơ.

(4)

C. Crom có những tính chất hoá học giống nhôm.

D. Crom có những hợp chất giống hợp chất của lưu huỳnh.

Lời giải:

Đáp án B

Cr có oxit axit là CrO3

Bài 34.8 trang 81 Sách bài tập Hóa học 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh.

B. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.

C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.

D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat.

Lời giải:

Đáp án B

CrO và Cr(OH)2 không có tính lưỡng tính

Bài 34.9 trang 81 Sách bài tập Hóa học 12: Cho dung dịch chứa 0,5 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn.

Khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là

A. 10,3 g; B. 20,6 g; C. 8,6 g; D. 17,2 g.

Lời giải:

Đáp án A

2 2

CrCl 2NaOH Cr(OH) 2NaCl

0, 2 0,4 0,2 mol

  

2 2 2 3

4Cr(OH) O 2H O 4Cr(OH)

0, 2 0,2 mol

  

3 2 2

Cr(OH) NaOH NaCrO 2H O

0,1 0,5-0,4 mol

  

(5)

Vậy Cr(OH)3 còn lại 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Khối lượng kết tủa thu được là: 0,1.103 = 10,3 gam

Bài 34.10 trang 82 Sách bài tập Hóa học 12: Hiện tượng nào dưới đây đã miêu tả không đúng?

A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đốt nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.

B. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục xám sang màu lục thẫm.

C. Thêm lượng dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

D. Thêm lượng dư NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch màu xanh chuyển sang màu vàng.

Lời giải:

Đáp án B

Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu vàng sang màu lục thẫm

4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

Bài 34.11 trang 82 Sách bài tập Hóa học 12: Có các phương trình hoá học sau:

1. CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O

2. CrClO + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl 3. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

4. Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O 5. 4CrCl2 + 4HCl + O2 → 4CrCl3 + 2H2O

Những phản ứng minh hoạ tính khử của hợp chất crom (II) là A. 1,2; B. 3, 5; C.3,4; D. 2, 4.

Lời giải:

Đáp án B

(6)

Phản ứng minh họa tính khử của hợp chất crom (II) là phản ứng 3,5

Bài 34.12 trang 82 Sách bài tập Hóa học 12: Thể tích của dung dịch K2Cr2O7

0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư là

A. 100 ml; B. 150 ml; C. 200 ml; D. 250 ml.

Lời giải:

Đáp án C

2 2 7 4 2 4

K Cr O 6FeSO 7H SO

0,01 0,06

  3Fe (SO )2 4 3 Cr (SO )2 4 3 K SO2 4 7H O2 mol

   

2 2 7

K Cr O

V 0,01 0, 2 lit = 200ml

0,05 

Bài 34.13 trang 82 Sách bài tập Hóa học 12: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl4 thành K2Cr2O4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là

A. 0,03 mol và 0,04 mol B. 0,03 mol và 0,08 mol C. 0,015 mol và 0,08 mol D. 0,015 mol và 0,04 mol Lời giải:

Đáp án C

3 2 2 4 2

2CrCl 3Cl 16KOH 2K CrO 12KCl 8H O

0,01 0,015 0,08 mol

    

Bài 34.14 trang 82 Sách bài tập Hóa học 12: Cho sơ đồ các chuỗi phản ứng sau:

1) Cr2O3 → A1 → A2 → A3 → A4 → A5 → A6 → A7 → Cr2O3

(7)

Biết rằng:

- A1... A7 là các đơn chất hoặc hợp chất của crom.

- X1... X3 là các hợp chất của crom.

Hãy viết PTHH (có ghi điều kiện) theo các chuỗi phản ứng trên.

Lời giải:

Dựa vào chất đã cho để suy luận theo sơ đồ các chuỗi phản ứng Các chất A1...A7 có thể là

A1: Cr, A2: CrCl2, A3: Cr(OH)2, A4: Cr(OH)3, A5: NaCrO2, A6: Na2CrO4, A7: Na2Cr2O7

Các chất X1 . . . X3 có thể là:

X1: CrCl3, X2: Cr(OH)3, X3: NaCrO2

Bài 34.15 trang 83 Sách bài tập Hóa học 12: Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong quá trình chuyển hóa sau:

(1) (2) (3) (4) (5)

3 3 2 2 4 2 2 7

CrCrCl Cr(OH) NaCrO Na CrO Na Cr O Lời giải:

(1) 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3

(2) CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl (3) Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

(4) 2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O (5) 2NaCrO4 + H2SO4 → Na2SO4 + Na2Cr2O7 + H2O.

(8)

Bài 34.16 trang 83 Sách bài tập Hóa học 12: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 g hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa ra khỏi dung dịch, rửa và nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu.

Lời giải:

Các phương trình hoá học:

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓+ 3NaNO3 (1) Cr(NO3)3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 (2) 2Al(OH)3

to

 Al2O3 + 3H2O (3) 2Cr(OH)3

to

 Cr2O3 + 3H2O (4)

Gọi x là số mol Al(NO3)3 và y là số mol Cr(NO3)3. Ta có hệ phương trình:

0 2

2 13

1 x 152y 2 2,54

x 238y 9,02 2



  

Suy ra x = y = 0,02 Suy ra

Al(NO )3 3

m = 213.0,02 = 4,26g suy ra

Al(NO )3 3

%m = 47,23%

Cr(NO )3 3

%m = 52,77%.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Cân lấy 180 g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho NaCl

Bước 2: Viết phương trình hóa học và tính toán theo phương trình (nếu xảy ra cả 2 phản ứng thì cần đặt ẩn và giải theo hệ phương trình).. Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của

Bước 3: Thiết lập phương trình toán học: Tổng số mol electron chất khử nhường bằng tổng số mol electron mà chất oxi hóa nhận, kết hợp với các giả thiết khác để

Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có 4 gam kết tủa nữa... Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết

Khi sục khí SO 2 vào dung dịch kiềm thì hiện tượng và cách giải sẽ tương tự với bài toán sục khí CO 2 vào dung dịch kiềm. Vậy khi phản ứng xảy ra

Bài 4.2 trang 6 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều

Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó..

Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử... Nồng độ phần trăm của