• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 17 Ngày soạn 18/12/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Toán

DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành hskt - Quan sát, lắng nghe

- Nhắc lại lời cô giáo nhận diện hình tam giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn.

- HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp:

+ Nêu quy tắc và công thức tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi?

+ Nêu quy tắc và công thức tính bán kính của hình tròn khi biết chu vi?

- Nhận xét

- Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết học.

- HS nêu + d = C : 3,14

+ r = C : 2 : 3,14 - HS nghe

- HS ghi vở

- Quan sát, lắng nghe

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Giới thiệu quy tắc và công thức tính

(2)

diện tích hình tròn

- Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy tắc tính diện tích hình tròn rồi báo cáo.

- GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn thông qua bán kính như SGK.

+ Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

+ Ta có công thức :

S = r x r x 3,14 Trong đó :

S là diện tích của hình tròn r là bán kính của hình tròn.

- GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn em hãy tính diện tích của hình tròn có bán kính là 2dm.

- GV nhận xét và nêu lại kết quả của bài

- GVcho HS đọc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn

- HS báo cáo.

- HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS đọc kết quả trước lớp.

Diện tích của hình tròn là :

2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)

- Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 - HS ghi vào vở:

Stròn= r x r x 3,14

- Quan sát, lắng nghe

- Nhắc lại lời cô giáo nhận diện hình tam giác

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1(a, b): HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tròn.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài

- Cả lớp theo dõi - HS nêu

- HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp

- Quan sát, lắng nghe

(3)

Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét chung, chữa bài.

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét kết luận

Bài giải

a, Diện tích của hình tròn là : 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2) b, Diện tích của hình tròn là : 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)

- Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả

Bài giải

a, Bán kính của hình tròn là : 12 : 2 = 6 (cm)

Diện tich của hình tròn là : 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)

b, Bán kính của hình tròn là : 7,2 : 2 = 3,6 (dm) Diện tích của hình tròn là : 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)

- Tính S của mặt bàn hình tròn biết

r = 45cm

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả

Bài giải

Diện tích của mặt bàn hình tròn là :

45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)

Đásố: 6358,5cm2

- Quan sát, lắng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tính diện tích

hình tròn có bán kính là 1,5cm.

- HS tính:

1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2)

- Quan sát, lắng nghe

(4)

- Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ vật hình tròn của gia đình em.

- HS nghe và thực hiện

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY…...

………

____________________________________________

Tiếng Việt

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đọc) _________________________________

Tiếng Việt

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Viết) ____________________________________

Ngày soạn 18/12/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2021 Toán

GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung

- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành hskt:

- Quan sát, lắng nghe

- Nói theo cô giáo và nhận diện được hình tròn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4)

(5)

- Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát

- Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết?

- GV kết luận

- Giới thiệu bài - Ghi vở

- Hát tập thể

- Biểu đồ dạng tranh - Biểu đồ dạng cột - HS khác nhận xét - HS ghi vở

- Quan sát Lắng nghe

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:15 phút)

* Ví dụ 1:

- GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, cho biết tỉ số phần trăm của các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng

+ Biểu đồ có dạng hình gì?

Gồm những phần nào?

- Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ

+ Biểu đồ biểu thị gì?

- GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

+ Số sách trong thư viện được chia ra làm mấy loại và là những loại nào?

- Yêu cầu HS nêu tỉ số phần

- HS thảo luận, trả lời câu hỏi - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.

Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.

- Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học.

- Được chia ra làm 3 loại:

truyện thiếu nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác.

- Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo khoa chiếm 25%,các loại sách khác

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

(6)

trăm của từng loại

- GV xác nhận: Đó chính là các nội dung biểu thị các giá trị được hiển thị.

+ Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?

+ Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách còn có trong thư viện

+ Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào?

- Kết luận :

+ Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt

- GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại.

* Ví dụ 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài

-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở

- Có thể hỏi nhau theo câu hỏi:

+ Biểu đồ nói về điều gì?

+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?

+ Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?

+ Tính số HS tham gia môn bơi?

chiếm 25%.

- Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện.

- Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số lượng SGK bằng số lượng các loại sách khác, chiếm nửa số sách có trong thư viện - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 1/2 số truyện thiếu nhi

- HS đọc

- HS tự quan sát, làm bài - HS trả lời câu hỏi

Số HS tham gia môn bơi là:

32 12,5 : 100 = 4 (hs) Đáp số: 4 học sinh

Quan sát Lắng nghe

- Nói theo cô giáo và nhận diện được hình tròn

Quan sát Lắng nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút Bài 1: HĐ Cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu

Quan sát Lắng nghe

(7)

- HS xác định dạng bài - HS làm bài , chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân

- GV có thể hướng dẫn HS:

- Biểu đồ nói về điều gì ?

- BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số) - HS làm bài, chia sẻ

Bài giải

Số HS thích màu xanh là:

120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)

Số HS thích màu đỏ là 120 x 25 : 100 =30 (học sinh )

Số HS thích màu trắng là:

120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)

Số HS thích màu tím là:

120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)

- HS nghe - HS trả lời

- HS đọc các tỉ số phần trăm + HSG: 17,5%

+ HSK: 60%

+ HSTB: 22,5%

- Quan sát Lắng nghe

4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm:(3 phút) - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì

trong cuộc sống?

- Biểu diễn trực quan giá trị của một số

đại lượng và sự so sánh giá trị của các

đại lượng đó.

Quan sát Lắng nghe

- Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để biểu diễn số lượng học sinh của khối lớp 5:

5A: 32 HS 5B: 32 HS 5C: 35 HS 5D: 30 HS

- HS nghe và thực hiện

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY…...

………

(8)

___________________________

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.

b.Yêu cầu dành hskt:

- Quan sát, lắng nghe

- Đọc theo cô giáo 1-2 câu ngắn trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc

- Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt

động Ngọc Ánh 1. HĐ mở đầu: (3 phút)

- Cho HS hát

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS

- Giới thiệu bài và tựa bài:

Người công dân số một

- Học sinh hát - HS thực hiện - Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

-Quan sát, lắng nghe

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12 phút) - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn

- 1 HS đọc toàn bài

+ Đoạn 1: Từ đầu đến...Sài Gòn làm gì ?

+ Đoạn 2: Tiếp theo...Sài Gòn này nữa ?

+ Đoạn 3: Còn lại

- Cho nhóm trưởng điều khiển

-Quan sát, lắng nghe

(9)

- Luyện đọc theo cặp.

- HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu.

Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1

nhóm đọc

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ +luyện đọc câu khó - HS đọc theo cặp.

- Lớp theo dõi.

- HS theo dõi

- Đọc theo cô giáo 1- 2câu ngắn trong bài

2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) - Yêu cầu HS trao đổi,

thảo luận.

- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?

- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc đạt kết quả như thế nào?

- Thái độ của anh Thành khi nghe tin anh Lê nói về việc làm như thế nào?

- Theo em, vì sao anh Thành nói như vậy?

- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ về dân về nước?

- HS trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi

- Giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn

- Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi năm 2 bộ quần áo và mỗi tháng thêm 5 hào.

- Anh Thành không để ý đến công việc và món tiền lương mà anh Lê tìm cho. Anh nói: "Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì tôi ở Phan Thiết cũng đủ sống".

- Vì anh không nghĩ dến miếng cơm manh áo của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước

+ "Chúng ta là đồng bào, cùng máu đỏ da vàng. Nhưng ... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không".

+ "Vì anh với tôi.... công dân nước Việt...."

- Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành không cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện khác.

+ Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài

- Quan sát, lắng nghe

- Quan sát, lắng nghe

(10)

- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành?

- Hãy tìm chi tiết thể hiện điều đó và giải thích?

- Theo em tại sao không ăn khớp với nhau?

- Phần 1 đoạn kịch cho biết gì?

Gòn này làm gì? Anh Thành đáp:

anh học trường Sa-xơ-lu....

+ Anh Lê nói : nhưng tôi... này nữa.

+ Anh Thành trả lời:.... không có khói.

- Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm manh áo. Còn anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.

- Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân.

- Quan sát, lắng nghe

3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) - Nên đọc vở kịch thế nào cho

phù hợp?

- Cho học sinh đọc phân vai - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc

- GV đọc mẫu

- HS luyện đọc theo cặp - Cho HS thi đọc

- GV nhận xét, khen nhóm đọc hay

- HS tìm cách đọc - HS đọc phân vai - HS luyện đọc - HS nghe

- HS đọc theo nhóm - 3 nhóm lên thi đọc

- Quan sát, lắng nghe

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Anh Thành đến Sài Gòn nhằm

mục đích gì ?

- Anh Thành đến Sài Gòn để tìm đường cứu nước.

- Về nhà tìm thêm các tư liệu về Bác Hồ khi ra đi tìm đường cứu nước.

- Lắng nghe và thực hiện.

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY…...

………

(11)

Chính tả

NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC- CÁNH CAM LẠC MẸ ( NGHE – VIẾT )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT a. Yêu cầu chung

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi-thơ.Rèn kĩ năng viết đúng âm đầu r/d/gi.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

GDAN-QP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.

GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

b.Yêu cầu dành hskt - Quan sát, lắng nghe

- Giáo viên hướng dẫn viết được 1-2 từ, câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

Quan sát, lắng nghe - Cho HS hát

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS thực hiện - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(4 phút)

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- Yêu cầu HS đọc đoạn

- HS đọc đoạn văn

- Nguyễn Trung Trực sinh ra

Quan sát, lắng nghe

(12)

văn

+ Em biết gì về nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực

+ Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực đã có câu nói nào lưu danh muôn đời + Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm ?

* Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn

- Yêu cầu HS viết từ khó - Trong đoạn văn em cần viết hoa những từ nào?

trong một gia đình nghèo. Năm 23 tuổi ông lãnh đạo cuộc nổi dậy ở Phủ Tây An và lập nhiều chiến công, ông bị giặc bắt và bị hành hình.

- Câu nói: "Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.

- HS nêu: Trần Bình Trọng, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Vừ A Dính, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, Nguyễn Văn Trỗi,...

- HS nêu

- 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp

- Tên riêng :

Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An, Tây Nam Bộ, Nam Kỳ, Tây Nam.

Quan sát, lắng nghe

2.2. HĐ viết bài chính tả. (1 phút) - Gv yêu cầu hs về nhà

viết bài

Hs về nhà viết bài

3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút) Bài 2: HĐ Cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp

- Cho Hs chia sẻ

- GV nhận xét, kết luận - Gọi HS đọc lại bài thơ

- HS đọc đề bài

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm vào vở sau đó chia sẻ - HS nghe

- 1 HS đọc bài thơ

Tháng giêng của bé

Đồng làng nương chút heo may

Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim

Quan sát, lắng nghe

(13)

Hạt mưa mải miết trốn tìm Cây đào trước cửa lim dim mắt cười

Quất gom từng hạt nắng rơi Làm thành quả những mặt trời vàng mơ

Tháng giêng đến tự bao giờ Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào

Hướng dẫn bài Cánh cam lạc mẹ (6phut) Tìm hiểu nội dung bài thơ

- Gọi 1 HS đọc bài thơ.

+ Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh như thế nào?

+ Những con vật nào đã giúp cánh cam?

+ Bài thơ cho em biết điều gì?

*Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được

- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ

- 1 HS đọc bài trước lớp.

- Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối mòn.

+ Bọ dừa, cào cào, xén tóc.

+ Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che chở, yêu thương của bạn bè.

- HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết chính tả. Ví dụ:

Vườn hoang, xô vào, trắng sương, khản đặc, râm ran...

- HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng con.

- HS nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

-. Bài 2a: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc yêu cầu của câu

- Lớp làm vào vở, 1HS

làm bài trên bảng lớp. Quan sát,

(14)

a.

- GV giao việc:

+ Các em đọc truyện.

+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng.

- HS làm bài tập.

- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.

- Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, ra, giấu, giận, rồi.

lắng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) Điền vào chỗ trống r, d hay gi:

Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo

...ong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo.

- HS làm bài

Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi dạo

Dong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm giáo

Quan sát, lắng nghe

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY…...

………

_________________________________________

Khoa học

NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Yêu thích khoa học, góp phần bảo vệ môi trường.

GDBVMT: bảo vệ môi trường khi sử dụng các dạng năng lượng để hoạt động và biến đổi.

b.Yêu cầu dành hskt:

- Quan sát, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người

- HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt

động

(15)

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Nêu một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng ? - GV nhận xét

- Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và quyển sách trên bàn và hỏi:

+ Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn?

- GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào?

+ Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên lại có thể nằm trên bàn của bạn A

- Như vậy là thầy đã cung cấp năng lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì ? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài: Năng lượng

- HS hát - 2 HS nêu

- Lớp nhận xét

+ Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn.

+ Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A.

+ Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là do

thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên xuống bàn của bạn A.

- HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng

lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng.

- GV tiến hành làm từng thí nghiệm cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi đến kết luận: Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có năng lượng.

1. Thí nghiệm với chiếc cặp.

+ Chiếc cặp sách nằm ở đâu?

+ Làm thế nào để có thể nhấc nó lên cao?

- Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí

- Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu hỏi:

+ Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn.

+ Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng que, gậy móc vào quai cặp rồi

Quan sát, lắng nghe

Quan sát,

(16)

khác.

- Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu?

- Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên.

Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí.

2. Thí nghiệm với ngọn nến.

- GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa.

- Tắt điện trong lớp học và hỏi:

+ Em thấy trong phòng thế nào khi tắt điện?

- Bật diêm, thắp nến và hỏi

+ Khi thắp nến, em thấy gì được toả ra từ ngọn nến?

+ Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng?

- Kết luận: Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.

3. Thí nghiệm với đồ chơi

- GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi chưa lắp pin.

+ Tại sao ô tô lại không hoạt động?

- Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật công tắc, nêu nhận xét

+ Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thì có hiện tượng gì xảy ra?

+ Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn sáng còi kêu?

- Kết luận: Khi lắp pin và bật

nhấc cặp lên.

- 2 HS thực hành.

- Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc nó đi.

- Lắng nghe.

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

+ Khi tắt điện phong trở nên tối hơn.

+ Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng.

+ Do nến bị cháy.

- Lắng nghe.

- Nhận xét: ô tô không hoạt động.

+ Ô tô không hoạt động vì không có pin.

- Nhận xét: ô tô hoạt động bình thường khi lắp pin.

lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(17)

công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu.

- GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật muốn biến đổi cần có điều kiện gì?

- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 82 SGK.

Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, phương tiện

- GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK.

- GV nêu: Em hãy quan sát các hình minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc.

- GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn.

- Gọi 2 HS khá làm mẫu.

- Gọi HS trình bày.

+ Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm gì?

+ Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy từ đâu?

- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK

+ Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu.

+ Nhờ điện do pin sinh ra điện đã cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt động.

- Các vật muốn biến đổi thì cần phải được cung cấp năng lượng.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp nghe.

- 2 HS đọc - Lắng nghe.

- HS thảo luận theo bàn.

- 2 HS làm mẫu.

- HS trình bày.

+ Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người phải ăn, uống và hít thở.

+ Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt

(18)

động của con người được lấy từ thức ăn.

- 1 HS đọc bài.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cần có ý

thức bảo vệ các nguồn năng lượng quý.

- HS nghe và thực hiện Quan sát, lắng nghe - Về nhà tìm hiểu thêm về các

nguồn năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ.

- HS nghe và thực hiện

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY…...

………

_______________________________________

Ngày soạn 18/12/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung

- Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b. Yêu cầu dành hskt:

- Quan sát, lắng nghe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính diện tích một

- HS chơi trò chơi Shcn = a x b

Stam giác = a x h : 2

Quan sát, lắng nghe

(19)

số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

S vuông = a x a

S thang = (a + b ) x h : 2 (Các số đo phải cùng đơn vị )

- HS nhận xét - HS nghe - HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Hướng dẫn học sinh thực hành tính diện tích của một số hình trên thực tế.

- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS thảo luận tìm ra cách tính diện tích của hình đó.

- HS có thể thảo luận theo câu hỏi:

+ Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa?

+ Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?

- GV nhận xét, kết luận - Yêu cầu HS nhắc lại.

- HS quan sát

- 1 HS đọc - HS thảo luận

- Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó.

- Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích

- HS nghe - HS nhắc lại

Quan sát, lắng nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS thực hiện yêu cầu - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả

Bài giải

Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE Chiều dài của hình chữ nhật

Quan sát, lắng nghe

(20)

Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn HS:

+ Có thể chia khu đất thành 3 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, sau đó cộng kết quả với nhau.

ABDI là:

3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABDI là:

3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)

Diện tích hình chữ nhật FGDE là:

4,2 x 6,5 = 27,3 (m2) Diện tích khu đất đó là:

39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)

Đáp số:

66,5m2 - HS đọc bài

- HS làm bài, báo cáo giáo viên

Quan sát, lắng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ kiến thức về tính

diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người.

- HS nghe và thực hiện Quan sát, lắng nghe

- Vận dụng vào thực tế để tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã học.

- HS nghe và thực hiện

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY…...

………

_______________________________________

Luyện từ và câu CÂU GHÉP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác .Nhận biết được câu ghép, xác định được

(21)

các vế câu trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

-Tích cực học tập, có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ và câu.

b.Yêu cầu dành hskt -Quan sát,lắng nghe

-Đọc theo lời cô giáo 1-2 câu ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- Học sinh: Vở viết, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát

- Cho HS thi đặt câu theo các mẫu câu đã học nói về các bạn trong lớp.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS đặt câu - Hs nghe - HS ghi vở

-Quan sát,lắng nghe

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nêu thứ tự các câu trong đoạn văn.

- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi:

+ Muốn tìm chủ ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào?

+ Muốn tìm vị ngữ trong câu ta đặt câu hỏi nào?

- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở

- Cho HS chia sẻ - GV nhận xét kết luận

- HS đọc

C1: Mỗi lần... con chó to C2: Hễ con chó... giật giật C3: Con chó...phi ngựa C4: Chó chạy... ngúc nga ngúc ngắc

+ Câu hỏi: Ai? Cái gì? Con gì?

+ Câu hỏi: Làm gì? Thế nào?

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.

+ Hễ con chó/ đi chậm, con khỉ /

-Quan sát,lắng nghe

-Quan sát,lắng nghe

(22)

- Ở C1: em xác định chủ ngữ, vị ngữ bằng cách nào?

- Hỏi tương tự câu 2,3,4 Bài 2: HĐ Nhóm

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về số vế câu của các câu ở đoạn văn trên?

+ Thế nào là câu đơn? Thế nào là câu ghép?

+ Vậy câu ghép là câu do nhiều cụm chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.

- Yêu cầu HS xếp các câu thành 2 nhóm.

- Cho HS chia sẻ

- GV nhận xét , kết luận Bài 3:Cá nhân

- Yêu cầu HS đọc lại các câu ghép

- Yêu cầu HS tách mỗi vế câu ghép.

- Thế nào là câu ghép?

*Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ

cầm hai tai con chó giật giật.

+ Con chó/ chạy sải thì khỉ/ gò lưng như người phi ngựa.

+ Chó/ chạy thong thả, khỉ/

buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.

+ Đặt câu hỏi : Con gì nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to?

+ Đặt câu hỏi: Con khỉ làm gì?

- HS thảo luận:

- Câu có 1 có 1 vế; câu 2, 3, 4 có 2 vế

- Câu đơn là câu do một cụm từ chủ ngữ, vị ngữ tạo thành.

- HS làm việc theo nhóm - HS chia sẻ

- HS nghe và thực hiện - HS đọc

- HS tách thì mỗi vế câu rời rạc + Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại

+ Mỗi vế câu ghép thường cấu tạo giống một câu đơn có đủ chủ ngữ, vị ngữ ý có quan hệ chặt chẽ với nhau

- HS đọc

- Em đi học còn mẹ em đi làm.

-Quan sát,lắng nghe

-Đọc theo lời cô giáo 1-2 câu ngắn

(23)

- Yêu cầu lấy ví dụ minh hoạ.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân

- GV giao nhiệm vụ:

+ Hãy đọc các câu ghép trong đoạn văn?

+ Căn cứ vào đâu mà em xác định đó là những câu ghép?

+ Yêu cầu xác định các vế câu trong từng câu?

- Cho HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận

- HS đọc yêu cầu - Căn cứ về số lượng vế câu trong câu.

- HS xác định

-Quan sát,lắng nghe

STT Vế 1 Vế 2

Câu

Trời / xanh thẳm c

v

Biển / cũng thẳm xanh, như

c v

dâng cao lên, chắc nịch Câu 2 Trời / rải mây trắng nhạt /

c v

Biển/ mơ màng dịu hơn sương

c v

Câu 3 Trời/ âm u mây mưa C V

Biển/ xám xịt, nặng nề C

Câu 4 Trời / ầm ầm dông gió

C V

Biển/ đục ngầu, giận giữ

C V

Câu 5 Biển / nhiều khi rất đẹp

C Ai / cũng thấy như thế

C V

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu - GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- Có thể tách mỗi vế câu ghép thành một câu đơn có được không? Vì sao?

+ Không thể tách mỗi vế câu ghép vừa tìm được thành 1 câu đơn.Vì mỗi vế câu có thể hiện một ý có

- Quan sát,lắng nghe

(24)

- Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả trước lớp - Nhận xét bài làm của HS

quan hệ chặt chẽ với các vế câu khác

- HS đọc - HS làm vở - HS chia sẻ:

a)Mùa xuân đã về, không khí ấm áp hẳn lên.

- Mùa xuân đã về, muôn hoa đua nở.

b) Mặt trời mọc, sương tan dần.

c) Trong truyện cổ tích … người anh lười biếng, tham lam.

Quan sát,lắng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Xác định các vế câu trong câu ghép sau:

Dừa mọc ven sông, dừa men bờ ruộng, dừa leo sườn núi.

- HS nêu:

Dừa mọc ven sông,/

dừa men bờ ruộng,/

dừa leo sườn núi./

Quan sát,lắng nghe - Đặt 1 câu ghép nói về một người bạn

thân của em ?

- HS đặt câu:

+ Nhà bạn Lan rất nghèo nhưng bạn học rất giỏi.

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

...

...

______________________________________

Kể chuyện

CHIẾC ĐỒNG HỒ- KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA-

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT a.Yêu cầu chung

- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện

- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.

(25)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao động.

b.Yêu cầu dành hskt -Quan sát, lắng nghe

- Nhắc lại lời cô giáo nội dung câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.

- Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt

động Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS thực hiện.

- HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe

2. HĐ hình thành kiến thưc mới:

2.1. Nghe kể chuyện (10 phút Giáoviên kể chuyện

“Chiếc đồng hồ”

- Giáo viên kể lần 1.

- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh minh hoạ.

- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)

+ Giáo viên giải nghĩa từ:

Tiếp quản, đồng hồ quả quýt.

- Học sinh nghe.

- Học sinh nghe.

+ Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ đối phương giao lại.

+ Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.

Quan sát, lắng nghe

2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) Hướng dẫn học sinh kể

chuyện.

a) Kể theo cặp.

- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng tranh.

- HS nêu

- HS kể theo cặp

Quan sát, lắng nghe

(26)

- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong nhóm theo tranh.

b) Thi kể trước lớp.

- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp

- Kể toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.

- 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn

- 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét

- Nhắc lại lời cô giáo nội dung câu

chuyện

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Cho HS trao đổi với nhau để

tìm ý nghĩa của câu chuyện.

- Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận

- HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu chuyện.

- HS chia sẻ trước lớp

- Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.

- Quan sát, lắng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 công việc, cần làm tốt công việc phân công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình.

- HS nghe Quan sát,

lắng nghe

- GV nhận xét tiết học.

- HS về kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình cùng

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện.

(27)

nghe.

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

...

...

___________________________________

Khoa học

NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI- SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT a.Yêu cầu chung

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất:

chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện. Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt trời.Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,…

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành hskt - Quan sát, lắng nghe

-Hướng dẫn hs cùng thảo luận nhóm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt

động Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng không ? - GV nhận xét đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- Cần năng lượng để thực hiện các động tác ăn như:

cầm bát, đưa thức ăn lên miệng, nhai.

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động1: Tác dụng - HS thảo luận

(28)

của năng lượng mặt trời trong tự nhiên

- GV viết nội dung thảo luận trên bảng phụ:

+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?

+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự sống của con người?

+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?

+ Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với thực vật, động vật?

Hoạt động2 : Sử dụng năng lượng trong cuộc sống

- GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận

- Sau 3 phút thảo luận các nhóm cử đại diện nhóm có ý kiến

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung

- GV kết luận

- HS thảo luận đi đến kết quả thống nhất

- Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất

năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn

nhiệt

- Con người sử dụng năng lượng mặt trời để học tập vui chơi, lao động.

- Năng lượng mặt trời giúp con người ta luôn khoẻ mạnh.

Nguồn nhiệt do

mặt trời cung cấp cho không thể thiếu

đối với cuộc sống con người...

- Nếu không có năng lượng mặt trời, thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi lớn + không có gió

+ Không có mưa

+ Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng

+ ..Giúp cây xanh quang hợp...

- Đại diện các nhóm lên trình bày chỉ hình và nêu tên của những hoạt động, những loại máy móc được minh hoạ ..

+ Tranh vẽ người đang tắm biển

+ Tranh vẽ con người đang phơi cà phê, năng lượng mặt

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(29)

Hoạt động 3: Vai trò của năng lượng mặt trời

- Cho HS nêu lại vai trò của năng lượng mặt trời qua trò chơi:

- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.

… Chiếu sáng

… Sưởi ấm

- GV nhận xét, tuyên dương

trời dùng để sấy khô..

+ ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu vũ trụ.

+ ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc hơi tạo ra muối

- Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 HS).

- Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.

Quan sát, lắng nghe

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi

người cần sử dụng năng lượng mặt trời vào thực tế cuộc sống hằng ngày.

- HS nghe và thực hiện Quan sát, lắng nghe

- Tham gia sử dụng hợp lí năng lượng mặt trời ở nhà em(ví dụ: sử dụng hệ thống cửa, kê bàn ghế, tủ.... hợp lí để nhà cửa sáng sủa...)

- HS nghe và thực hiện

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

...

...

_______________________________________

(30)

Lịch sử

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ________________________________________

Đạo đức

THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 6 đến bài 8, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Trung thực trong học tập và cuộc sống.

b.Yêu cầu dành hskt - Quan sát, lắng nghe

- Nhắc theo lời cô giáo những việc làm tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 1 - Học sinh: Sách, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(28phút) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm

*Bài tập 1:

Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:

Nê làm Không ...

ê

…...

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

Quan sát, lắng nghe

(31)

làm

- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.

- Mời đại diện một số nhóm chia sẻ.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?

- HS làm bài ra nháp.

- Mời một số HS trình bày, chia sẻ

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Làm việc theo cặp

*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?

- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.

- Mời một số HS chia sẻ - Cả lớp và GV nhận xét.

- HS chia sẻ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài ra nháp.

- HS chia sẻ - HS khác nhận xét.

- HS làm rồi trao đổi với bạn.

- HS chia sẻ trước lớp.

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em cần phải làm gì để trở

thành người có trách nhiệm ?

- HS nêu Quan sát, lắng nghe

- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.

- HS nghe và thực hiện

(32)

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

...

...

______________________________________

Ngày soạn 18/12/2021

Ngày dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2021 Toán

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b.Yêu cầu dành hskt -Quan sát, lắng nghe

- Nhắc được tên các hình đã học theo lời cô giáo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau, có thể khai triển được (bộ đồ dùng dạy-học nếu có)

- HS: Vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS Hoạt động Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đua:

+ Phát biểu quy tắc tính chu vi và diện tích hình tròn.

+ Viết công thức tính chu vi và diện tích hình tròn.

- GV nhận xét kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đua

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

(33)

Hình thành một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng

*Hình hộp chữ nhật

- Giới thiệu một số vật có dạng hình hộp chữ nhật, ví dụ: bao diêm, viên gạch ...

- Gọi 1 HS lên chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật.

- Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107).

- GV vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao.

- Gọi 1 HS nhắc lại

- Yêu cầu HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.

*Hình lập phương

- GV đưa ra mô hình hình lập phương

- Giới thiệu: Trong thực tế ta thường gặp một số đồ vật như con súc sắc, hộp phấn trắng (100 viên) có dạng hình lập phương.

+ Hình lập phương gồm có mấy mặt? Bao nhiêu đỉnh và bao nhiêu cạnh?

- Đưa cho các nhóm hình lập phương (yêu cầu HS làm theo các cặp) quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa).

- Yêu cầu HS trình bày kết quả đo.

- HS lắng nghe, quan sát

- HS lên chỉ - HS thao tác

- HS lắng nghe

- HS quan sát -HS nghe

- Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh ,12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau

- HS thao tác

- Các cạnh đều bằng nhau

- Đều là hình vuông

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(34)

bằng nhau 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét, đánh giá. Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Yêu cầu HS giải thích kết quả (nêu đặc điểm của mỗi hình đã xác định)

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

- Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh.

Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau.

- 1 HS đọc

- Hình A là hình hộp chữ nhật

- Hình C là hình lập phương

- Hình A có 6 mặt đều là hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh nhưng số đo các kích thước khác nhau.

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhận xét điểm giống và khác

nhau của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- HS nêu

- Chia sẻ với mọi người về đặc điểm của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- HS nghe và thực hiện

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

...

...

____________________________________

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

(35)

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Giáo dục ý thức trở thành một công dân tốt.

b.Yêu cầu dành hskt -Quan sát, lắng nghe

- Đọc theo cô giáo 1-2 câu ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đ - Học sinh: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn kịch phần 1.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (10 phút) - Cho 1 HS đọc toàn bài - Cho HS đọc thầm chia đoạn

- Đọc nối tiếp từng đoạn lần 1, 2

- Luyện đọc theo cặp.

- Học sinh đọc toàn bộ đoạn

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc thầm chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu  sóng nữa.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc

+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó: La- tút- sơTơ- rê- vin, A- lê- hấp.

+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(36)

kịch.

- GV đọc mẫu

câu khó.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 1 học sinh đọc toàn bộ đoạn kịch.

- HS theo dõi 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (8 phút)

- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

1. Anh Lê, anh Thành đều là thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?

2. Quyết tâm của anh Thành đi tìm con đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?

3. “Người công dân số một”

trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?

- Cho đại diện các nhóm báo cáo

- GV nhận xét, kết luận

- Giáo viên tóm tắt ý chính:

Người công dân số một ở đây là Nguyễn Tất Thành, sau này là chủ tịch Hồ Chí Minh.

Có thể gọi Nguyễn Tất Thành là “Người công dân số Một”

vì ý thức là công dân của một nước Việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm ở Người.

Nguyễn Tất Thành đã ra

- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi, chia sẻ kết quả + Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lược.

+ Anh Thành: không cam chịu, ngược lại, rất tin tưởng ở con đường mình đã chọn: ra nước ngoài học cái mới để về cứu dân cứu nước.

+ Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ, phải có trí, có lực, ..

+ Cử chỉ: xoè 2 bàn tay ra

“Tiền đây chứ đâu?”

+ Lời nói: làm thân nô lệ . - Các nhóm báo cáo

- Học sinh đọc lại.

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

(37)

nước ngoài tìm con đường cứu nước, lãnh đạo nhân dân giành độc lập.

- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Giáo viên hướng dẫn các

em đọc đúng lời các nhân vật.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 đoạn kịch tiêu biểu theo cách phân vai.

- 4 học sinh đọc diễn cảm 4 đoạn kịch theo phân vai.

- Từng tốp 4 học sinh phân vai luyện đọc.

- Một vài tốp học sinh thi đọc diễn cảm.

Quan sát, lắng nghe

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Qua vở kịch này, tác giả

muốn nói điều gì ?

- Tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.

- Em học tập được đức tính gì của Bác Hồ ?

- Yêu nước, thương dân,quyết tâm thực hiện mục tiêu của mình,...

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY

...

...

____________________________________

Địa lí

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I __________________________________

Ngày soạn 18/12/2021

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2021 Toán

DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT a.Yêu cầu chung

(38)

- Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật. Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

b.yêu cầu dành hskt - Quan sát, lắng nghe

- Đọc theo cô tên các hình đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.

- Bảng p - HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi với câu hỏi:

+ Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật?

+ Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

-Quan sát, lắng nghe

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật - GV KL kiến thức:

+ Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt?

- GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự.

- Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả

- 6 mặt.

- HS quan sát.

- Hình chữ nhật

-Quan sát, lắng nghe

(39)

+ Các mặt đều là hình gì?

- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt).

- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên.

+ Hãy so sánh các mặt đối diện?

+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào?

- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và chiều cao.

- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao.

Có 8 đỉnh và 12 cạnh.

- Gọi 1 HS nhắc lại

* Hướng dẫn HS làm các bài toán như SGK

- HS lắng nghe

- Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; mặt 3 băng mặt 5.

- Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, NP, PQ, QM

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại

- HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật.

-Quan sát, lắng nghe

-Quan sát, lắng nghe

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở

- GV nhận xét chữa bài.

Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh, diệ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ