• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33 Ngày soạn: 6/5/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 5năm 2021 TOÁN

TIẾT 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

- HS làm bài 2, bài 3.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II . CHUẨN BỊ.

- Bảng nhóm, máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tìm x:

1,2 : x + 2,3 : x = 0,4 9 : x – 5,43 : x = 3,5 - Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Ôn tập công thức tính diện tích và thể tích của HLP, HHCN: 7’

- GV vẽ 1 HHCN và 1 HLP yêu cầu HS chỉ và nêu tên của từng hình.

- Yêu cầu HS nêu các qui tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của từng hình.

- GV viết bảng:

+ HHCN:

Sxq = (a + b) x 2 x c Stp = Sxq + Sđáy x 2 V = a x b x c

+ HLP:

Sxq = a x a x 4

- 2 HS trả lời.

- 2 HS l chỉ và nói tên hình.

- HS lần lượt nêu trước lớp.

(2)

Stp = a x a x 6 V = a x a x a

3. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 (SGK – 168): 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích cần quét vôi ta làm ntn?

- Nhận xét chốt đáp án đúng.

Bài giải

Diện tích bốn bức tường phía trong là:

(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là:

6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là:

84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2

- Củng cố cách tính Sxq và Stp của HHCN.

Bài 2 (SGK – 168): 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy mặt của hình lập phương?

- Diện tích giấy màu cần dùng là diện tích nào của HLP?

- Nhận xét chốt đáp án đúng.

Bài giải a) Thể tích cái hộp đó là:

10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng là:

10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đáp số: 1000 cm3

600 cm2

- Củng cố cách tính thể tích, Sxq và Stp của HLP.

Bài 3 (SGK – 168):

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Thể tích của bể là bao nhiêu mét khối?

- Muốn biết sau mấy giờ bể nước sẽ đầy ta

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

(3)

làm ntn?

- Nhận xét chốt đáp án đúng.

Bài giải Thể tích bể nước là là:

1,5 x 02 x 1 = 3 (m3)

Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:

3 : 0,5 = 6 (giờ)

Đáp số: 6 giờ

- Củng cố cách tính thể tích của HLP.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS làm bài vào vở.

- Hs kiểm tra.

_____________________________________

CHÍNH TẢ ( nghe - viết )

TIẾT 33: TRONG LỜI MẸ HÁT – SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe - viết đúng chính tả bài Trong lời mẹ hát, Sang năm con lên bảy

2. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập viết hoa đúng tên các cơ quan , tổ chức.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở và viết đúng.

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính máy chiếu - Giấy khổ to.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV đọc cho HS viết: Huy chương Vàng; Nghệ sĩ Nhân dân; Đôi giày vàng; Nhà giáo Nhân dân - Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết: 20’

- Đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát - Nội dung bài thơ nói điều gì?

- GV đọc cho HS viết các từ khó: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.

- Đọc từng dòng thơ cho HS viết bài.

- HS viết.

- Cả lớp theo dõi

- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ rất quan trọng với cuộc đời đứa trẻ.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

- HS viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

(4)

- Đọc lại bài.

- Chấm chữa 10 bài.

- Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: 10’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1 (VBT – 92). Đọc đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (sách TV 5, tập hai, trang 147) viết lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn:

- Đoạn văn nói điều gì ?

- Khi viết tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị ta viết ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Liên hợp quốc; Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc; Tổ chức Lao động Quốc tế; Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em; Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em; Tổ chức Ân xá Quốc tế; Tổ chức Cứu trợ trẻ em; Đại hội đồng Liên hợp quốc.

- Em hãy giải thích cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trên?

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức ở BT 2

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đoạn văn nói về văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em: quyền chăm sóc, bảo vệ, giúp đỡ đặc biệt.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nêu giải thích.

_________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ thuộc chủ đề để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.

2. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng từ ngữ trong chủ đề.

II. CHUẨN BỊ:

- HS có vở bài tập tiếng việt.

(5)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Cho VD?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 33’

Bài 1 (VBT – 93). Ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu đúng nhất nghĩa của từ trẻ em: 5’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn HS: ghi dấu x vào ô trống trước dòng nêu đúng nhất nghĩa của từ trẻ em.

- GV chốt ý kiến đúng: ý c

Bài 2 (VBT – 93). Viết các từ đồng nghĩa với trẻ em: 18’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm từ đồng nghĩa với từ trẻ em.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: trẻ, trẻ con, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, con nít, trẻ ranh, nhãi ranh, nhóc con…

Bài 4 (VBT – 90). Nối thành ngữ, tục ngữ ở mỗi cộ A với nghĩa của nó ở cột B cho thích hợp: 10’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn HS: Tìm những câu nói trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh để làm nổi bật nên hình dáng, tính tình, tâm hồn, vai trò của trẻ em.

- Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng:

a) Tre già măng mọc.

b) Tre non dễ uốn.

c) Trẻ người non dạ.

d) Trẻ lên ba cả nhà tập nói.

- 2 HS nêu.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả và giải thích cách làm.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu.

- HS làm bài theo cặp.

- 2 cặp làm bài vào phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 3 HS đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và

(6)

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập về dấu ngoặc kép.

nghĩa của chúng.

- HS nhẩm HTL các thành ngữ, tục ngữ.

- HS thi học thuộc lòng.

Ngày soạn: 6/5/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 11tháng 5năm 2021 TOÁN

TIẾT 162: LUYỆN TẬP- LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nắm được cách tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Biết tính thể tích và diện tích và trong các trường hợp đơn giản.

- HS làm bài 1, bài 2.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính Sxq và Stp của HHCN và HLP:

a = 12cm b = 10cm c = 9cm a = 1,3m

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 33’

Bài 1 (SGK – 169): 12’

- Bài tập yêu cầu ta làm gì?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

a) 576 cm2; 864cm2; 1728cm3 49 cm2 ; 73,5 cm2; 42,875 cm3

- 2 HS làm.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm vào vở.

- 2 HS làm

- Nhận xét bài làm của bạn.

(7)

b) 140 cm2; 236 cm2; 240 cm3 2,04 m2 ; 3,24 m2; 0,36 m3

- Củng cố công thức tính Sxq, Stp, V của HHCN, HLP.

Bài 3 (SGK – 169): 10’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Để so sánh được diện tích toàn phần của hai khối lập phương với nhau chúng ta phải làm gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài giải

Diện tích toàn phần của khối lập phương nhựa là:

10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối lập phương gỗ là:

10 : 2 = 5 (cm)

Diện tích toàn phần của khối lập phương gỗ là:

5 x 5 x 6 = 150 (cm2)

Diện tích toàn phần của khối lập phương nhựa gấp diện tích toàn phần của khối lập phương gỗ là:

600 : 150 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS nêu.

- HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

_____________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 66: SANG NĂM CON LÊN BẢY.

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài với , đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.Hiểu được một số từ ngữ khó trong bài.

2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài : Điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên.

3.Thái độ: HS học thuộc lòng bài thơ.

II. CHUẨN BỊ:

TRanh minh hoạ bài đọc SGK.

(8)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC HS tiếp nối nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời các câu hỏi:

+ Những điều luật nào trong bài nói về quyền của trẻ em?

+ Nêu nội dung của bài?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: 14’

- GV chia đoạn: 3 đoạn

- GV đọc diễn cảm bài thơ.

b) Tìm hiểu bài: 9’

- Khi con lên mấy tuổi thì cha đưa con đến trường ?

*Trẻ em khi đến tuổi đi học đều có quyền được đi học

- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?

- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?

- Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?

- Bài thơ nói với em điều gì?

- Ghi bảng nội dung bài

c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 10’

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn

- 4 HS tiếp nối nhau đọc và trả lời các câu hỏi.

- 1 HS đọc bài thơ.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc khổ thơ lần 1. kết hợp luyện đọc từ khó và ngắt nhịp thơ.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc khổ thơ lần 2.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc khổ thơ lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Khi con lên bảy tuổi

- Những câu thơ ở khổ thơ 1 và 2

- Thế giới thần tiên trở thành thế giới hiện thực

- Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực

- Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên.

- 2 HS đọc lại

- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ - 1 HS nêu giọng đọc

(9)

cảm khổ 1, 2 - GV đọc mẫu.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - 3 HS thi đọc.

- HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

--- Ngày soạn: 6/5/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 12 tháng 5năm 2021 TOÁN

TIẾT 164 : MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng:

- Biết một số dạng toán đã học.

- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

- HS làm bài 1, bài 2.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học 4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. CHUẨN BỊ:

- Máy tính.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính diện tích của hình tam giác biết:

a = 23 cm h = 12 cm a = 2,4m h = 1,5 m - Nhận xét.

B. Bài mới:

- 2 HS làm bảng lớp

(10)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Tổng hợp một số dạng toán đặc biệt đã học: 7’

- Em hãy kể tên các dạng toán có lời văn đăc biệt mà em đã được học?

- GV nhận xét, nhắc lại các dạng toán đã học:

+ Tìm số trung bình cộng.

+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.

+ Bài toán liên quan rút về đơn vị.

+ Bài toán rút về tỉ số phần trăm.

+ Bài toán về chuyển động đều.

+ Bài toán có nội dung hình học.

3. Luyện tập

Bài 1 (SGK – 170): 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu km ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài giải

Giờ thứ ba ô tô đi được số km là:

(12 + 18) : 2 = 15 (km)

Trung bình mỗi giờ người đó đi được số km là:

(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Củng cố về TBC.

Bài 2 (SGK – 170): 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm diện tích mảnh đất ta làm ntn?

- HS nối tiếp nhau kể trước lớp.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

(11)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m) Chiều rộng mảnh đất là:

(60 – 10) : 2 = 25 (m) Chiều dài mảnh đất là:

25 + 10 = 35 (m) Diện tích mảnh đất là:

25 x 35 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 - Củng cố dạng toán tổng, hiệu.

Bài 3 (SGK – 170): 8’

- Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tính gì?

- Muốn biết khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu gam ta làm ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

Bài giải

Khối kim loại đó cân nặng là:

22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5 g

- Củng cố cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả và giải thích cách làm.

________________________

TẬP LÀM VĂN.

TIẾT 65: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng cho bài văn tả người – Trình bày rõ ràng mạch lạc, tự nhiên và tự tin.

2. Kiến thức: Ôn tập củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả người- một dàn ý đủ ba phần ; các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. CHUẨN BỊ:

- GV 3 tờ phiếu to cho HS lập dàn bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

(12)

- Nêu cấu tạo của bài văn tả người?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập: 33’

Bài 1 (VBT – 94) . Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài sau:

- Viết bảng 3 đề bài, gạch chân từ ngữ quan trọng:

a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.

b) Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,…)

c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.

- Nhận xét, bổ sung.

- Ở trường các thầy cô có yêu thương chăm sóc các con không?

- Các con nên làm gì để đền đáp lại công ơn đó của thầy cô?

Bài 2 (SGK – 151). Tập nói theo dàn ý đã lập.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS làm bài theo nhóm

- Nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại.

- 2 HS trả lời.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Một số HS nói đề bài các em lựa chọn.

- 1 HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

Buổi chiều

LỊCH SỬ TIẾT 33: ÔN TẬP

(13)

I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, học sinh biết.

1. Kiến thức: Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.

ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.

3. Thái độ: Tôn trọng lịch sử, phát huy truyền thống của bộ đội cụ Hồ.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học).

- máy tính

III . HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng năm nào? Ở đâu?

- Nêu vai trò của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình đối với công cuộc xây dựng đất nước?

- Nhận xét.

B. Bài mới: (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu nhiệm vụ: ôn tập về lịch sử Việt Nam từ 1858 đến nay.

2. Các giai đoạn lịch sử từ 1858 đến nay: 10’

- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, nêu 4 thời kì lịch sử đã học?

- GV ghi bảng:

+ 1858 – 1945.

+ 1945 – 1954.

+ 1954 – 1975.

+1975 đến nay.

3. Tổng kết các giai đoạn: 20’

- GV chia lớp thành 4 nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận:

+ Nhóm 1: Nội dung chính của từng giai đoạn + Nhóm 2: Các nhân vật lịch sử tiêu biểu (Làm

- 2 HS trả lời.

- HS dựa vào SGK nêu.

- HS làm việc theo nhúm.

(14)

BT 1 VBT trang 62)

+ Nhóm 3: Các sự kiện lịch sử chính (làm BT 2 VBT trang 62 phần Sự kiện)

+ Nhóm 4: Ý nghĩa lịch sử (làm BT 2 VBT trang 62 phần ý nghĩa lịch sử)

- GV bổ sung, kết luận: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu HS đọc Bài học SGK.

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- Các tổ cử đại diện trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 HS đọc bài học trong sgk.

_______________________________________

LUYỆN TOÁN TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

3. Thái độ:

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. CHUẨN BỊ - Hệ thống bài tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

b. Thực hành

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

(15)

- GV giúp thêm học sinh chưa hoàn thành

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 243 phút = ...giây.

A. 165 B. 185.

C. 275 D. 234

b) 4 giờ 25 phút  5 = ...giờ ... phút A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 52 giờ = ...phút ; 1 43 giờ = ...phút b) 6

5 phút = ...giây; 2

4

1 ngày = ...giờ Bài 3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở trường bao nhiêu thời gian?

Bài 4: (HSNK)

Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Lan ngủ bao nhiêu lâu?

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

Bài 1:

Lời giải:

a) Khoanh vào A b) Khoanh vào D Bài 2:

Lời giải:

a) 52 giờ = 24 phút ; 1 43 giờ = 105phút b) 65 phút = 50 giây; 214 ngày = 54giờ Bài 3:

Bài giải:

Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phút  5 = 200 ( phút) = 2 gờ 40 phút.

Đáp số: 2 gờ 40 phút.

Bài 4:

Bài giải:

Thời gian Lan ngủ từ tối đến lúc nửa đêm là:

12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút.

Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là:

2giờ30phút + 5giờ30phút = 7giờ60phút = 8 giờ.

Đáp số: 8 giờ.

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 6/5/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 13tháng 5năm 2021 TOÁN

(16)

TIẾT 165. LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cách giải một số dạng toán đã học.

2. Kĩ năng:

- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.

- HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C.Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao lần lượt là 6 m và 25 dm.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (Ứng dụng PHTM) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài 1 (SGK – 171): 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính diện tích của tứ giác ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

Bài giải

Diện tích tam giác BEC là:

13,6: (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là:

27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là:

40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2

- Củng cố dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.

Bài 2 (SGK – 171): 8’

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

(17)

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết số HS nữ nhiều hơn số HS nam ta phải biết gì?

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

Đáp số: 5 học sinh

- Củng cố dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.

Bài 3 (SGK – 171): 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết ô tô đi 75 km tiêu thụ hết bao nhiêu l xăng ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Ô tô đi 75 km tiêu thụ hết số l xăng là:

12 : 100 x 75 = 9 (l)

Đáp số: 9 lít xăng

- Củng cố giải bài toán liên quan đến đơn vị.

Bài 4 (SGK – 171): 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính số HS mỗi loại ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Tỉ số phần trăm của số học sinh khá là:

100% - 25% - 15% = 60%

Số HS khối 5 của trường là:

120 x 100 : 60 = 200 (học sinh) Số học sinh giỏi là:

200 x 25 : 100 = 50 (học sinh) Số học sinh trung bình là:

200 x 15 : 100 = 30 ( học sinh) Đáp số : Giỏi: 50 häc sinh TB : 30 học sinh - Củng cố dạng toán tỉ số phần trăm.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở

- HS nêu kết quả và giải thích cách làm.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

(18)

- Củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

_______________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.( DẤU NGOẶC KÉP) I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu đúng dấu ngoặc kép trong khi làm bài tập

2. Kiến thức: Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép , tác dụng của dấu ngoặc kép.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng dấu ngoặc kép.

*QTE: - Quyền được yêu thương chăm sóc.

- Bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.

II. CHUẨN BỊ:

- HS có vở bài tập Tiếng Việt.

- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về hai tác dụng của dấu ngoặc kép.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 2 HS ên bảng làm lại BT 2, BT 4 tiết LTVC Mở rộng vốn từ trẻ em

- Nhận xét.

B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS ôn tập: 33’

Bài 1 (VBT – 95). Đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ thích hợp để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc ý nghĩ của nhân vật trong đoạn văn sau.

- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.

- GV dán tờ giấy đã viết nội dung cần ghi nhớ.

- Nhắc HS: Tìm chỗ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho đúng.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Ở trường thầy cô có yêu quí các em không?

- Các em phải làm gì để đền đáp lại công ơn của thầy cô giáo?

Bài 2 (VBT – 96). Đặt dấu ngoặc kép

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.

- 1 HS nhìn bảng đọc lại.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS phát biểu ý kiến.

(19)

vào những chỗ thích hợp để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn sau.

- GV nhắc HS chú ý: đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu nhoặc kép.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 3 (VBT - 96). Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu thuật lại một phần cuộc họp của tổ em, trong đó dùng dấu ngoặc kép dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.

- Nhắc HS: Để viết đúng yêu cầu của đề bài, khi thuật lại một phần của cuộc họp, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS viết đoạn văn vào vbt.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Một số HS tiếp nối đọc đoạn văn.

TẬP LÀM VĂN.

TIẾT 66: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT).

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng, liên kết câu tốt, câu văn có hình ảnh và cảm xúc.

2. Kiến thức: Củng cố lại cách làm bài văn tả người.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài vận dụng tốt để viết văn.

II. CHUẨN BỊ:

- HS có dàn ý cho bài văn đã lập ở tiết trước.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục đích cầu

2. Hướng dẫn làm bài: 37’

Đề bài:

(20)

1. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đep.

2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,....)

3. Tả một người em mới gặp mọt lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.

- Nhắc HS:

+ Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi.

+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc 3 đề bài trong sgk.

- HS làm bài vào giấy kiểm tra.

Ngày soạn: 6/5/2021

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 5năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP- LUYỆN TẬP XÁC XUẤT THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cách giải bài toán về chuyển động đều.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán về chuyển động đều.

- HS làm bài 1, bài 2.

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng

- GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

(21)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

- Biết giải bài toán về chuyển động đều.

- HS làm bài 1, bài 2.

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề:

+ Biết số tiền của 1 viên gạch, để tính được số tiền mua gạch ta cần biết gì?

+ Để tìm được số viên gạch cần biết gì?

- Yêu cầu HS thực hiện + Tính chiều rộng nền nhà.

+ Tính diện tích nền nhà.

+ Tính diện tích một viên gạch.

+ Tính số viên gạch.

+ Tính số tiền mua gạch.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Chốt : GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông.

Bài 3 (a, b): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- HS đọc đề bài.

- Biết số viên gạch

- Biết diện tích nền nhà và diện tích 1 viên gạch

- Cả lớp làm vở

- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ Bài giải

Chiều rộng nền nhà là 8 x 4

3 = 6 ( m) Diện tích nền nhà là 8 x 6 = 48 ( m2) hay 4800 dm2

Diện tích một viên gạch là 4 x 4 = 16 ( dm2)

Số viên gạch dùng để lát nền là 4800 : 16 = 300 ( viên) Số tiền để mua gạch là 20 000 x 300 = 6 000 000 ( đồng )

Đáp số 6 000 000 đồng.

- HS đọc đề bài.

- Cả lớp làm vở

(22)

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài tập PTNL HS:

Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài

- HS tự phân tích đề và làm bài

- GV quan sát, hướng dẫn nếu cần thiết - GVKL

- 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài giải

a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(84 + 28) x 2 = 224 (m) b) Diện tích hình thang EBCD là:

(28 + 84) x 28 : 2 = 1568(m2) Đáp số: a) 224m

b) 1568 m2 - HS đọc đề

- HS phân tích đề và tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên

Bài giải

a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:

96 : 2 = 24(m)

Diện tích mảnh đất hình vuông(hay diện tích mảnh đất hình thang) là:

24 x 24 = 576(m2)

Chiều cao mảnh đất hình thang là:

576 : 36 = 16(m)

b) Tổng hai đáy hình thang là:

36 x 2 = 72(m)

Độ dài đáy lớn hình thang là:

(72 + 10) : 2 = 41(m) Độ dài đáy bé hình thang là:

72 - 41 = 31(m) Đáp số: a) Chiều cao: 16m

b) Đáy lớn: 41m Đáy bé: 31m 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Nhắc lại cách tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- HS nêu 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm thêm.

- HS nghe và thực hiện _____________________________

Tập đọc

LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(23)

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần ham học hỏi.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng

- GV: + Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo.

+ Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS thi đọc bài thơ Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi sau bài đọc.

- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ?

- Bài thơ nói với các em điều gì ?

- HS thi đọc

- Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn.

Thế giới của các em trở thành thế giới hiện thực. Trong thế giới ấy, chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng chẳng về… đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng người nói với con.

- Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.

(24)

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Một trong những quyền của trẻ em là quyền được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo không được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê- mi biết chữ nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của thầy Vi-ta-li trên quãng đường hai thầy trò hát rong kiếm sống

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

- Đọc đúng các từ khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS đọc bài.

- HS chia đoạn

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2.

- Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng, cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê- mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích học không và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp của Rê- mi dịu dàng, đầy cảm xúc.

- 1 HS đọc bài - HS chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc

- HS nghe

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:

- Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

(25)

- HS M3,4 phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em (câu hỏi 4).

* Cách tiến hành:

- Cho HS thảo luận trong nhóm để trả lời các câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?

+Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?

- GV nói thêm: giấy viết là mặt đất, bút là những chiếc que dùng để vạch chữ trên đất. Học trò là Rê - mi và chú chó Ca – pi.

+ Kết quả học tập của Ca -pi và Rê - mi khác nhau như thế nào?

+ Tìm những chi tiết cho thấy Rê- mi là một câu bé rất hiếu học ?

+ Qua câu chuyện này, bạn có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?

- HS thảo luận và chia sẻ:

+ Rê - mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm ăn.

+ Lớp học rất đặc biệt: Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường.

+ Ca – pi. không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ tốt hơn Rê - mi, không quên những cái đã vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc trước Rê - mi.

+ Rê - mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca – pi nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ đó quyết chí học. Kết quả, Rê - mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, Trong khi Ca- pi chỉ biết “ viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ.)

+ Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ cái.

+ Bị thầy chê trách, “Ca- pi sẽ biết đọc trước Rê - mi”, từ đó, không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu đã đọc được.

+ Khi thầy hỏi, có thích học hát không, đã trả lời: Đấy là điều con thích nhất…

- HS phát biểu tự do, VD:

+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.

+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ

(26)

- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện:

- GVKL: Câu chuyện này nói về Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.

em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập.

+ Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.

- HS trả lời.

- HS nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc tốt đọc 3 đoạn của bài - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:

Cụ Vi- ta- li hỏi tôi…đứa trẻ có tâm hồn.

+ Gọi HS đọc

+ Luyện đọc theo cặp + Thi đọc diễn cảm

- 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS nêu

- Cả lớp theo dõi - HS đọc

- HS đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)

- Qua bài tập đọc này em học được điều gì ?

- HS nêu: Em biết được trẻ em có quyền được học tập/ được yêu thương chăm sóc/ được đối xử công bằng...

6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà kể lại câu chuyện này cho mọi người cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện Tập đọc

NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.

3. Thái độ: Yêu quý trẻ em.

4. Năng lực:

(27)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

- Vấn đáp, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi…

- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc bài Lớp học trên đường và trả lời câu hỏi cuối bài . - Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ?

- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng : Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, bài thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thông minh, ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan trọng như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của trái đất?

- HS thi đọc

- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.

- Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập. / Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành.

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

- Đọc đúng các từ khó trong bài

* Cách tiến hành:

(28)

- Gọi 1 HS đọc bài.

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp

- Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Gọi HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài

- 1 HS đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ

- HS đọc theo cặp cho nhau nghe ở trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm - HS theo dõi

- HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc thầm và TLCH trong SGK, sau đó chia sẻ trước lớp + Nhân vật “tôi” và nhân vật “ Anh”

trong bài thơ là ai ? Vì sao “ Anh” lại được viết hoa?

+ Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ?

+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?

+ Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế

- HS thảo luận TLCH:

+ Nhân vật “tôi” là tác giả- nhà thơ Đỗ Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ Pô- pốp. Chữ “ Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng phi công vũ trụ Pô- pốp đã hai lần được phong tặng danh hiệu Anh hùng Liên Xô.

+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của khách được nhắc lại vội vàng, háo hức “Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem”!

+ Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui sướng : “Có ở đâu đầu tôi được thế ? Và thế này thì “ghê gớm”

thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt..Các em tô lên một nửa số sao trời !”

+ Qua vẻ mặt : Vừa xem vừa sung sướng mỉm cười.

- Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn vẽ đầu phi công Pô- pốp rất to- Đôi mắt chiếm nửa già khuôn mặt, trong đó tô rất nhiều sao trời- Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa,…

- HS đọc thành tiếng khổ thơ cuối.

- Nếu không có trẻ em mọi hoạt động

(29)

nào ?

+ Nội dung củg bài thơ ?

- GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.

trên thế giới đều vô nghĩa ? Người lớn làm mọi việc vì trẻ em.

- HS nêu

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.

* Cách tiến hành:

- GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài - Yêu cầu HS tìm đúng giọng đọc của bài

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm

- Luyện học thuộc lòng

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- GV nhận xét

- 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS tìm giọng đọc - Luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm

- HS tự nhẩm và luyện học thuộc lòng - HS thi học thuộc lòng

5. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì ?

- Em cảm nhận được sự thương yêu của mọi người dành cho trẻ em.

6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm toàn bài và học thuộc những câu thơ, khổ thơ em thích và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

SINH HOẠT LỚP TUẦN 33 I. MỤC ĐÍCH :

- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 33 - Triển khai công việc trong tuần 34.

- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

II. CHUẨN BỊ:

- Sổ theo dõi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Lớp trưởng sinh hoạt:

(30)

- Các tổ trưởng nhận xét.

- Lớp trưởng nhận xét.

- Các thành viên ý kiến

2. GV đánh giá tình hình tuần qua:

* Nề nếp:

* Học tập:

* Thể dục-Vệ sinh:

3. Kế hoạch tuần 34 * Nề nếp

- Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp, truy bài đầu giờ.

* Học tập

- Tiếp tục thực hiện tốt việc chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà đầy đủ.

- HS ôn luyện chuẩn bị thi cuối năm học.

* Vệ sinh:

- Thực hiện lao động theo khu vực phân công.

- Thực hiện tốt vệ sinh lớp học vào ngày thứ 3 * Hoạt động khác:

- Thực hiện luật ATGT

IV. SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ - Lớp vui văn nghệ.

ĐỊA LÍ

TIẾT 33,34: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU:

Học song bài này HS :

1. Kiến thức: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt nam ở mức độ đơn giản; về châu Á, châu Âu ; biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục.

2. Kĩ năng: HS mô tả sơ lược về địa lí tự nhiên Việt nam và về vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ của châu Á , châu Âu

3. Thái độ: HS có ý thức tìm hiểu, khám phá và học tập tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- UDCNTT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y -H C.Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Châu Đại Dương gồm những phần đất nào?

- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây- li-a?

- Nhận xét.

- 2 HS trả lời.

(31)

B. Bài mới: 31’ 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: 10’

- Yêu cầu HS làm BT 1 VBT trang 55 theo nhóm 4.

- Gọi một số HS lên chỉ trên bản đồ thế giới:

+ Các châu lục + Các đại dương + Nước Việt Nam

- Tổ chức cho HS làm BT 2 VBT trang 55 dưới dạng chơi trò chơi “Đối đáp nhanh”:

+ Chia lớp thành 2 đội: mỗi đội 8 HS + GV phổ biến cách chơi: Em 1 ở nhóm 1 nêu tên một quốc gia, em 1 HS nhóm 2 lên chỉ bản đồ, cho biết nó thuộc châu lục nào?

+ Tuyên dương đội thắng cuộc.

2. Hoạt động 2: 18’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm và yêu cầu HS làm BT 3 VBT vào máy tính bảng

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

C. Củng cố dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS làm VBT.

- 3 HS lên bảng chỉ.

- HS tham gia chơi.

- HS thảo luận theo nhóm, dùng máy tính bảng để làm

- Các nhóm gửi bài

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

LuyệnTiếng việt:

THỰC HÀNH TUẦN 33 ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, hiểu nội dung bài, HS dựa vào nội dung câu chuyện “Má nuôi tôi” chọn được câu trả lời đúng.

- Ôn tập củng cố kiến thức về tác dụng của dấu ngoặc kép II. CHUẨN BỊ

-VTHT &TV

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC: 5’

- Nêu tác dụng của dấu phẩy B. Bài mới: 32’

(32)

Bài 1: Đọc câu chuyện sau: Má nuôi tôi - GV chia đoạn: 4 đoạn

- Gọi HS đọc bài (3 lần).

+ Lần 1: Đọc + sửa phát âm từ khó.

+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ khó + Lần 3: Đọc và luyện đọc diễn cảm.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu:

+ Chú ý giọng đọc diễn cảm.

- 1 HS đọc cả bài

- 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc sửa sai cho nhau.

- HS theo dõi.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS nêu

- 2 HS trao đổi làm bài - 1 cặp làm bảng phụ.

Câu hỏi: Đáp án:

a) Cậu bé Rê- mi trở thành con nuôi má Bác- bơ- ranh từ lúc nào?

Từ lúc cậu năm, sáu tháng tuổi.

b)Khi nào Rê- mi mới biết mình là con nuôi má Bác- bơ- ranh?

Khi cậu lên 8, lúc ông Giê-rôm thất nghiệp trở về.

c) Vì sao má Bác- bơ- ranh không nói cho Rê- mi biết sự thật từ lúc trước?

Vì má yêu thương Rê-mi như con đẻ.

d) Vì sao Rê- mi nghĩ “không ai có thể tốt hơn má Bác- bơ- ranh được nữa”?

Vì Rê-mi luôn được sống trong tình yêu thương tràn đầy của má.

e) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Cậu bé Rê-mi rất may mắn vì có bà mẹ nuôi nhân hậu.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- Dấu hai chấm có tác dụng gì?

- HS nêu

- 4 HS trao đổi làm bài – 1 nhóm làm bảng phụ

- 2 HS nêu áp án:

Đ

Tác dụng của dấu ngoặc kép

Câu

Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật

Đánh dấu ý nghĩ của nhân

vật

Đánh dấu từ dùng với ý

nghĩa đặc biệt a) Má Bác- bơ- ranh nói : “

Con đừng lo, Rê-mi ạ.Má không bao giờ để chuyện ấy

x

(33)

xảy ra đâu.”

b) Ngọc vẫn quyết tâm thi vào Trường Y tế Nghệ An với mong ước “ đem những gì học được để cứu người như có người từng cứu mình”.

x c) Cô y tá ‘tóc dài’ từ đây đã

ám ảnh cuộc đời của Khăm Xỉ. x

d)Khăm Xỉ nói: “Từ nay em có chị gái ở Việt Nam,còn chị có em trai ở Lào.”

x C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Hỏi : Dấu ngoặc gặc kép có tác dụng gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hd HS học ở nhà

- 2 HS nhắc lại.

- Lắng nghe

- Học và chuẩn bị bài ______________________________________

Văn hóa giao thông

Bài 9: KHÔNG XÊ DỊCH DẢI PHÂN CÁCH DI ĐỘNG, KHÔNG NGHỊCH PHÁ TRÊN ĐƯỜNG RAY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm được tác hại của hành vi xê dịch dải phân cách di động và nghịch phá trên đường ray.

2. Kĩ năng: HS không thực hiện hành vi xê dịch dải phân cách di động và nghịch phá trên đường ray.

3.Thái độ: Thực hiện và nhắc nhở bạn bè, trao đổi với người thân không xê dịch dải phân cách di động và nghịch phá trên đường ray.

II. CHUẨN BỊ

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 5. Hình ảnh, clip những hành động xê dịch dải phân cách di động và nghịch phá trên đường ray. In màu hình 1, 2, 3, 4 và 5 trong SGK để làm phiếu bài tập.

- Học sinh đọc trước câu chuyện để kể lại.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Hoạt động trải nghiệm (2’)

- GV đưa ra tình huống: Em sẽ nói gì với các bạn có hành động xê dịch dải phân cách di động hoặc nghịch phá trên đường ray ?

- Em phải làm gì khi thấy có bạn xê dịch dải phân cách di động hoặc nghịch phá trên đường

- 3 học sinh lên sắm vai.

(34)

ray?

2. Hoạt động cơ bản (10’)

+ GV đọc truyện: Phải suy nghĩ kĩ trước khi làm (T.36 – 37)

+ Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/37.

1. Đến chỗ hẹn, Nghĩa nhìn thấy Hòa và Thức đang làm gì?

2. Thấy Hòa và Thức nghịch phá trên đường ray, Nghĩa đã làm gì?

3.Tại sao chúng ta không được nghịch phá trên đường ray?

- GV nhận xét, chốt ý đúng và rút ra ghi nhớ - GV kết luận, chốt lại ý đúng: Hành động của hai bạn Hoà và Thức là hành động rất nguy hiểm, có thể gây ra hậu quả khôn lường cho đoàn tàu khi chạy qua. Các em cần lên án hành động sai trái này. Tuyệt đối không bao giờ nghịch phá trên đường ray.

- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk/37 3. Hoạt động thực hành: (10’)

Bài 1: Quan sát hành động của các bạn trong các hình ảnh SGK và nêu những hậu quả có thể xảy ra

- Gọi các nhóm đọc tình huống sgk/37-38 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, thảo luận: Những hậu quả có thể xảy ra sau những hành động của các bạn có trong hình.

- GV nhận xét: Dải phân cách đặt giữa đường giao thông giúp cho xe đi đúng chiều. Các bạn làm xê dịch dải phân cách và đặt những vật cản trên đường ray, có thể gây ra tại nạn cho người tham gia giao thông, làm hư hỏng phương tiện giao thông. Đó là những hành vi phá hoại, các em cần lên án những hành động sai trái này, cần ngăn cản việc làm sai trái ấy.

Bài 2: Để ngăn cảnh các bạn có hành động

- 3, 4 HS đọc truyện.

- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận- ghi phiếu học tập.

- HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc ghi nhớ sgk/37

- Các nhóm đọc tình huống - Thảo luận nhóm bàn.

- Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp nhận xét

(35)

sai trái trong các hình ảnh trên, em sẽ nói thế nào?

- GV: Các em cần chỉ rõ cho bạn thấy những nguy hiểm có thể xảy ra về việc làm của bạn.

giúp các bạn nhận rõ đó là hành vi phá hoại, vi phạm pháp luật.

4. Hoạt động ứng dụng: (10’) Thảo luận.

Bài 1: Em suy nghĩ gì khi xem hình ảnh SGK/39

- GV phát phiếu tình huống sgk/39 cho các nhóm.

- GV: Hành động của các bạn nhỏ trong hình cùng với các chú nhân viên đường sắt là hành động đáng được khen ngợi, đáng để cho chúng ta học tập. Các em cần noi gương về những việc làm của các bạn.

Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn về việc em sẽ làm để giữ gìn môi trường giao thông an toàn, sạch đẹp.

- Gọi HS nêu nối tiếp những việc em sẽ làm để giữ gìn môi trường giao thông an toàn, sạch đẹp.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ