BÀI 31
BÀI 31 +33+34 +33+34 Chủ đề:
Chủ đề: HIĐRO HIĐRO
KHHH: H ; NTK : 1 CTPT : H
2; PTK : 2
CHƯƠNG 5: HIĐRO - NƯỚC
Tiết 1: Tính chất của hidro
Tiết 2: Điều chế hidro- phản ứng thế Tiết 3: Luyện tập
- Hiđro là chất khí không màu, không mùi..
- Khí hiđro nhẹ hơn không khí (14,5 lần), là chất khí nhẹ nhất.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
H2
d
kk=
292Tiết 1
- Ít tan trong nước
Ở 15oC
1 lít nước hoà tan được 20ml khí hiđro.
Hiđro rất ít tan trong nước.
H2
- Khí hiđrô là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị.
- Khí hiđro nhẹ hơn không khí (14,5 lần), là chất khí
nhẹ nhất.
Quan sát mô hình thí nghiệm II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với oxi.
O2
H2
HCl Zn
Quan s
Quan s át át th th í í nghi nghi ệm ệm Hi Hi đr đr o t o t ác ác d d ụng ụng v v ới ới Ox Ox i. i.
- Khí hiđro cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
- Khí hiđro cháy trong oxi mãnh liệt hơn. Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước.
* Hiện tượng:
HiHiđđro chro cháyáy trong kh trong khôông khng khíí. (Hình 5.1b). (Hình 5.1b)
- Sản phẩm tạo thành khi đốt cháy khí hiđro là: H
2O
Phương trình hoá học:
2H
2+ O
22H
to 2O
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tác dụng với Oxi
- Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ,
mạnh nhất theo tỉ lệ về thể tích H
2và O
2là 2 : 1
Phương tiện giao thông (ô tô) gây ô nhiễm môi trường.
Ở Mỹ, ô tô chế tạo sử dụng nguyên liệu khí hiđro.
Vụ nổ khinh khí cầu “Hindenburg” năm 1937.
?1: Tại sao hỗn hợp khí H2và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ?
? 3: Làm thế nào để biết dòng khí H2
là tinh khiết để có thể đốt cháy dòng khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh?
Trả lời câu hỏi:
? 2:
Nếu đốt cháy dòng khí H
2ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O
2hay không khí sẽ không gây tiếng nổ mạnh. Vì sao?
- Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ khí cháy vì hỗn
hợp này cháy rất nhanh và tỏa ra rất nhiều nhiệt. Nhiệt này làm cho thể tích hơi nước tạo thành sau phản ứng tăng lên đột ngột nhiều lần do đó làm chấn động mạnh không khí, gây ra tiếng nổ.
- Vì khí hiđro được đốt cháy khi tiếp xúc với khí oxi mà không tạo thành hỗn hợp nổ hiđro và oxi.
- Thử độ tinh khiết của khí hiđrô.
Bài tập 2: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi khi đốt là hỗn
hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất khi trộn tỉ lệ về thể tích hiđro với oxi là:
A. 1 : 1 B. 2 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 2 Bài tập 1: Khi thu khí hiđro vào bình bằng phương pháp
đẩy không khí thì phải để:
B. Ngửa bình. C. Úp bình.
A. Nghiêng bình.
I.Tính chất vật lý:
II.Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với đồng oxit
Thí nghiệm
H H Cu
O
H H Cu O
H
+ H +
H
2 +CuO
toH
2O
+Cu
- PTHH:
to
DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG GIỮA HIĐRÔ VÀ ĐỒNG OXÍT
b) Nhận xét: Khí hiđro chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Do đó người ta nói
rằng hiđro có tính khử (khử oxi).
Đen đỏ
I.Tính chất vật lý:
II.Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi
2. Tác dụng với đồng oxit
H
2+ CuO Cu + H
2O
Nhận xét: Khí hiđro chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử (khử oxi).
3. Kết luận : (SGK – 107)
Nước
Khí
hidro
Nước
Zn +HCl
III. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO 1. Trong phòng thí nghiệm
Tiết 2
Thí nghiệm: điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm Các bước tiến hành thí nghiệm Hiện tượng xảy ra
Bước 1: Nhỏ 2-3 ml dung dịch axit HCl vào ống nghiệm chứa 2 – 3 hạt kẽm.
Bước 2: Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua, sau 1 phút đưa tàn đóm đỏ vào đầu ống dẫn khí.
Bước 3: Đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí.
Kim loại kẽm tan dần, có bọt khí xuất hiện trên bề mặt hạt kẽm rồi thoát ra khỏi dung dịch.
Tàn đóm đỏ không bùng cháy
Khí thoát ra cháy trong không khí với ngon lửa màu xanh nhạt
Bước 4: Thu khí hiđro thoát ra
a. Nguyên liệu:
Dung dịch axit (HCl, H2SO4(loãng)) + Kim loại (Fe, Zn, Al...)
b. Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl
2+ H
2Fe + 2HCl → FeCl
2+ H
2c. Phương pháp thu khí Hđro
- Bằng cách đẩy không khí (úp ngược bình thu) - Bằng cách đẩy nước.
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO
Zn + 2HCl ZnCl
2+ H
2Zn 2HCl Cl
Zn + H Zn
2+
2IV. PHẢN ỨNG THẾ.
Khỏi niệm: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.
?Bài tập : Hãy nối các PTHH ở cột (II) với các loại phản ứng hóa học ở cột (I) sao cho phù hợp
I II
1. Phản ứng hóa hợp.
2. Phản ứng phân hủy.
3. Phản ứng thế
a) Mg(OH)2 MgO + H2O b) Na2O + H2O > 2 NaOH—
c) K2CO3+CaCl2 —>2KCl +CaCO3 d) Zn + H2SO4 > ZnSO— 4 + H2S
1- 2- b a 3 - d
to
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
nguyên tử
Bài tập 1:
Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H
2với các chất: O
2, Fe
2O
3, Fe
3O
4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
BÀI TẬP
t0
3H
2+ Fe
2O
32Fe + 3H
t0 2O 4H
2+ Fe
3O
43Fe + 4H
t0 2O
H
2+ PbO Pb + H
t0 2O
1 2 3
Không làm thay đổi ngọn lửa que
đóm
Que đóm bùng cháy
Có khí cháy với ngọn lửa xanh
mờ.
Không khí Khí Oxi Khí Hiđro
Bài tập 2:
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro,
không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra
các chất khí trong mỗi lọ ?
BT: Phân loại các phương trình phản ứng hóa học sau:
1)S + O
2-> SO
22)Fe + CuSO
4-> FeSO
4+ Cu
3)2KClO
3-> 2KCl + 3O
2