• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 8/10/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tập đọc

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa của bài văn : phản đối chế độ phân biệt chủng tộc , ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

- Đọc lưu loát toàn bài , đọc đúng các tên riêng nước ngoài , các từ phiên âm, các số liệu thống kê , giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ A – pác – thai và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen – xơn Ma – đê – la và nhân dân Nam Phi. Góp phần nâng cao năng lực: Nâng cao năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác, nâng cao kĩ năng thuyết trình.

- Phát triển phẩm chất đoàn kết, yêu thương, tự tin trách nhiệm. Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng.

* GDANQP: Lấy ví dụ minh họa về tội ác diệt chủng ở Cam –pu- chia năm 1975- 1979

* HSKT Minh: Đọc được đoạn 1 của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

- HS: Đọc trước bài, SGK

III. TỔ CHỨC CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK.

- GV đánh giá, nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

-Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xét - HS ghi vở

Theo dõi Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức

mới:

2.1 Hoạt động luyện đọc: 15p - Giải thích chế độ A-pác-thai.

- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài.

- Giới thiệu về Nam Phi.

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn

- Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu.

- HS theo dõi.

- Học sinh (M3,4) đọc, chia

Lắng nghe Quan sát Lắng nghe

(2)

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ khó.

- Yêu cầu HS đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc toàn bài

đoạn:

+ Đoạn 1: Nam Phi … tên gọi A-pác-thai.

+ Đoạn 2: ở nước này…dân chủ nào.

+ Đoạn 3: còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê- la

- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó.

- Học sinh đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài.

- HS theo dõi.

Đọc bài

2.2 Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK

- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Bạn biết gì về Nam Phi?

+ Dưới chế độ A-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?

+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?

- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ?

- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- đê-la ?

- Nêu nội dung bài?

- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn

- HS đọc

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả:

+ Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.

+ ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương

thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ.

+ Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng.

+ Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này

- Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da.

- Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ.

- Học sinh nêu.

Lắng nghe

Theo dõi

(3)

không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá.

- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

- HS nghe

Theo dõi

3. HĐ luyện tập, thực hành Luyện đọc diễn cảm:(7 phút) - Gọi HS đọc nối tiếp.

- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

+ GV nhận xét, tuyên dương

- 3 học sinh đọc nối tiếp bài.

- 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài

- Học sinh theo dõi giáo viên đọc.

- Luyện đọc theo cặp.

- 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng hay.

Hs đọc bài

4. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ?

- HS nêu Theo

dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Yêu thích môn học, cẩn thận, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

* HSKT Minh: biết đọc, viết tên đơn vị đo diện tích thường dùng: m2, cm2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: SGK, SGV, máy tính 2. Học sinh: SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" với các phép toán sau:

6cm2 = ….mm2

- HS chơi trò chơi Theo

dõi

(4)

30km2 = …hm2 8m2 = …..cm2 200mm2 = …cm2 4000dm2 = ….m2 34 000hm2 = …km2 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Lớp theo dõi nhận xét - Học sinh ghi vở

Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập, thực hành:

(25 phút)

Bài 1a,b: HĐ cặp đôi - GV viết bài mẫu lên bảng.

- Yêu cầu học sinh nêu cách đổi.

- GV giảng lại cách đổi cho học sinh.

- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - GV nhận xét, kết luận

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc bài.

- Hướng dẫn học sinh tự làm bài.

- Đáp án nào đúng? Vì sao?

- GV nhận xét phần trả lời của học sinh

Bài 3( cột 1): HĐ cả lớp - Nêu yêu cầu của đề bài?

- Để so sánh các số đo diện tích chúng

ta phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV yêu cầu học sinh giải thích làm.

- GV nhận xét

Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- GV nhận xét.

- HS đọc đề bài.

- Học sinh thảo luận và nêu cách đổi

6m235dm2 = 6m2+ 2 2

100 6 35 100

35 m m

- Học sinh lắng nghe

- HS làm bài, đổi vở để kiểm tra chéo

- Học sinh đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.

- Học sinh thực hiện đổi, chọn đáp án cho phù hợp, chia sẻ trước lớp - Đáp án B đúng vì :

3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305mm2.

- So sánh các số đo rồi viết dấu thích hợp vào....

- Chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.

- HS làm vở

2dm27cm2 = 207cm2

- Ta có 2dm27cm2 = 200cm2+7cm2 = 207cm2

Vậy: 2dm27cm2 = 207cm2

300mm2 > 2cm289mm2= 289mm2 3m248dm2 < 4m2

348dm2 < 400dm2 61km2 > 620hm2 6100hm2 > 610hm2

- 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả

Giải

Đọc, viết đơn vị m2, cm2 dưới sự giúp đỡ của GV.

Theo dõi

Ôn lại các phép trừ không có nhớ

Theo dõi

(5)

Diện tích của một viên gạch là:

40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của một căn phòng là:

1600 x 150 = 240.000 (cm2) 240.000 (cm2) = 24m2

Đáp số: 24m2 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học, làm các câu sau:

71dam2 25m2 ….. 7125m2 801cm2 …….8dm2 10cm2

12km2 60hm2 …….1206hm2

- HS nêu và thực hiện Lắng

nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Chính tả

NHỚ VIẾT : Ê-MI-LI, CON...

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do. Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- HS trung thực, cẩn thận khi trình bày bài

*HSKT Minh: chép khổ 1 của bài thơ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.

- HS: SGK, vở viét

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

- Kĩ thuật trình bày một phút

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho học sinh thi viết một số tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua.

- Giáo viên nhận xét

- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên bảng

- Học sinh chia thành 2 đội thi viết các tiếng, chẳng hạn như: suối, ruộng, mùa, buồng, lúa, lụa, cuộn.Đội nào viết được nhiều hơn và đúng thì đội đó thắng.

- HS nghe

- Các tiếng có nguyên âm đôi uô có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái

Theo dõi

(6)

- GV nhận xét - đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

thứ 2 của âm chính.

- Các tiếng có nguyên âm ua không có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái đầu mỗi âm chính.

- Học sinh lắng nghe - HS ghi vở

Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức

mới

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?

*Hướng dẫn viết từ khó

- Đoạn thơ có từ nào khó viết?

- Yêu cầu học sinh đọc và tự viết từ khó.

- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.

- Chú muốn nói với Ê-mi-li về nói với mẹ rằng cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.

- Học sinh nêu: Ê-mi-li, sáng bừng, ngọn lửa nói giùm, Oa-sinh-tơn, hoàng hôn sáng loà...

- 1 Học sinh viết bảng, lớp viết nháp.

Theo dõi

Hs viết từ

3. HĐ luyện tập, thực hành.

* HĐ viết bài chính tả(15 phút) - GV nhắc nhở học sinh viết - GV yêu cầu HS tự soát lỗi.

* HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

HĐ làm bài tập: (8 phút)

- Học sinh tự viết bài.

- HS đổi vở cho nhau và soát lỗi.

- Học sinh thu vở - HS theo dõi.

Hs chép khổ 1 của bài thơ

Bài 2: HĐ cá nhân

- Yêu cầu học sinh đọc bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng có chứa ưa/ươ.

- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy?

*GV kết luận về cách ghi dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ

Bài 3: HĐ cặp đôi

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.

- Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, ngược.

- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa.

- Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang .

giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính.

- Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.

Tiếng "tươi" mang thanh ngang.

Theo dõi

Theo

(7)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp.

- GV gợi ý:

+ Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ.

+ Tìm tiếng còn thiếu.

+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ.

- GV nhận xét, đánh giá.

4. HĐ vận dụng

- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu thanh của các từ: Trước, người, lướt, đứa, nướng, người, lựa, nướng.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài.

- Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu

+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người)

- 2 học sinh đọc thuộc lòng - HS theo dõi.

- HS nêu

dõi

Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Luyện từ và câu

Tiết 11: TRẢI NGHIỆM VỐN TỪ: HỮU NGHỊ- HỢP TÁC.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Trải nghiệm, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị- hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị hợp tác. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt

* HSKT Minh: Nhắc lại các từ về tình hữu nghị, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: SGK,VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho Hs xem vi deo và nghe bài hát

“Trái đất thân yêu”

- Em có cảm nhận gì sau khi nghe bài hát và vi deo đó?

- Gv giới thiệu vào bài: Các hình ảnh, lời bài hát mà các con vừa được nghe và quan sát đã mang đến cho chúng ta một bầu không khí rất vui tươi và

- HS nghe bài hát

- Hs trả lời: Em thấy bài hát rất hay, các hình ảnh thể hiện các bạn thiếu nhi các nước giao lưu rất thân thiện.

- Lớp nghe.

- HS ghi vở - HS lắng nghe.

Theo dõi

Lắng nghe

(8)

thân thiện. Nó thể hiện được tinh thần đoàn kết, hữu nghị - hợp tác giữa các bạn thiếu nhi trong nước và quốc tế.

Bài học hôm nay sẽ giúp các con trải nghiệm thêm vốn từ Hữu nghị- hợp tác.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 1

- Gọi hs đọc yêu cầu

- GV gợi ý cho HS cách làm.

- GV chia lớp làm 6 nhóm và phát bảng phụ cho các nhóm.

- Yêu cầu các nhóm làm bài - Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

=>Kết luận: GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 2

?Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- Gọi các cặp báo cáo kết quả.

=>Kết luận: GV nhận xét, chốt lại, tuyên dương cặp làm đúng.

*Bài tập 3

- Gọi hs đọc yêu cầu

?Hãy giải thích 3 câu tục ngữ trong bài?

=>Kết luận: GV nhận xét, chốt câu đúng ngữ pháp

?Ai đã thuộc câu tục ngữ đọc cho lớp nghe?

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Tổ chức trò chơi: Đúng- Sai

Gv đưa ra bảng gồm các dòng thuộc chủ để hữu nghị - hợp tác có dòng đúng, dòng sai, yêu cầu Hs suy nghĩ và điền Đ – S

a. Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, bạn hữu, bằng

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm dán bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

a) Chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.

b) Hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.

- HS nêu.

- Lớp trao đổi và làm VBT.

- Một vài cặp nêu miệng.

- HS chữa bài, nhận xét.

a)Hợp nhất, hợp lực.

b)Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS giải thích, lớp nhận xét.

- HS làm vở.

- Nhiều HS nối tiếp trình bày, nhận xét.

- HS thi đọc các thành ngữ, tục ngữ.

- 2 dãy cử đại diện 2 Hs lên chơi. Hs dưới lớp cổ vũ.

Tham gia hđ nhóm cùng bạn Đọc lại kết quả các bạn vừa tìm được.

Đọc lại kết quả các bạn vừa tìm được.

Theo dõi

Theo dõi

(9)

hữu, hữu dụng

b. Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu nghị.

c. Hợp có nghĩa là gộp lại: hợp tác, hợp nhất, hợp lực, hợp pháp.

d. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.

- Gv nhận xét, kết luận, tuyên dương đội thắng

- Yêu cầu Hs giải thích lựa chọn của mình

- Liên hệ: Trong cuộc sống, học tập em đã có tinh thần hợp tác với các bạn chưa?

- Khi em gặp khách nước ngoài tới thăm Việt Nam em nên có cử chỉ, thái độ như thế nào?

- Gv nhận xét tiết học, biểu dương những Hs học tập tốt

- Dặn Hs chuẩn bị bài học sau: Từ nhiều nghĩa.

- Hs giải thích

VD: hữu trong từ hữu dụng, hữu có nghĩa là có phải xếp dòng b.

- 2Hs trả lời

- Lịch sự, lễ phép, chào hỏi

Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Lịch sử

QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước

thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước. HS (M3,4) : Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm con đường mới để cứu nước : không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó .

- Năng lực tư chủ và tự học. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

- Kính yêu Bác Hồ.

*HSKT Minh: Biết tên gọi khác của Bác Hồ là Nguyễn Tất Thành, Bác đã ra đi tìm đường cứu nước tại bến Nhà Rồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:

+ Bản đồ hành chính Việt Nam.

+ Ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.

- HS: SGK, vở

(10)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS

Minh 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Hộp quà bí mật" với các câu hỏi:

+ Bạn biết gì về Phan Bội Châu ? + Hãy thuật lại phong trào Đông

Du?

+ Vì sao phong trào Đông Du thất bại?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi.

- HS nghe - HS ghi vở

Theo dõi

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

*Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.

- Nêu 1 số nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?

- GV nhận xét, kết luận

*Hoạt động2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.

- Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?

*Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

- Anh lường trước những khó khăn gì khi ở nước ngoài?

- Anh làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?

- Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, vào ngày nào?

- Giáo viên cho học sinh quan sát và xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.

- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung.

- HĐ cặp đôi, 2 bạn thảo luận và TLCH

Sau đó báo cáo kết quả

-Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực.

- HĐ cả lớp

- Để tìm con đường cứu nước cho phù hợp.

- HĐ nhóm 4: Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp

- Ở nước ngoài một mình là rất mạo hiểm, nhất là lúc ốm đau.

Bên cạnh đó người cũng không có tiền.

- Anh làm phụ bếp trên tàu, một công việc nặng nhọc.

- Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.

- Học sinh quan sát và xác định.

- Học sinh nối tiếp đọc.

Theo dõi Nhắc lại tên gọi của Bác thời bấy giờ là Nguyễn Tất Thành

Theo dõi

Lắng nghe

(11)

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(3 phút)

- Qua bài học, em học tập được điều gì từ Bác Hồ ?

- HS nêu

Lắng nghe 4. Hoạt động vận dụng: ( 2 phút)

- Về nhà sưu tầm những tài liệu nói về Bác Hồ trong những năm tháng hoạt động ở Pháp.

- HS nghe và thực hiện

Theo dõi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Kể chuyện

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn

*HSKT Minh: Lắng nghe, theo dõi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

- Cho HS thi kể lại câu chuyện về ca ngợi hòa bình chống chiến tranh và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể lại câu chuyện - Lắng nghe

- HS ghi vở

Theo dõi - Lắng nghe 2. HĐ hình thành kiến thức mới

- Gọi HS đọc đề

- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

- Kể tên một số câu chuyện các em đã đọc ?

- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS

- HS đọc đề bài

- HS nối tiếp nhau kể .VD:

+ Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.

+ Những con sếu bằng giấy; … - HS nghe

- HS giới thiệu câu chuyện mình Lắng nghe

(12)

tìm những câu chuyện ngoài SGK

- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

sẽ kể 3. HĐ luyện tập, thực hành

- Yêu cầu HS luyện kể theo nhóm đôi - Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét.

4.Hoạt động vận dụng:(3’)

- Em hãy nêu suy nghĩ của bản thân khi nghe câu chuyện trên ?

- Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình cùng nghe câu chuyện của em.

- HS kể theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

Theo dõi

Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 09/10/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Tập đọc

Tiết 12: TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT SÍT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, đọc đúng tên riêng và diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phat xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược.

*HSKT Minh: Đọc đoạn 1, 2 của bài. Biết đọc tên người ngước ngoài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ - HS: SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh HS Minh

(13)

1. Hoạt động mở đầu

- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài

“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”

và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a)Luyện đọc

- GV giới thiệu về Si-le và chân dung của ông.

- Gọi 1 hs đọc toàn bài

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

+Đ 1: Từ đầu ...”chào ngài”

+Đ 2: Tiếp...điềm đạm trả lời +Đ 3: Còn lại

- Gọi HS đọc nt đoạn, sửa phát âm:

Si-le, Pa-ri, Hít-le,...

- Gọi HS đọc chú giải

- Gọi HS đọc nt đoạn, giải nghĩa từ khó:

- Yêu cầu lớp luyện đọc cặp - Gọi 1 hs đọc toàn bài

=>Kết luận: GV nêu giọng đọc toàn bài. Đọc mẫu

b)Tìm hiểu bài

?Câu chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ?

?Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?

?Ý đoạn 1?

- GV: Hít-le là quốc trưởng Đức, là kể gây ra chiến tranh thế giới lần thứ hai.

? Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?

? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức như thế nào?

? Lời đáp của ông cụ cuối truyện ngụ ý nói gì?

? Ý đoạn còn lại?

- HS thi đọc và TLCH.

- HS theo dõi - HS ghi vở

- HS quan sát.

- 1HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- 3HS nối tiếp đọc lần 1.

- 1 HS đọc chú giải - 3HS nối tiếp đọc lần 2.

- Lớp luyện đọc cặp đôi.

- 1HS đọc lại cả bài.

- Lắng nghe

- HS lần lượt theo dõi vào bài trả lời các câu hỏi:

- Trên một chuyến tàu ở Pa-ri…

trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng..

- Vì cụ đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng… không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.

- Thái độ của cụ già người pháp

- Là một nhà văn quốc tế.

- Ông thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ Si-le nhà văn Đức…

ghét tên phát xít Đức xâm lược.

- Si-le xem các người là kẻ cướp.

- Cụ già cho tên phát xít Đức

Theo dõi

Quan sát Lắng nghe Đọc bài

Theo dõi

(14)

- GV bình luận: Cụ già người Pháp mượn vở kịch ám bọn phát xít xâm lược

?Câu chuyện muốn nói điều gì?

=>Kết luận: GV chốt lại nội dung bài, ghi bảng, gọi HS nêu lại ND 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Đọc diễn cảm

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn và nêu giọng đọc từng đoạn.

- GV treo bảng đoạn “ Nhận thấy…

đến hết” và đọc mẫu.

- Y/c HS luyện đọc nhóm 4 - Gọi HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét

=>Kết luận: GV chốt cách đọc diễn cảm, nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.

4. Hoạt động vận dụng

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

- Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ?

=>Kết luận: Trong cuộc sông chúng ta cần phải có sự hiểu biết, thông minh, nhanh trí và dũng cảm thì mới có thể chống lại được kẻ thù của mình.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

một bài học

*Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh đã dạy cho tên sĩ quan phát xít Đức hống hách bài học sâu cay.

- 3HS đọc nối tiếp, nêu giọng đọc đoạn

- HS nêu cách đọc.

- Vài HS đọc diễn cảm.

- Lớp luyện đọc trong nhóm 4 em.

- HS thi đọc đoạn, cả bài.

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS nêu - HS liên hệ.

Lắng nghe và nhắc lại

Đọc bài

Theo dõi

Tập làm văn

Tiết 11: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thích môn học, có ý thức tập làm đơn đúng mẫu.

*HSKT Minh: Biết đọc nội dung một lá đơn

*KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh, ảnh về thảm hoạ chất độc màu da cam.

- HS: SGK,VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

(15)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân)

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: 15’

Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài

- Chất độc màu da cam là gì ? - Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH:

+ Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người ?

+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?

+ Địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam không ? Cuộc

sống của họ ra sao?

+ Em biết tham gia phong trào nào để giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam?

=>Kết luận : GV tóm tắt lại cách viết một lá đơn.

Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu

?Hãy nêu tên đơn em sẽ viết?

- 2 HS trình bày đoạn văn tả cảnh ở nhà

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng”

- Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.

- Các nhóm thảo luận- trình bày - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam.

- Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động viên họ

- Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm chất độc màu da cam. Cuộc sống của họ vô cùng khó khăn về vật chất, tinh thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh.

- Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da cam.

- Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...

Theo dõi Lắng nghe HS đọc bài

Theo dõi

Theo dõi

(16)

?Mục nơi nhận đơn em viết những gì?

- Phần lý do viết đơn em viết gì ?

- Yêu cầu HS viết đơn

- Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện.

- Gọi HS đọc bài.

=>Kết luận: GV nhận xét, tuyên dương HS viết tốt.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

? Hãy nêu những nội dung chính của một lá đơn?

Vận dụng: Trình bày miệng cách viết một lá đơn xin phép nghỉ học.

=>Kết luận: Khi viết một lá đơn em cần phải đảm bảo cấu trúc của nó, phần lí do đưa ra phải rõ ràng, thuyết phục.

-GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò Hs chuẩn bị giờ sau:

Luyện tập tả cảnh..

- Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức hoạt động, em thấy việc làm của Đội thiết thực và nhiều ý nghĩa.

Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện vọng muốn được là thành viên của Đội đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da cam.

- HS viết đơn theo yêu cầu.

- 2-3 em đọc đơn trước lớp.

- HS nêu

- HS trình bày miệng.

Lắng nghe

Đọc một lá đơn mẫu

Toán HÉC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích ha, q.hệ giữa héc-ta và mét vuông. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với ha) và vận dụng để giải bài toán có liên quan.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Yêu thích học toán.

*HSKT Minh: biết đọc, viết đơn vị héc ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: SGK, Vở ô li.

(17)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi

"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung sau:

7ha = … m2

10

1 ha = …m2 16ha = …m2 14 ha = …m2 1km2 = …ha

100

1 km2 = … ha

40km2 = …ha 52 km2 = …ha - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

Giới thiệu Héc-ta

- GV giới thiệu: Thông thường, khi đo diện tích của thửa ruộng, khu rừng…người ta dùng đơn vị ha.

- GV nêu: 1ha chính là 1hm2 và hướng dẫn cách đọc, cách viết.

?1hm2 bằng bao nhiêu m2?

?Vậy 1ha bằng bao nhiêu m2?

=>Kết luận: GV nêu lại mối quan hệ giữa Héc-ta với mét vuông.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành

*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi hs đọc yêu cầu

?Muốn đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé ta làm như thế nào?

?Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn ta làm thế nào?

- GV phát bảng phụ cho 3HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

? Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo diện tích?

* Bài tập 2: Bài toán - Gọi hs đọc yêu cầu bài

?Bài cho đơn vị đo là gì?

- HS chia thành 2 đội, mỗi đội 8 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì chiến thắng.

- Lớp theo dõi nhận xét - Học sinh ghi vở

- Lớp nghe giảng.

- Lớp viết nháp: ha (héc-ta), sau đó đọc.

- 1hm2 = 10000 m2 - 1ha = 10000 m2

- Vài HS đọc, lớp đọc thầm.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời, lớp nhận xét.

- 3HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Treo bảng, chữa bài.

a) 40000m2;

20000m2;100ha;1500ha.

5000m2; 100m2; 10ha;

75ha.

b) 6ha; 80ha; 18km2; 270km2. - HS nêu

- 1HS đọc bài toán.

Theo dõi

Lắng nghe

Lắng nghe

đọc, viết đơn vị héc ta.

Theo dõi

(18)

?Yêu cầu ta phải đổi về đơn vị đo là gì?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

?Em hãy nêu cách làm cho lớp nghe?

=>Kết luận: GVnhận xét, chốt đáp số.

*Bài tập 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S

?Bài tập yêu cầu làm gì?

- GV cho lớp chơi trò chơi, gắn 3 bảng phụ lên bảng.

?Vì sao em lại điền Đ hoặc S vào ô trống đó?

=>Kết luận: GV chốt kết quả đúng, tuyên dương đội đúng.

*Bài tập 4

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

?Đơn vị đo cần tìm cuối cùng là gì?

- GV gợi ý: có 2 cách tìm đơn vị đo là đổi trước khi làm hoặc làm xong rồi mới đổi.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

=>Kết luận: GV chốt lại cách giải bài toán có đơn vị đo diện tích.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

? Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo diện tích?

- Gv giới thiệu thêm để HS biết

+ Miền Bắc : 1ha = 2,7 mẫu ( 1 mẫu

= 10 sào, 1 sào Bắc Bộ = 360 m2) + Miền Trung : 1ha = 2,01 mẫu ( 1 mẫu = 4970 m2, 1 sào Trung bộ = 497m2)

+ Miền Nam: 1 ha = 10 công đất ( 1 công đất = 1000m2)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS chuẩn bị giờ sau.

- Là ha.

- Là km2.

- Lớp trao đổi và làm bài.

- Vài HS lần lượt nêu, lớp nhận xét.

Đáp số: 2 220 000 km2 - 1HS nêu cách làm.

- Điền đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

- Lớp chia 3 đội chơi.

- Các đội thi đua làm nhanh, đúng.

- HS nhận xét kết quả các đội.

a) S ; b) Đ ; c) S . - Đại diện một nhóm giải thích.

- Lớp chọn ra đội thắng cuộc.

- 1HS đọc bài toán,lớp đọc thầm.

- HS tóm tắt bài toán, nhận xét.

- Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ.

- Treo bảng, chữa bài.

Bài giải.

Đổi 12 ha = 120 000 m2

Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà đó là:

120 000 x 401 = 3000(m2)

Đáp số: 3000 m2.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

Theo dõi

Theo dõi

Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(19)

...

...

...

Địa lý

Tiết 5: ĐẤT VÀ RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Biết vai trò của rừng,đất đối với đời sống con người. Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng hợp lí.

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.

- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lý. Một số biện pháp bảo vệ rừng: Không chặt phá, đốt rừng, …

*HSKT Minh: Quan sát trên bản đồ vùng phân bố đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.

*GDBVMT: Biết được một số đặc điểm về môi trường đất, rừng và sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh, bản đồ tự nhiên và bản đồ phân bố rừng Việt Nam.

- HS: SGK

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho học sinh tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau:

+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?

+ Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người?

+ Kể tên và chỉ trên bản đồ một số bãi tắm khu du lịch biển nổi tiếng nước ta?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a) Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta:

- Cho HS đọc SGK.

- GV phát phiếu học tập có in sẵn câu hỏi 1 SGK.

- Cho HS báo cáo kết quả - nhận xét.

- Học sinh chơi trò chơi

- HS nghe

- 1 HS đọc.

- 2HS/nhóm dựa vào nội dung SGK, hoàn thành phiếu.

- 1 nhóm làm trên bảng phụ, sau đó báo cáo kết quả - nhận xét.

Theo dõi

Lắng nghe

Theo dõi

(20)

- Yêu cầu HS trình bày lại về các loại đất chính ở nước ta.

- GV nhận xét,

=> Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe- ra- lít có màu đỏ (đỏ vàng) tập trung ở vùng đồi núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.

b) Hoạt động 2: Sử dụng đất một cách hợp lí:

- Yêu cầu HS đọc thầm SGK kết hợp hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi:

? Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra điều gì về việc sử dụng và khai thác đất?

? Tại sao phải giữ gìn môi trường đất và sử dụng đất hợp lí?

? Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, tu bổ thì sẽ gây cho đất tác hại gì?

? Nêu một số cách cải tạo đất mà em biết?

- GV nhận xét

=>Kết luận: Đất là nguồn tài nguyên quý nhưng chỉ có hạn; việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ cải tạo...

c) Hoạt động 3: Các loại rừng ở nước ta:

- Cho HS quan sát hình 1,2,3 SGK, hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở nước ta.

- Yêu cầu học sinh trả lời :

- Nước ta có mấy loại rừng ? Đó là những loại rừng nào?

- Rừng rậm nhiệt đới được phân bố ở

- 2 HS trình bày.

- HS đọc thầm SGK.

- Đất không phải là tài nguyên vô tận mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy phải sử dụng đất hợp lí và giữ gìn môi trường đất.

- ...để đất không bị bạc màu, không bị ô nhiễm.

- Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo đất sẽ bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, nhiễm mặn...

- Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt

- Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi, núi để tránh bị xói mòn - Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.

- Đóng cọc, đắp đê,... để giữ đất không bị sạt lở, xói mòn...

- HS theo dõi và bổ sung ý kiến.

- HS quan sát hình vẽ SGK, đọc SGK, thảo luận nhóm, hoàn thành sơ đồ:

- 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.

- Vùng đồi núi: Đặc điểm: Nhiều loại cây rừng nhiều tầng có tầng

Lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

Quan sát Nhắc lại theo bạn: 2 loại

(21)

đâu có đặc điểm gì?

- Rừng ngập mặn được phân bố ở đâu? Có đặc điểm gì?

- Yêu cầu học sinh chỉ vùng phân bố rừng râm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.

- GV nhận xét, sửa chữa.

=>Kết luận: Nước ta có hai loại rừng chính là rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển...

c) Hoạt động 4: Vai trò của rừng - Chia nhóm 4: thảo luận trả lời.

- Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người?

- Vì sao phải sự dụng và khai thác rừng hợp lý.

- Nêu thực trạng rừng nước ta hiện nay?

- Nhà nước và địa phương làm gì để bảo vệ rừng?

=>Kết luận: Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão...Tài nguyên rừng có hạn;

vì thế không khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trườngGV nhắc lại vai trò của rừng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành - Cho HS làm bài tập 1,2/VBT- 11+12

- Gọi HS đọc bài làm

cao thấp.

- Vùng đất ven biển có thuỷ triều lên xuống hàng ngày: Đặc điểm chủ yếu là cây sú vẹt... cây mọc vượt lên mặt nước.

- HS chỉ.

- HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm câu hỏi.

- Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ.

- Rừng có tác dụng điều hoà khí hâu, giữ đất không bị xói mòn, rừng đầu nguồn hạn chế lũ lụt, chống bão...

- Tài nguyên rừng có hạn; vì thế không khai thác bừa bãi làm cạn kiệt tài nguyên; ảnh hưởng đến môi trường

- Học sinh nêu.

- ...nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế...nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ phá rừng làm nương...

- HS làm bài cá nhân.

- Đọc bài làm.

Đáp án:

Bài 1:

- Đất phe-ra-lit: Miền núi. Đặc

rừng:

rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.

Lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi

(22)

- GV nhận xét, chữa bài.

=>Kết luận: GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

- GV liên hệ thực trạng đất và rừng hiện nay trên cả nước.

- Liên hệ về việc sử dụng đất trồng trọt và đất ở hiện nay ở địa bàn nơi em ở.

=>Kết luận: Tính đến ngày 31/12/2017, diện tích rừng trên toàn quốc có khoảng 14,4 triệu ha; trong đó, rừng tự nhiên có 10,2 triệu ha;

rừng trồng có 4,2 triệu ha...

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

điểm: Màu đỏ hoặc màu vàng.

- Đất phe-ra-lit: Đồng bằng. Đặc điểm: Màu nâu đen.

Bài 2: Đáp án e. Tất cả các ý trên

- Nhận xét bài của bạn

- HS tiếp nối nhau giới thiệu. Theo dõi

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Khoa học

PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM DO MUỖI ĐỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não. Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh. Làm cho nhà ở, nơi ngủ không có muỗi. Biết tự bảo vệ mình và có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Yêu thích khoa học. Tích cực tham gia phòng bênh sốt rét.

*HSKT Minh: Biết tự bảo vệ mình và có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.

*BVMT: Có ý thức trong việc không cho muỗi sinh sản và đốt người.

*KNS :+Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt rét.

+Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt rét.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, máy tính bảng

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Chọn chức năng “ Bài kiểm tra”

- Gọi HS đọc bài tập

*Câu 1: Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn?

A. Là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

B. Có bệnh tự ra hiệu thuốc mua về uống

C. Uống càng nhiều loại thuốc kháng sinh và thuốc bổ càng nhanh khỏi bệnh.

- Yêu cầu HS làm bài

- Giáo viên kiểm tra phần trả lời của học sinh và nhận xét, đánh giá

-Giới thiệu bài- ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

a,Hoạt động 1: Dấu hiệu, tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.

- Yêu cầu HS quan sát hình 1,2 SGK. Đọc các thông tin, thảo luận nhóm 3, trả lời các câu hỏi.

- Chọn chức năng “Màn hình quảng bá”: Các câu hỏi thảo luận:

1.Nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét?

2.Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?

3.Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?

4.Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?

- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận

- Gv nhận xét

* GV kết luận kiến thức cơ bản về

- 1 HS đọc

*Câu 2: Để phòng bệnh còi xương cho trẻ, bạn chọn cách nào dưới đây? Hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.

1. Tiêm can-xi

2. Uống can-xi và vitamin D 3. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vitamin D Trả lời: ……….

- Học sinh lựa chọn đáp án và câu trả lời đúng vào máy tính bảng.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- Lớp đọc thầm thông tin và quan sát hình trong SGK, thảo luận.

- Cách một ngày xuất hiện một cơn sốt, mỗi cơn có ba giai đoạn:.. rét run,…sốt cao,…hạ sốt.

- Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể sốt cao.

- Do một loại ký sinh trùng gây ra.

- Muỗi hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng…truyền cho người lành.

- HS nêu - Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe Quan sát hình trong SGK và theo dõi

Theo dõi

Quan

(24)

bệnh sốt rét như nêu ở trên, đưa ra màn chiếu các hình ảnh hồng cầu bị phá hủy, kí sinh trùng, muỗi a- nô-phen…

b, Hoạt động 2: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết:

- Cho HS trao đổi làm bài tập thực hành SGK /28 trên phiếu học tập.

- Gọi 3 HS đọc thông tin.

- Cho HS báo cáo kết quả - nhận xét.

- GV nhận xét.

- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời

? Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?

? Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền như thế nào?

? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?

=>GVKL: Sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người trong vòng 3-5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh này. ....

c) Hoạt động 3:Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não:

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một lá cờ, hướng dẫn HS cách chơi.

+ HS trong nhóm cùng đọc câu hỏi, câu trả lời, sau đó ghép đôi câu hỏi với câu trả lời tương ứng

- 2 HS/nhóm trao đổi thảo luận cùng hoàn thành phiếu.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - nhận xét.

Đáp án:

1 – b.

2 – b.

3 – a.

4 – b.

5 – b.

-> …do một loại vi rút gây lên.

- Muỗi vằn hút máu người bệnh trong đó có chứa vi rút gây bệnh sốt xuất huyết sau đó lại hút máu người lành, truyền vi rút gây bệnh sang cho người lành.

-…có diễn biến ngắn,trường hợp nặng có thể gây chết người trong vòng từ 3-5 ngày. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em.

- Các nhóm nhận nhiệm vụ .

- Các nhóm lên ghi đúng thứ tự làm sát

Theo dõi

Lắng nghe, nhắc lại

Theo dõi

(25)

và ghi kết quả vào một tờ giấy.

Nhóm nào làm xong phất cờ và nộp đáp án cho GV (Nhóm thắng cuộc là nhóm nhanh – đúng).

- Cho các nhóm lên ghi đáp án của mình.

- GV đọc đáp án của các nhóm, đồng thời cho HS chọn đáp án đúng nhất.

- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.

? Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì?

? Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất?

? Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?

*Kết luận: Viêm não là bệnh truyền nhiễm do một loại virut có trong máu gia gia súc, chim, chuột, khỉ,...gay ra. Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền virut gây bệnh sang người. Hiện nay, bệnh này chưa có thuốc đặc trị.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành

Cách phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não

? Tác nhân lây truyền bệnh trên là gì?

? Nêu vòng đời của muỗi a-no- phen?

- GV nêu, đưa ra màn chiếu vòng đời của muỗi

?Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở đâu?

?Có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?

?Bạn có thể làm gì để không cho muỗi đốt người?

- GV kết luận theo nội dung các

xong 1; 2; 3;…

- HS cả lớp trao đổi thống nhất đáp án đúng.

Đáp án: 1. c 2. d 3. b4. a

- Do một loại vi rút có trong máu các gia súc của động vật hoang dã như: Khỉ, chuột, chim gây ra.

- Ai cũng có thể mắc nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3- 15 tuổi.

- Bệnh có thể gây tử vong hoặc để di chứng lâu dài.

Tác nhân lây truyền bệnh là do muỗi

+Bệnh sốt rét: muỗi a-no-phen?

+ Bệnh sốt xuất huyết: muỗi vằn + bệnh viêm não: muỗi

- HS nêu: Muỗi- Đẻ trứng- bọ gậy- nhộng-muỗi.

- HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi.

- HS theo dõi, lắng nghe

Lắng nghe

Theo dõi

Lắng nghe và

(26)

câu hỏi.

*Kết luận: Cách phòng bệnh do muỗi đốt tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

? Để phòng bệnh do muỗi đốt cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh chúng ta cần phải làm gì?

?Địa phương em đã làm những gì để phòng chống bệnh sốt xuất huyết?

?Bản thân em đã làm gì để phòng và tránh bệnh sốt xuất huyết?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS

-HS nêu: Dọn dẹp nhà cửa, môi trường xung quanh, mắc màn khi đi ngủ, mặc quần áo dài tay vào buổi tối, tuyên truyền mọi người giữ gìn vệ sinh môi trường, uống thuốc phòng bệnh

- HS theo dõi

- Lắng nghe, về nhà chuẩn bị bài sau.

nhắc lại

Dọn dẹp nhà cửa, mắc màn khi đi ngủ, mặc quần áo dài tay vào buổi tối

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 10/10/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu

Tiết 12: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố cho hs về từ đồng âm. Nghĩa của từ đồng âm. Đặt câu với từ đồng âm.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

- Chăm chỉ, nghiêm túc khi tìm từ.

*HSKT Minh: tìm được các từ đồng âm trong câu (dưới sự giúp đỡ của GV) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh HS Minh 1. Hoạt động khởi động

- Cho HS tổ chức thi đặt câu phân biệt từ đồng âm.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực

- HS thi đặt câu - HS nghe - HS ghi bảng

Theo dõi

(27)

hành Bài tập 1

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập:

Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm sau:

a, Cá tôm - cá cược - mắt cá chân b, Thi cử - thi ca

c, Ba má- gò má

- Tổ chức cho hs làm việc theo cặp:

+ Đọc kỹ từng cặp từ

+ Xác định nghĩa của từng cặp từ.

=>Kết luận: GV nhận xét và kết luận về nghĩa của từng từ đồng âm.

Bài tập 2

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập và mẫu.

- Yêu cầu hs tự làm bài ( Gợi ý: HS đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm)

- Gọi hs nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- Nhận xét, kết luận các câu đúng.

- Gọi hs dưới lớp đọc câu mình đặt - Yêu cầu hs giải thích nghĩa của từng cặp từ đồng âm mà em vừa đặt.

=>Kết luận: GV nhận xét, khen ngợi hs có hiểu biết.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm

- GV tổ chức cho HS thi đoán hình nền để nêu lên từ đồng âm.

- Tranh 1: HS nhìn tranh để đặt câu có từ đồng âm:

Xe chở đường chạy trên đường.

- Tranh 2: Nhìn tranh để điền từ đồng âm:

Con mực ; lọ mực ...

- Nhận xét, đánh giá -Liên hệ:

+ Khi sử dụng từ đồng âm trong

- 1 HS đọc trước lớp

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

a, Cá tôm là một loài động vật giáp xác dùng làm thực phẩm.

- Cá cược là một hình thức cờ bạc.

- Mắt cá chân là một bộ phận của cơ thể người....

- 1 HS đọc bài

- 3 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

+ Yêu Nước là thi đua./ Bạn Nam đang đi lấy nước.

+ Bố em mua bộ bàn ghế rất đẹp./

Họ đang bàn về việc sửa đường

- Hs chia 2 đội mỗi đội 4Hs thi - Hs dưới lớp nhận xét.

- Hs trả lời: Hiểu được nghĩa của từ...

Gạch chân dưới các từ đồng âm

Theo dõi

Theo dõi

(28)

cuộc sống hàng ngày ta cần lưu ý điều gì?

=>Kết luận: Muốn sử dụng được từ đồng âm trong cuộc sống hàng ngày ta cần hiểu được nghĩa của từ đồng âm đó.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học .Vận dụng để chuyển đổi ,so sánh số đo diện tích. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.

HS cả lớp hoàn thành bài 1 ( a,b ), bài 2, bài3 .

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Yêu thích học toán.

*HSKT Minh: Biết tên gọi các đơn vị đo diện tích đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 - HS : SGK, bảng con...

III. TỔ CHỨC CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Hoạt động mở đầu

- Cho HS tổ chức thi đua làm bài 4m2 69dm2 ….. 4m2 69dm2 280dm2 …….28 km2

1m2 8dm2 …...18 dm2 6cm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng