• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: 05/01/2022

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 Toán

THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- GD Hs phẩm chất trách nhiêm, trung thực: chủ động, học tập qua trải nghiệm, học mọi lúc mọi nơi, luôn dám nghĩ dám làm, dám đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi:

+ Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt ? Là những mặt nào?

+ HHCN có mấy kích thước? Là những kích thước nào?

+ HHCN có bao nhiêu cạnh, bao nhiêu đỉnh?

- Nhận xét đánh giá

- Giới thiệu bài, ghi đề bài

- HS chơi trò chơi

+ 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.

+ 12 cạnh, 8 đỉnh.

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức

mới:(15 phút)

* Hình thành cách tính thể tích hình hộp chữ nhật :

- GV giới thiệu mô hình trực quan cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật và khối lập phương xếp trong hình hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về

- HS đọc ví dụ 1 SGK.

- HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

(2)

thể tích hình hộp chữ nhật.

- HS thảo luận theo câu hỏi:

+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng cm3, ta có thể làm như thế nào ?

+ Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 cm , ta cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3 ?

+ Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp?

Vậy cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3

+ Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là bao nhiêu ?

+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật , ta làm như thế nào?

- Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a là chiều dài, b là chiều rộng, c là chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể.

+ Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào đầy hộp.

+ Mỗi lớp có :

5 x 3 = 15 (hình lập phương)

+ 4 lớp có:

5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương)

(5 x 3) x 4 = 60 (cm3 )

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).

V = a x b x c V :thể tích hình hộp chữ nhật a: chiều dài

b: chiều rộng c : chiều cao - HS làm

3. HĐ thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

- Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và làm bài vào vở

- HS đọc kết quả, HS khác nhận xét bài làm

- GV nhận xét , kết luận

- Tính thể tích hình hộp chữ nhật … - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- HS làm bài, nêu kết quả

a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) c. a =5

2

dm ; b = 3

1

dm; c =4

3

dm Thể tích hình hộp chữ nhật là:

(3)

Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét, kết luận

dm X

X 10

1 4 3 3 1 5

2

2

- Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ nhật.

- Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật.

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người vầ cách tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- Về nhà tính thể tích một đồ vật hình hộp chữ nhật của gia đình em.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Tập đọc

TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục Hs có ý thức tự hào dân tộc.Yêu truyền thống dân tộc, yêu cộng đồng và biết làm ra các việc làm thiết thực để thể hiện tình yêu đó.

* KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

- Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng."

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài- ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hđ hình thành kiến thức mới( 22

p)

- HS đọc - HS chia đoạn

(4)

*Hoạt động luyện đọc:

Cho 1 HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn

- GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 lượt

- Đọc theo cặp.

- Học sinh đọc toàn bài - GV đọc mẫu

+ Đ 1:Từ đầu….cho ra lẽ.

+ Đ2 :Tiếp… để đền mạng Liễu Thăng + Đ3:Tiếp…sai người ám hại.

+ Đ4: Còn lại.

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.

- HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 đoạn, sau đó đổi lại.

- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- HS theo dõi

* Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

* Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả:

+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễm Thăng?

+ Giang văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?

+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang văn Minh với đại thần nhà Minh?

+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?

+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?

- Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, chia sẻ kết quả

- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.

- Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu Thăng

- 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.

- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại.

- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất.

Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng

(5)

- Nội dung chính của bài là gì?

- GV nhận xét, kết luận

mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.

- Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- HS nghe 4. HĐ thực hành

*Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Cho 1 nhóm đọc phân vai.

- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc.

- Cho HS thi đọc.

- 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

- HS đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS thi đọc phân vai.

5. Hoạt động vận dụng: (3phút)

- Trao đổi với người thân về ý nghĩa câu chuyện “Trí dũng song toàn”.

- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và dũng của mình đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Chính tả

TRÍ DŨNG SONG TOÀN – HÀ NỘI (Nghe- ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, thơ. Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi. Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2);

viết được 3-5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp của thủ đô.

(6)

* Điều chỉnh theo CV 3969: Ghép nội dung 2 tiết chính tả (tuần 21, 22) thành 1 tiết: GV tổ chức dạy học nội dung chính tả âm vần ở trên lớp; HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bút dạ và bảng nhóm.

- Học sinh: Vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS thi viết những từ ngữ có âm đầu r/d/gi .

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

- HS thi viết - HS nghe

- HS chuẩn bị vở

- GV đọc bài chính tả

- Đoạn chính tả kể về điều gì?

- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.

- Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp.

- HS đọc thầm - GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm - HS nghe 3. HĐ làm thực hành: (8 phút)

Bài 2a: HĐ nhóm

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giao việc - Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- HS đọc yêu cầu - HS nghe

- HS làm bài vào bảng nhóm - HS trình bày kết quả

+ Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm, dành tiền

+ Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, rành mạch

+ Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy phẳng, thành cao: cái rổ, cái giành

(7)

Bài 3: HĐ trò chơi

a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ.

- Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức.

- GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần lưu ý điều gì?

Bài 3: HĐ trò chơi - Cho HS chơi trò chơi

- GV nhận xét , tuyên dương đội chiến thắng

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp.

+ nghe cây lá rì rầm + lá cây đang dạo nhạc + Quạt dịu trưa ve sầu + Cõng nước làm mưa rào + Gió chẳng bao giờ mệt!

+ Hình dáng gió thế nào.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS trình bày kết quả bài làm.

+ Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu

+ Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó

- Thi “tiếp sức”

- Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng.

6. Hoạt động vận dụng:(3phút) - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa như sau:

+ Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo.

+ Tiếng mời gọi mua hàng.

+ Cành lá mọc đan xen vào nhau - Tiếp tục tìm hiểu luật chính tả r/d/gi

- HS tìm:

+ Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao + Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao + Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm rạp

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Ngày soạn: 05/01/2022

(8)

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán

THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết công thức tính thể tích hình lập phương. Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- GD Hs phẩm chất trách nhiêm, trung thực: chủ động, học tập qua trải nghiệm, học mọi lúc mọi nơi, luôn dám nghĩ dám làm, dám đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên"

với các câu hỏi:

+ Nêu các đặc điểm của hình lập phương?

+ Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật?

+ Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương

- HS chơi trò chơi

- 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.

- 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau

- V = a x b x c (cùng đơn vị đo) - HS nhận xét

- HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức

mới:(15 phút)

Hình thành cách tính thể tích hình lập phương:

- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK

- GV yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm.

-Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ

- HS đọc ví dụ SGK.

- HS tính:

Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm3)

- Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau.

- Hình lập phương

(9)

nhật

- Vậy đó là hình gì ?

- GV treo mô hình trực quan .

- Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3.

- Ai có thể nêu cách tính thể tích hình lập phương?

- Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc theo.

- GV treo tranh hình lập phương.

Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương.

- GV xác nhận kết quả.

-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương

- Để tính thể tích hình lập phương trên bằng cm3, ta có thể làm như thế nào?

* Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào?

- Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a là độ dài cạnh hình lập phương hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương

- HS quan sát

- Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh.

- HS đọc + HS viết:

V = a x a x a

V: là thể tích hình lập phương;

a là độ dài cạnh lập phương - HS nêu

- Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào đầy hộp.

- Mỗi lớp có :

3 x 3 = 9 (hình lập phương) - 3 lớp có:

3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương) 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 )

* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh - V = a x a x a

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài

- Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình lập phương để làm bài - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập phương.

- Viết số đo thích hợp vào ô trống

- HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra chéo

Hình

LP (1) (2) (3) (4)

Độ dài cạnh

1,5

m 8dm

5 6

cm

10 dm Diện

tích một mặt

2,25

m2 64

25

dm2

36 cm2

100 dm2

(10)

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân

- GV quan sát, uốn nắn học sinh

Diện tích toàn phần

13,5

m2 64

150

dm2

216 cm2

600dm2

Thể tích 3,375 m3 64

125

dm3

216 cm2

1000 dm3

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 x 7 x 9 = 504 ( cm3)

Độ dài cạnh của hình lập phương là:

(8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là:

8 x 8 x 8 = 512 (cm3) Đáp số: a) 504 cm3 b) 512 cm3 - HS làm bài cá nhân

- HS chia sẻ

Bài giải

Đổi 0,75m = 7,5 dm Thể tích của khối kim loại đó là:

7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó nặng là:

15 x 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125 kg 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách tính thể tích hình lập phương.

- Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN( Tr 18 và Tr 28) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(11)

- Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán Việt (nếu có)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu truyền thống dân tộc, yêu cộng đồng và biết làm ra các việc làm thiết thực để thể hiện tình yêu đó.

* Điều chỉnh theo CV 3969: Ghép thành chủ đề (dạy trong 1 tiết).Giảm bài tập 2 và 4 (tr.18), bài tập 1 (tr.28).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các vế câu ghép.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS đọc

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c.

- GV giao việc:

+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.

+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bài kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giao việc:

+ Đọc các từ BT đã cho.

+ Tìm nghĩa của các từ.

+ Tìm từ đồng nghĩa với công dân.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bài kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài 2:(t28) HĐ cá nhân

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK - Một số HS phát biểu ý kiến.

Ý đúng: Câu b

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- HS theo dõi.

(12)

- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B.

- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ sẵn cột A, cột B.

- Cho HS trình bài kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng Bài 3( T 28): HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- Cho HS làm bài

- Cho HS trình bài kết quả.

- GV nhận xét chữa bài

+ Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ công dân.

+ Câu chuyện “Tiếng rao đêm” là+

Mỗi người dân đều có quyền công dân của mình.

- 1HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS làm việc cá nhân.

- Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết.

- Lớp nhận xét

* Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần làm tròn bổn phận công dân để xây dựng đất nước. Chúng em là những công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng học tập, lao động và rèn luyện đạo đức để trở thành người công dân tốt sau này

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" với nghĩa "không thiên vị" : công chúng, công cộng, công minh, công nghiệp.

- Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với đất nước.

- HS nêu: công minh

- HS nghe về thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Lịch sử

NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:

+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.

+ Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội.Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.

(13)

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

- GD Hs phẩm chất trách nhiêm, trung thực, yêu nước: chủ động, học tập qua trải nghiệm, học mọi lúc mọi nơi, luôn dám nghĩ dám làm, dám đặt câu hỏi; có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:

+ Bản đồ hành chính Việt Nam + Phiếu học tập của HS.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS thực hiện - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức

mới:(28phút)

*Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - ne- vơ

- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các câu hỏi

+ Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát.

+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ?

- HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc thống nhất đất nước

+ Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan kí

+ Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nước.

+ Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những người cộng sản, ...

+ Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng

+ Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào ...

- Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 21- 7- 1954

- Hiệp định công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

(14)

+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - ne - vơ là gì?

+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?

- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên

Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia cắt thành 2 miền Nam - Bắc

- Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm

+ Mĩ có âm mưu gì?

+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì cho dân tộc?

+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì?

- GV tổ chức HS báo cáo kết quả - GV nhận xét, kết luận

Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam...

- Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta.

- HS trả lời

- HS thảo luận nhóm các câu hỏi

- Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam VN

- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm

- Ra sức chống phá lực lượng cách mạng.

- Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

- Thực hiện chíng sách “tố cộng” và

“diệt cộng”

- Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài.

- Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.

- HS báo cáo kết quả.

3.Hoạt động vận dụng:(3phút)

- Cùng bạn nói cho nhau nghe những điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người

- Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Hình trang 92, 93 SGK

- HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên"

với các câu hỏi:

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?

+ Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi

+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng điện mà em biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy ra từ đâu?

Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn

- Trình bày kết quả

+ Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước + Được lấy từ dòng điện của nhà máy điện, pin, ác- quy, đi- a- mô.

- Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng

điện

Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện

Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng

Bàn là Nhà máy điện Đốt nóng

Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy

Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy

Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy

Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy

Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy

Đèn pin Pin Thắp sáng

(16)

Máy tính Nhà máy điện Chạy máy

Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy

Máy là tóc Nhà máy điện Đốt nóng

Mô tơ Nhà máy điện Chạy máy

Quạt Nhà máy điện Chạy máy

Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng

Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng

Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy

Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy

Loa Nhà máy điện Chạy máy

Hoạt động 3: Vai trò của điện

- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- GV chia lớp thành 2 đội

- GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao thông, nông nghiệp, thể thao…

- GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi

- GV nhận xét trò chơi

- HS nghe GV phổ biến luật chơi và cách chơi

- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.

Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi.

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93, SGK

- Chia sẻ với mọi người về một số máy móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện

- HS đọc

- HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc

dùng điện ở gia đình em.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

CHỦ ĐIỀM THÁNG 1: “NGÀY TẾT QUÊ EM”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Sinh hoạt theo chủ điểm: “Ngày Tết quê em”có một số hiểu biết về truyền thống ngày tết cổ truyền.

- Làm được các sản phẩm về ngày tết.

-GD HS phẩm chất trách nhiệm, yêu nước: Yếu mến trường lớp, quý trong bạn bè và thầy cô giáo, có ý thức xây dựng tập thể lớp. Biết quý trọng những nét văn hóa cổ truyền của dân tộc

(17)

* Kĩ năng sống: Học sinh biết không được đốt pháo và đảm bảo an toàn giao thông trong ngày tết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : Giáo án, nhạc, các phần quà.

HS : Sổ theo dõi, kế hoạch tuần 20, bài hát, các vật liêu bày mâm ngũ quả và đóng kịch.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu(2p)

- Lớp phó lên ổn đinh lớp - Khởi động.

2.Nội dung sinh hoạt

* Sinh hoạt theo chủ điểm “Ngày Tết quê em”.(20 phút)

-Gv chuyển hoạt động.

Giới thiệu phần sinh hoạt chủ điểm gồm 2 phần -Phần 1: Tìm hiểu ý nghĩa ngày tết cổ truyền của dân tộc qua trò chơi Hộp quà bí ẩn.

- Phần 2: Ngày Tết quê em: trong phần này các bạn sẽ thể hiện tài năng, tình cảm giành cho những ngời thân yêu qua tiếng hát, tác phẩm nghệ thuật của mình.

-GV hỗ trợ HS trình chiếu mở hộp quà, câu hỏi trò chơi.

Gv: Các con cảm thấy thế nào?

GV chuyển hoạt động.

* Sinh hoạt chủ điểm Ngày Tết quê em.

- Lớp phó lên cho các bạn khởi động -Học sinh khởi động theo giai điệu bài hát: Ngày Tết quê em

2.Nội dung sinh hoạt

*Tìm hiểu ý nghĩa ngày tết cổ truyền của dân tộc

-Thành- Thủy tổ chức trò chơi: Hộp quà bí ẩn.

-Phổ biến luật chơi:Trò chơi của chúng mình có tên gọi hộp quà bí mật. Các bạn hãy hướng lên màn hình . Trên màn hình là những hộp quà rất dễ thương. Các bạn biết bên trong chiếc hộp chứa gì không?

Phương:Rất chính xác bên trong chiếc hộp có rất, rất nhiều phần quà đang chờ đón các bạn. Để giành được các phần quà này bạn phải vượt qua thử thách mà chương trình đưa ra.

Thủy: Nếu trả lời đúng bạn sẽ nhận được một phần quà của chương trình. Nếu trả lời sai bạn sẽ nhường lại quyền trả lời cho bạn khác.

Phương: Và điều thú vị hơn nữa là các con sẽ được nhận phần quà theo số hộp quà trên màn hình.

-HS lên tham gia chơi

* Sinh hoạt chủ điểm Ngày Tết

(18)

Gv tổ chức hs thể hiện các hoạt động trong ngày Tết.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

4. Tổng kết(2 phút) - Liên hệ:

(?)Các con không nên làm gì trong trong dịp Tết Nguyên Đán?

(?)Làm gì giúp bố mẹ chuẩn bị Tết?

-GV nhận xét, tuyên dương học sinh.

Các con hãy cùng nhau cố gắng thực hiện các phương hướng mà lớp đã đề ra, các con có đồng ý không nào.

quê em.

Hs thể hiện các hoạt động theo tổ.

+ Tổ 1 : Đóng vai chúc tết, nhận lì xì.

+ Tổ 2: Bày và thuyết trình mâm ngủ quả.

+ Tổ 3: văn nghệ

- Hs nhận xét, tuyên dương các nhóm - Hs trả lời.

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Ngày soạn: 05/01/2022

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022 TOÁN

Giới thiệu hình trụ, hình cầu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu. Biết xác định những vật có dạng hình trụ, hình cầu

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- GD Hs phẩm chất trách nhiêm, trung thực: chủ động, học tập qua trải nghiệm, học mọi lúc mọi nơi, luôn dám nghĩ dám làm, dám đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng Dạy-Học toán.

- Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(19)

1. HĐ mở đầu :

- Gọi HS làm bài tập 3 tiết trước.

Nhận xét, chữa bài.

- Giới thiệu bài: Giới thiệu, nêu yêu cầu tiết học.

2. Hđ hình thành kiến thức mới

Hoạt động1: Giới thiệu hình trụ và hình cầu:

-Hình trụ:

+GV đưa ra một số hộp có dạng hình trụ cho HS quan sát.

+GV nêu một số đặc điểm của hình trụ.

+GV cho HS quan sát hình vẽ, nhận dạng hình trụ.

-Hình cầu:

+Giới thiệu hình cầu tương tự như hình trụ.Phân biệt hình trụ, hình cầu.

3. HĐ thực hành

Bài 1: Cho HS trao đổi nhóm đôi, ời miệng.

Lời giải:

Hình A, hình C là hình trụ.

Bài 2: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời miệng.

Lời giải:

Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.

Bài 3: Tổ chức cho HS thi tìm đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu theo nhóm vào bảng nhóm.

+Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. HĐ vận dụng·

- Dặn HS về nhà làm bài trong vở bài tập.

- Nhận xét tiết học.

-Một HS trả lên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.

-HS quan sát nhận xét đặc điểm hình trụ, hình cầu.

-HS thảo luận, trả lời.

-HS thảo luận trả lời.

HS thi tìm đồ vật theo nhóm.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Tập đọc

TIẾNG RAO ĐÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung truyện.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục Hs phẩm chất yêu nước: có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ.

(20)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: + Tranh minh họa SGK

+ Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu động:(5 phút)

- Học sinh thi đọc bài “Trí dũng song toàn”

- Em học được điều gì qua bài tập đọc?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Học sinh đọc toàn bài.

- Cho HS chia đoạn

- GV nhận xét, kết luận: chia bài thành 4 đoạn như sau.

Đoạn 1: Từ đầu đến buồn não ruột.

Đoạn 2: Tiếp đến khói bụi mịt mù.

Đoạn 3: Tiếp đến một cái chân gỗ.

Đoạn 4: Phần còn lại

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Đọc theo cặp

- Một em đọc toàn bài.

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- 1 học sinh đọc tốt đọc toàn bài.

- HS chia đoạn - HS nghe

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 lần:

+ Lần 1: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

+ Lần 2: 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trong SGK

1. Đám cháy xảy ra vào lúc nào?

2. Đám cháy miêu tả như thế nào?

3. Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?

Con người và hành động có gì đặc biệt?

- HS thảo luận

- Đám cháy xảy ra vào lúc nửa đêm.

- Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.

- Người cứu em bé là người bán bánh giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào

(21)

4. Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?

5. Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ?

- Cho HS báo cáo

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, kết luận

- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.

đám cháy cứu người.

- Chi tiết: người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. mới biết anh là người bán bánh giò.

- Mọi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn.

- Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm bổ sung

- HS nghe

- Học sinh đọc lại.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Bốn học sinh đọc nối tiếp bài văn.

- Giáo viên HD cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu biểu để đọc diễn cảm.

- Luyện đọc theo cặp - Thi đọc

- GV nhận xét

- Cả lớp theo dõi - HS theo dõi

- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm - HS nghe

5. Hoạt động vận dụng: (2phút)

- Bài văn ca ngợi ai ? ca ngợi điều gì ? - Ca ngợi tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh.

- Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Tập làm văn

LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong sgk. (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). Lập được một chương trình hoạt động.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- GD Hs phẩm chất trách nhiêm, trung thực: chủ động, học tập qua trải nghiệm, học mọi lúc mọi nơi, luôn dám nghĩ dám làm, dám đặt câu hỏi.

* KNS: GD kĩ năng hợp tác. Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(22)

- GV: Bảng phụ - HS : SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Kiểm tra HS:

+ HS1: nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động.

+ HS2: nói lại cấu tạo của chương trình hoạt động.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nêu - HS nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

- Cho HS đọc đề bài.

- GV nhắc lại yêu cầu:

+ Các em đọc lại 5 đề bài đã cho

+ Chọn 1 đề bài trong 5 đề bài đó và lập chương trình hoạt động cho đề bài các em đã chọn.

+ Nếu không chọn 1 trong 5 đề bài, em có thể lập 1 chương trình cho hoạt động của trường hoặc của lớp em.

- Cho HS nêu đề mình chọn.

- GV đưa bảng phụ đã viết cấu tạo ba phần của một chương trình hoạt động.

*Cho HS lập chương trình hoạt động - GV phát cho 4 HS 4 bảng nhóm - Nhắc HS ghi ý chính. Viết chương trình hoạt động theo đúng trình tự.

1. Mục đích

2. Công việc- phân công 3. Tiến trình

- Ghi tiêu chí đánh giá chương trình hoạt động lên bảng

- Học sinh làm bài

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và khen HS làm bài tốt.

- GV chọn bài tốt nhất trên bảng, bổ

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS đọc thầm lại yêu cầu và đọc cả 5 đề, chọn đề hoặc tự tìm đề.

- HS lần lượt nêu đề bài mình sẽ lập chương trình.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- 4 HS làm bài vào bảng nhóm. HS còn lại làm vào nháp.

- Một số HS đọc bài làm của mình.

- HS nghe

(23)

sung cho tốt hơn để HS tham khảo.

3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút)

- Dặn HS lập chương trình hoạt động chưa tốt về nhà lập lại viết vào vở - Chọn một đề bài khác để làm.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- GD Hs phẩm chất trách nhiêm, trung thực: chủ động, học tập qua trải nghiệm, học mọi lúc mọi nơi, luôn dám nghĩ dám làm, dám đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK

- HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động bằng các câu hỏi sau:

+ Hãy nêu vai trò của điện?

+ Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết?

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu?

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức

mới:(28phút)

Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra mạch điện

- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ mạch điện ở hình minh họa 5

- Hoạt động nhóm

+ HS quan sát hình minh họa

+ 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải thích theo suy nghĩ

(24)

- GV gọi HS phát biểu ý kiến

- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn

+ Dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng. Vì sao?

+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn?

Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản

- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS

- GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc mạch điện vào giấy.

- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.

- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp mạch điện của nhóm mình

- GV nhận xét, kết luận về cách lắp mạch điện của HS

- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 94 SGK

- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc?

+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?

+ Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?

+ Tại sao bóng đèn lại có thể sáng?

+ Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín.

+ Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 đầu dây không được nối với cực âm.

Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt.

+ Hình d: bóng đèn không sáng.

+ Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 đầu dây đều nối với cực dương của pin.

+ Nếu có một dòng điện kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến cực âm của pin.

- Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ dùng ở nhà của các thành viên.

- HS quan sát

- Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ mạch điện của nhóm vào giấy.

- 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp mạch điện của nhóm mình.

- HS nghe - HS đọc

- 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp.

+ Phải lắp thành một mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.

+ Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ pin.

+ Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng.

(25)

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các thiết bị điện ở nhà.

- Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn điện, cách điện.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Ngày soạn: 05/01/2022

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 13 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. Vận dụng kiến thức để tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- GD Hs phẩm chất trách nhiệm, trung thực: chủ động, học tập qua trải nghiệm, học mọi lúc mọi nơi, luôn dám nghĩ dám làm, dám đặt câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, các hình minh họa SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi nêu

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1a: HĐ nhóm

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán,

- HS thảo luận tìm cách vẽ hình và vẽ thêm đường cao BH của hình thang và

- HS đọc đề bài, cả lớp đọc lại đề bài trong SGK

- BH có độ dài là 3cm vì là đường cao của hình thang ABCD.

(26)

hỏi nhau : BH có độ dài là bao nhiêu?

- GV cho 1 HS đại diện lên bảng làm bài sau đó chia sẻ

- GV nhận xét , kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS quan sát hình - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, kết luận

Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét HS bài làm của HS

- HS làm bài nhóm, đại diện lên chia sẻ Bài giải

Diện tích của tam giác ABD là:

4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích của hình tam giác BDC là:

5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)

Đáp số: 6 cm2 và 7,5 cm2 - HS đọc

- HS quan sát hình

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải

Bán kính của hình tròn là:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích của hình tròn là:

2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác là:

3 x 4 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích phần được tô màu là:

19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên

Bài giải

Diện tích hình bình hành MNPQ là:

12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là:

12 x 6 : 2 = 36 (cm2)

Tổng diện tích của hai hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:

72 - 36 = 36(cm2)

Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP.

3.Hoạt động vận dụng:(3phút)

- Chia sẻ với mọi người cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

- HS nghe và thực hiện

- Về nhà tìm mối liên hệ cách tính diện tích của hình tam giác, hình thang, hình bình hành.

- HS nghe và thực hiện

(27)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Luyện từ và câu

NỐI CÁC VỀ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). Không dạy phần nhân xét, ghi nhớ. Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3). Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ. Không làm BT1, 2

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho 2 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước.

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.

- GV nhận xét + chốt lại ý đúng

- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn quan hệ từ đó

Bài 4: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm

- Cho HS trình bày kết quả

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả a) Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

+ Do thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

+ Bởi thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.

b) Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân.

- HS nối tiếp nhau đọc câu vừa tìm a) Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.

b) Do nó chủ quan nên bị điểm kém.

c) Do chăm chỉ học bài nên Bích Vân

(28)

đã có nhiều tiến bộ trong học tập.

3.Hoạt động vận dụng:(3phút)

- Chia sẻ với mọi người về các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong tiếng Việt.

- Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ?

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng, hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục Hs có phẩm chất trách nhiệm, ý thức thể hiện tình cảm với người được tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.

- HS : SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động nhận xét và sửa lỗi bài

văn:(28 phút)

*Nhận xét chung về kết quả của cả lớp - GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước.

- GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp

- Ưu điểm:

- 1 HS đọc lại 3 đề bài

- HS lắng nghe

(29)

+ Xác định đúng đề bài

+ Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.

- Tồn tại: (VD)

+ Một số bài bố cục chưa chặt chẽ + Còn sai lỗi chính tả

+ Còn sai dùng từ, đặt câu

* Hướng dẫn HS chữa bài

+ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung

- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.

- GV trả bài cho HS.

- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ - GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.

+ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - Cho HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.

- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.

+ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.

- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.

- Yêu cầu HS viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn

- HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.

- Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.

- Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng

- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.

- HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.

- HS nghe 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về bố cục bài văn tả người.

- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

...

...

--- Ngày soạn: 05/01/2022

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 14 tháng 1 năm 2022 Toán

(30)

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II)

--- Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- GD HS phẩm chất trách nhiệm, trung thực: nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS; giữ gìn môi trường biển.

*GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

- HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta.

* GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên:

+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

+ Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).

+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả lời câu hỏi

+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?

+ Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc - HS trả lời

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Gọi 1 HS đọc bài.

- Cho HS chia đoạn

- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi

- 1 HS đọc cả bài.

- HS chia đoạn - HS theo dõi

(31)

muối.

+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?

+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.

+ Đoạn 4: phần còn lại

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

+ Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, - 1HS đọc cả bài

- HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi SGK.

- Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận:

+ Bài văn có những nhân vật nào?

+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?

+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận lợi?

+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào?

+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng tỏ ông là người như thế nào?

+ Những chi tiết nào cho thấy ông của Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng của bố

- HS thảo luận nhóm - HS chia sẻ

- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình.

- Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.

- Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền

…mang đến cho bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước mình

- Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có nghĩa trang..

- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.

- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ