• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 24/ 3/2022

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28 tháng 3 năm 2022 Buổi sáng

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

phụ, bảng nhóm…

- Trách nhiệm, cẩn thận tỉ mỉ, chính xác b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát - Giới thiệu bài

- HS hát - HS ghi vở

Lắng nghe 2. Hoạt động thực hành:(28

phút)

Bài tập 1: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi.

Chú ý:

+ Với câu hỏi a phương án trả lời đúng là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến

- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).

Theo dõi

(2)

của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen)

+ Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển)

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Nhắc lại quy tắc viết hoa.

- GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở.

- Cả lớp theo dõi - HS đọc thầm

+ Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống;

Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt.

+ Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình;

- Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn.

- Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

(3)

...

...

...

_____________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện.

- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Trách nhiệm, cẩn thận tỉ mỉ.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

(4)

- GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài

2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học:

- GV gọi HS đọc đề bài

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1.

- Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã chuẩn bị.

- Gọi HS đọc gợi ý 2.

- Gọi HS đọc gợi ý 3, 4.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

- HS kể chuyện

- Cho HS thực hành kể . - GV có thể gợi ý cách kể + Giới thiệu tên truyện.

+ Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào?

đọc ở đâu?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

+ Nội dung chính của truyện là gì?

+ Lí do em chọn kể câu chuyện đó?

+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

Kể trước lớp

- HS thi kể chuyện

- HS nghe - HS ghi vở

- Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.

- HS nêu

- 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1.

- HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ).

- 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ minh hoạ).

+ 1 HS đọc gợi ý 3, 4.

+ 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng1,2 câu).

+ HS: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+ Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.

Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét,

Lắng nghe

Theo dõi

Theo dõi

(5)

- Tổ chức cho HS kể trước lớp.

- Khen ngợi những em kể tốt 3. Hoạt động vận dụng (3’)

- Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội dung như trên để đọc thêm - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở).

- Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến).

- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Lịch sử

XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô.

Biết Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện, ngăn lũ,…

Nêu được tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Giáo dục tinh thần hữu nghị, hợp tác giữa nước ta và bạn bè quốc tế.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

(6)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

nêu : Quốc hội khoá VI có những quyết định trọng đại gì ?(Mỗi bạn nêu 1 ý) - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi vở

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

- Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước là gì?

- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng vào năm nào? Trong thời gian bao lâu?

- Ai là người cộng tác với chúng ta xây dựng nhà máy này?

- Chỉ vị trí nhà máy trên bản đồ.

Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm, trên công trường.

- Cho biết trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào?

Hoạt động 3: Đóng góp của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động như thế nào vào chống lũ lụt?

- Điện đã góp phần vào sản xuất và đời sống của nhân dân như thế nào?

- GV KL:

- Học sinh , đọc SGK, chia sẻ trước lớp

- Cách mạng Việt Nam sau khi thống nhất đất nước có nhiệm vụ xây dựng đất nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.

- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình chính thức khởi công xây dựng vào ngày 6/11/1979 tại tỉnh Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được hoàn thành.

- Chính phủ Liên Xô là người cộng tác, giúp đỡ chúng ta. Xây dựng nhà máy này.

HSchia sẻ trước lớp

- Trên công trường xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và các chuyên gia Liên Xô họ làm việc cần mẫn, kể cả vào ban đêm. Hơn 3 vạn người và hàng vạn xe cơ giới làm việc hối hả. Dù khó khăn thiếu thốn và có cả hi sinh nhưng …

Ngày 4/4/1994, Tổ máy số 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện quốc gia.

- Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông Đà để xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình có tác động góp phần tích cực vào việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.

- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam.

Từ núi rừng đến Đồng bằng, nông thôn đến thành phố. Phục vụ đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

Theo dõi

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

(7)

- Nêu ý nghĩa của việc xây dựng thành công nhà máy thủy điện Hòa Bình ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các nhà máy thủy điện khác trên đất nước ta.

- HS nêu:Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng CNXH.

- HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Buổi chiều

Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.

Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- Giúp Hs phát triển năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Trách nhiệm, cẩn thận tỉ mỉ, tính toán nhanh, chính xác b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1(c, d): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Em hãy nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số ?

- Yêu cầu HS làm bài

- HS làm bài , chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, chữa bài

- HS hát - HS ghi vở

- Tìm tỉ số phần trăm của

+ Bước 1: Tìm thương của hai số + Bước 2: Nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào tích.

- Cả lớp làm vở.

- 2 HS làm bài, chia sẻ cách làm c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%

d) 7,2 : 3,3 = 2,25 = 225%

- Tính

- HS tự giải, 3 HS làm bài phần

Lắng nghe

(8)

Bài 2: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ trước lớp

- GV nhận xét, chữa bài

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài.

- GV quan sát, uốn nắn học sinh

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Tính tỉ số phần trăm của 9 và 15; 4,5 và 12

- GV củng cố nội dung luyện tập - Hoàn thiện bài tập chưa làm xong - Chuẩn bị bài sau

chát, chia sẻ trước lớp

a) 2,5% + 10,34% = 12,84%

b) 56,9% - 34,25% = 22,65%

c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%

- Cả lớp theo dõi - Lớp làm vào vở.

-1 HS làm bài, chia sẻ Bài giải

a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:

480 : 320 = 1,5 = 150%

b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cà phê và cây cao su là:

320 : 480 = 0,6666 = 66,66%

Đáp số : a) 150%

b) 66,66%

- HS đọc bài, tự làm bài báo cáo kết quả với giáo viên

Giải

Số cây lớp 5A đã trồng được là:

180 x 45 : 100 = 81(cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:

180 - 81 = 99(cây)

Đáp số: 99 cây - Tỉ số phần trăm của 9 và 15 là:

60%

- Tỉ số phần trăm của 4,5 và 12 là:

37,5%

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

Theo dõi

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(9)

a. Yêu cầu chung:

Hiểu Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguồn sống cho con người như (đất, nước, không khí,…) tài nguyên thiên nhiên do thiên nhiên ban tặng nhưng không phải là vô tận, có thể bị cạn kiệt hoặc biến mất. Do đó chúng ta phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- Có hành vi sử dụng tiết kiệm, phù hợp với tài nguyên thiên nhiên. Khuyến khích mọi người cùng thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.PT Nhận thức chuẩn mực hành vi, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, điều chỉnh hành vi

- Quý trọng tài nguyên thiên nhiên. Có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại, lãng phí tài nguyên thiên nhiên.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục HS có tinh thần ủng hộ các hoạt động bảo vệ thiên nhiên, phản đối những hành vi phá hoại, lãng phí tài nguyên thiên nhiên.

* Giáo dục sử dụng năng lượng hiệu quả và tiết kiệm các tài nguyên rừng ,than, nước, dầu mỏ, khí đốt, gió, ánh nắng mặt trời.

* Giáo dục HS bảo vệ biển đảo.

*Sách Bác Hồ: Bài 9 “ Bác Hồ trồng rau cải”

* Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:

+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.

+ Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).

+ Kĩ năng ra quyết định( biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).

+ Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Thiết bị phòng học thông minh có:

+ Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ tài nguyên thiên nhiên + Th«ng tin tham khảo phục lục trang 71.

2. Học sinh: - SGK, vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ngọc

Ánh 1. Hoạt động mở đầu ( 3-5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mât" với các câu hỏi:

+ Nước ta có những tài nguyên thiên nhiên gì ?

+ Nêu tên một số vùng có tài nguyên thiên nhiên ?

- HS chơi trò chơi Lắng

nghe

(10)

+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại cho em và moi người điều gì?

+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

- GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS ghi vở

Các việc làm

Bảo vệ tài nguyên

Không bảo vệ.

- Không khai thác nước ngầm bừa bãi - Đốt rẫy cháy rừng - Vứt rác thải bừa bãi - Phun nhiều thuốc trừ sâu

x

x x x

(11)

2. Luyện tập.

Hoạt động 1: Cá nhân:7' - GV giao việc, treo bảng phụ

- HS đọc và nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, 1 HS làm bảng

- Chữa bài, giải thích lí do vì sao đó là việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và ngược lại

Chốt: những việc làm để bảo vệ tài nguyên.

* Gd HS- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.

- Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên).

1. Việc làm nào góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:

Theo dõi

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm : 7' - GV treo bảng phụ có các tình huống - HS trao đổi giải quyết các tình huống - Đại diện nhóm báo cáo

? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường biển

Chốt: Chúng ta cần phải làm gì để sử dụng tài nguyên thiên nhiên lâu dài?

* Gd HS kĩ năng ra quyết định( biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên).

2. Xử lí tình huống:

- Lớp em được đến thăm rừng quốc gia Cúc Phương, trước khi về các bạn rủ em hái hoa quý mang về làm kỉ niệm. Em sẽ làm gì?

- Nhóm bạn Hoa đi píc níc ở biển, vì mang nhiều đồ ăn nặng quá Hoa đề nghị mọi người vứt rác xuống biển cho đỡ phải tìm thùng rác. Nếu có mặt em sẽ làm gì?

- Không vứt rác bừa bãi, xả rác xuống biển, tuyên truyền cho mọi người ý thức giữ gìn môi trường biển...

- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả, khai thác hợp lí.

Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm : 9' - Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm để trả lời các câu hỏi:

? Tài nguyên thiên nhiên của địa

3. Tình hình bảo vệ tài nguyên ở địa phương:

Tài nguyên

Biện háp bảo vệ

Lắng nghe

(12)

phương?

? Biện pháp cần thực hiện, thực tế như thế nào?

? Cần khai thác than như thế nào

? Khai thác tài nguyên vừa có lợi cho việc triển kinh tế nhưng bên cạnh đó còn gây ảnh hưởng đến môi trường. Vậy làm thế nào để bảo vệ môi trường?

* Sách Bác Hồ: GV kể câu chuyện “ Bác Hồ trồng rau cải”

? Bác Hồ sử dụng tài nguyên đất như thế nào?

Chốt: Địa phương có nhiều tài nguyên thiên nhiên, cần được khai thác bảo vệ và sử dụng hợp lí tiết kiệm và hiệu quả tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường.

* GD HS kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

thiên nhiên - Than

- Nước - Đất

- Không khai thác ồ ạt, khai thác hợp lí, quan tâm đến môi trường , xử lí bụi - Xử lí nước thải, rác thải trước khi đổ vào đất,

- Cải tạo đồng ruộng, không phun những loại thuốc sâu bị nhà nước cấm

- Các biện pháp bảo vệ môi trường: Cần khai thác hợp lí có tính đến việc ảnh hưởng đến môi trường đất, nước và không khí.

Sử dụng tối đa các biện pháp làm giảm thiệt hại hậu quả của việc ô nhiễm môi trường.

.. Bác sử dụng hợp lý và hiện quả tài nguyên đất.

3. Liên hệ:5'

- GV gọi HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của địa phương.

- Ở địa phương em có tài nguyên thiên nhiên gì ? Tài nguyên đó được khai thác và sử dụng ra sao ?

*SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn.

4. HĐ vận dụng: 3'

- Qua bài học, em biết được điều gì ? - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- HS lắng nghe thực hiện:

- 1 vài HS giới thiệu về một vài tài nguyên thiên nhiên của địa phương: mỏ than. Đá vôi....,

(13)

- Dặn HS học thuộc bài. Tìm hiểu, sưu tầm tranh, ảnh về tài nguyên thiên nhiên.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 24/ 3/2022

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. HS làm bài 1, bài 2, bài 3.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Trách nhiệm, cẩn thận tỉ mỉ, tính toán nhanh, chính xác b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)-

Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Gọi thuyền" với các câu hỏi:

+ Kể tên các đơn vị đo đã học + 1 năm thường có bao nhiêu ngày ?

+ 1 năm nhuận có bao nhiêu ngày ?

+ Những tháng nào có 31 ngày ? + 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - GV nhận xét

- Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Lắng nghe

(14)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, trừ và các chú ý khi thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian.

Bài 2 : HĐ cá nhân

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân, chia và các chú ý khi thực hiện các phép tính nhân , chia số đo thời gian.

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài.

- Hướng dẫn HS cách giải.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tự làm bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần thiết.

- Tính

- Lớp làm vào vở.

- 2 HS làm, chia sẻ kết quả 12 giờ 24phút

+ 3 giờ 18phút 15 giờ 42phút 14 giờ 26 phút - 5 giờ 42 phút

5,4 giờ + 11,2 giờ 17,6 giờ

Hay

13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút 20,4 giờ

- 12,8 giờ 7,6 giờ - Tính

- Cả lớp làm vào vở.

- 2 HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả 8 phút 54 giây

2 = 17 phút 48 giây 38 phút 18 giây : 6 = 6 phút 23 giây 4,2 giờ

2 = 8, 4 giờ

37,2 phút : 3 = 12,4 phút - Cả lớp theo dõi

- HS thảo luận cách giải

- Cả lớp làm vở, 1 HS chia sẻ kết quả Bài giải

Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là:

18 : 10 = 1,8 ( giờ) 1,8 giờ = 1giờ 48 phút

Đáp số: 1giờ 48 phút - HS đọc bài, tự làm bài sau đó chia sẻ kết quả.

Bài giải

Thời gian ô tô đi trên đường là:

8 giờ 56 phút - (6 giờ 15 phút + 0 giờ 25 phút) = 2 giờ 16 phút

2 giờ 16 phút = giờ

Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

45 x = 102 (km)

Đáp số: 102 km

Theo dõi

Lắng nghe

(15)

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- GV tóm lại nội dung bài học - HS nghe - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tập đọc

TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục niềm tự hào dân tộc.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5

phút)- Cho HS chơi trò chơi

"Bắn tên" đọc từng đoạn trong bài Công việc đầu tiên và trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện đọc:

(12phút)

- Gọi HS đọc toàn bài.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

- 1 HS M3,4 đọc mẫu bài văn

- HS chia đoạn: 4 đoạn(Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài

Lắng nghe

(16)

- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L1

- Đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm L2

- Yêu cầu HS luyện đọc theo . - HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài 1 lần.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- HS trả lời câu hỏi

Ý 1: Chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo

+ Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?

Ý 2: Sự giống nhau và khác nhau giữa áo dài tân thời và áo dài truyền thống.

+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?

Ý 3: áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam

+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?

+ Em có cảm nhận gì về người thân khi họ mặc áo dài?

văn lần 1+ luyện đọc từ khó.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn lần 2 + luyện đọc câu khó, giải nghĩa từ khó.

- HS đọc - HS đọc

- Cả lớp theo dõi

- HS , chia sẻ câu trả lời:

+ Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong.Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.

+ Áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước may từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.

+ Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phiá sau.

+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo./Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài/...

+ HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.)

- HS nghe

- HS lần lượt phát biểu.

+ 4 HS đọc nối tiếp cả bài.

+ HS nhận xét cách đọc cho nhau.

Theo dõi

Theo dõi

(17)

- GVKL:

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- Qua tìm hiểu nội dung, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?

- GV lưu ý thêm.

- Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn cách đọc mẫu diễn cảm đoạn: “ Phụ nữ Việt Nam xưa...thanh thoát hơn”.

- Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.

- Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

5. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Qua bài học trên, em biết được điều gì ?

- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS học tốt, học tiến bộ.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Đọc trước bài Người gác rừng tí hon.

- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài HS đọc trước lớp,

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp: HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.

- HS nêu:

VD: Em biết được tà áo dài Việt Nam đã có từ lâu đời/ Tà áo dài Việt Nam là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1). Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu quý con vật, cẩn thận, tỉ mỉ.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

(18)

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- GV kiểm tra vở của một số HS đã chuẩn bị trước ở nhà BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kỳ 2, lớp 4…).

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS chuẩn bị

- HS nghe - HS ghi vở

Lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài tập 1: HĐ cặp đôi

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại bài văn và các câu hỏi, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu ý kiến

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại.

+ Bài văn trên gồm mấy đoạn?

+ Nội dung chính của mỗi đoạn là gì?

+ Tác giả bài văn quan sát chim họa mi hót bằng những giác quan nào?

- HS đọc yêu cầu của bài - Lớp đọc thầm

- HS làm bài vào giấy nháp.

- Hs trình bày kết quả.

+ Bài văn trên gồm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều.

+ Đoạn 2: Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều.

+ Đoạn 3: Tả cách ngủ rất đặc biệt của họa mi trong đêm.

+ Đoạn 4: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi.

+ Bằng mắt: Nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân - thấy hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến- thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông rũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.

+ Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe thấy tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng.

+ HS phát biểu tự do. Chú ý, trong bài

Theo dõi

(19)

+ Tìm những chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài mà em thích; giải thích lí do vì sao em thích chi tiết, hình ảnh đó?

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV yêu cầu HS giới thiệu về đoạn văn em định viết cho các bạn cùng nghe.

- Yêu cầu HS viết đoạn văn

- GV nhận xét, sửa chữa bài của HS

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ cách viết bài văn tả con vật với mọi người.

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so sánh trong bài Chim hoạ mi hót mà em thích, giải thích vì sao ?

- Chuẩn bị bài sau.

chỉ có một hình ảnh so sánh (tiếng hót của chim hoạ mi có khi êm đềm, có khi rộn rã như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch..).

- Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc hoạt động của một con vật mà em yêu thích.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu

- 2 HS viết vào phần chát, HS cả lớp viết vào vở, sau đó chia sẻ trước lớp - HS nghe và thực hiện

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Khoa học

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.

- Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

(20)

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi"

+ Môi trường là gì?

+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ?

+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trườn ? - GV nhận xét

- Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình

thành kiến thức mới:

(28phút)

Hoạt động 1: Quan sát - GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi:

+ Tài nguyên thiên nhiên là gì ?

+ Công dụng của các tài nguyên thiên nhiên

?

- HS làm bài theo

- Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập.

- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên

Hìn h

Tên tài nguyên

Công dụng

1

- Gió - Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện 2

Năng lượng Mặt Trời…

- Mặt Trời cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất…

3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, …

4 Vàng

Dùng làm nguồn dự trữ ngân sách của nhà nước, làm đồ trang sức,…

5 Đất Môi trường sống của động vật, thực vật, con người

6 Than đá

Cung cấp nhiên liệu cho đời sốngvà sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện,…

Lắng nghe

(21)

- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động

- Kết luận

Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”.

- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi.

- Hướng dẫn HS tham gia trò chơi (Thời gian 5 phút).

- GV nhận xét, tổng kết, đánh giá.

7 Nước

Là môi trường sống của đv, tv.

Nước phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người…

- Các HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của GV:

+ Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên (bảng phụ).

+ Trưng bày sản phẩm

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Hãy kể tên 5 đồ dùng

của gia đình em, rồi cho biết nó được làm từ những lạo tài nguyên nào ?

- Về nhà tìm hiểu các tài nguyên thiên nhiên có ở địa phương em.

- HS nêu:

VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ Nồi, xoong được làm từ nhôm

Gạch, ngói được làm từ đất Cốc được làm từ thủy tinh

Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa - HS nghe và thực hiện

Theo dõi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 24/ 3/2022

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. HS làm bài 1, bài 3.

(22)

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

-Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi

"Bắn tên" với các câu hỏi như sau:

+ Em hãy nêu tên các hình đã học ?

+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật ?

+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ vuông ?

+ Nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật ?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

*Ôn tập về công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học.

- Nêu công thức tính chu vi và diện tích của một số hình đã học?

- Nhận xét.

*Thực hành:

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật

- HS nối tiếp nêu (mỗi HS chỉ nêu công thức của một hình)

- HS đọc đề.

- HS cả lớp làm vào vở.

- 1 HS làm bài phần chát, chia sẻ Bài giải

Chiều rộng của khu vườn trồng cây là:

120 x 2 : 3 = 80 (m) Chu vi của khu vườn đó là:

( 80 + 120 ) x 2 = 400 (m) Diện tích của khu vườn đó là:

Theo dõi

(23)

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi, diện tích hình vuông, hình tròn, hình tam giác

A

B

4cm C 4cm 4cm

D O

Bài tập chờ:

Bài 2: HĐ cá nhân

- GV quan sát, nhận xét, giúp đỡ

3. Hoạt động vận dụng dụng:

(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách tính chu vi, diện tích một số hình đã học

80 x 120 = 9600 (m2) 9600 m2 = 0,96 ha

Đáp số: a) 400 m

b) 9600m2; 0,96ha - HS đọc đề.

- HS cả lớp làm vào vở.

- 1 HS làm bài phần chát, chia sẻ kết quả Bài giải:

Diện tích hình vuông bằng diện tích của 4 tam giác có diện tích bằng diện tích tam giác AOB và bằng:

(4

4 : 2)

4 = 32 (cm2) Diện tích của hình tròn tâm O là:

4

4

3,14 = 50,24 (cm)

Diện tích của phần hình tròn được tô màu là:

50,24 – 32 = 18,24 (cm) Đáp số: 18,24 cm

- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả cho GV

Bài giải Đáy lớn là:

5 x 1000 = 5000 (cm) 5000 cm = 50 m Đáy bé là:

3 x 1000 = 3000 (cm) 3000 cm = 30 m Chiều cao là:

2 x 1000 = 2000 (cm) 2000 cm = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là:

(50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2)

Đáp số: 800 m2 - HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

(24)

- Về nhà vận dụng tính chu vi, diện tích một số vật dụng trong thực tế.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).

Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện":

Nêu các dấu câu đã học và tác dụng của mỗi dấu (Mỗi HS chỉ nêu một dấu)

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS theo dõi - HS ghi vở

Lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài tập 1: HĐ cặp đôi

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV nhắc HS nắm yêu cầu của bài:

Các em phải đọc kỹ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó.

Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.

- Yêu cầu HS làm bài

- Cả lớp đọc thầm

- HS làm việc cá nhân hay trao đổi theo cặp, nhóm vào vở.

- Trình bày kết quả, chia sẻ trước lớp

Theo dõi

(25)

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.

Tác dụng của dấu phẩy ví dụ

Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

b.Phong trào Ba đảm đang thời kì chống Mĩ cứu nước, phong trào Giỏi việc nước, đảm việc nhà thời kì xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã góp phần động viên hàng triệu phụ nữ cống hiến sức lực và tài năng của mình cho sự nghiệp chung.

Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

a. Khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.

Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.

c. Thế kỉ XX là thế kỉ giải phóng phụ nữ, còn thế kỉ XXI phải là thế kỉ hoàn thành sự nghiệp đó.

Theo dõi

Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS đọc mẩu chuyện: Truyện kể về bình minh.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu phẩy để sử dụng cho đúng.

- Về nhà viết một đoạn văn ngắn có sử dụng các dấu câu trên.

- Có thể điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống nào trong mẩu chuyện sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng quy tắc.

- 1 HS (M3,4) đọc mẩu chuyện Truyện kể về bình minh, đọc giải nghĩa từ khiếm thị.

- HS làm việc cá nhân. Các em vừa đọc thầm bài văn, vừa dùng bút chì điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô trống trong SGK.

- HS chia sẻ kết quả - HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 24/ 3/2022

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 31 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.

HS làm bài 1, bài 2, bài 4.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng

(26)

lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với các câu hỏi:

+ Nêu cách tính diện tích HCN ? + Nêu cách tính diện tích HV ? + Nêu cách tính diện tích HBH ? + Nêu cách tính diện tích H.thoi ? + Nêu cách tính diện tích hình thang ? - GV nhận xét

- Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Theo dõi

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS tính độ dài thực tế của sân bóng rồi mới tính

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét, chữa bài

Bài 2: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Gọi HS nêu cách giải bài toán.

- Đọc đề và tóm tắt.

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bài phần chát, chia sẻ

Bài giải

Chiều dài thật của sân bóng là:

11

1000 = 11000( cm ) 11000 cm = 110 m

Chiều rộng thật của sân bóng là:

9

1000 = 9000 (cm ) 9000 cm = 90 m Chu vi của sân bóng là:

(110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng là:

110

90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m b) 9900m2 - Cả lớp theo dõi

Lắng nghe

(27)

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài

Bài 4: HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, chữa bài

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài rồi tự làm bài.

- GV giúp đỡ nếu thấy cần thiết

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)- Cho HS về nhà làm bài sau:

Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. chiều dài bằng 3/2 chiều rộng.

a)Tính chu vi khu vườn đó.

b)Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

- Vận dụng kiến thức để tính diện tích các hình trong thực tế như diện tích khu vườn, thửa ruộng, vườn cây, ao, nền nhà,...

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ trước lớp

Bài giải

Cạnh của sân hình vuông là:

48 : 4 = 12 (cm)

Diện tích của sân hình vuông là:

12

12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ trước lớp

Bài giải

Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là:

10

10 = 100 (cm) Chiều cao của hình thang là:

100 : (12 + 8)

2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm.

- HS làm bài, báo cáo kết quả với giáo viên

Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là:

100 : 5 x 3 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là:

100 x 60 = 6000 (m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là:

6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:

55 x 60 = 3300 (kg)

Đáp số: 3300 kg - HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

Theo dõi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

(28)

...

...

...

_____________________________

Tập làm văn

TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Nắm được cấu tạo của bài văn tả con vật. Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục ý thức yêu quý loài vật.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- GV kiểm tra HS chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật em yêu thích- chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý.

- GV giới thiệu bài :Trong tiết tập làm văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, cấu tạo và hình ảnh…Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả một con vật mà em yêu thích.

- HS hát - HS chuẩn bị

- HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

(29)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) - Gọi HS đọc đề.

- Nêu đề bài em chọn?

- Gọi HS đọc gợi ý.

- GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi và nhắc nhở HS - GV thu bài.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về bài văn tả con vật.

- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 30.

(Ôn tập về văn tả cảnh, chú ý BT1 (liệt kê những bài văn tả cảnh mà em đã học)

- 1HS đọc đề bài trong SGK

- HS tiếp nối nhau nói đề văn em chọn

- 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 - HS nghe

- HS làm bài - HS nộp bài

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

Theo dõi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 24/ 3/2022

Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 1 tháng 4 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc

(30)

Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Truyền điện" nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu HS khác nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 1: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và chia sẻ trước lớp.

- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết.

- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở.

- 1 HS làm bài, chia sẻ Bài giải Thể tích cái hộp đó là:

10 x 10 x10 = 1000 (cm3) Cần dùng số giấy màu là 10 x 10 x 6 = 600(cm2)

Đáp số : 1000 cm3 600 cm2 - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm vở.

- 1 HS làm bài, chia sẻ Bài giải

Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là:

2 x 1,5 x 1 = 3 (cm3)

Thời gian để vòi chảy đầy bể nước là:

3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ

- HS đọc bài, làm bài sau đó báo cáo kết quả với GV

Bài giải

Diện tích xung quanh phòng học là:

(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là:

6 x 4,5 = 27(m2) Diện tích cần quét vôi là:

84 + 27 - 8,5 = 102,5(m2) Đáp số: 102,(m2

Theo dõi

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

(31)

- Dặn HS chia sẻ công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

- Về nhà vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tập đọc

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung:

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục tinh thần yêu nước cho học sinh.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT:

Theo dõi, lắng nghe, nhắc theo cô và bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ngọc Ánh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời về câu hỏi các nội dung bài thơ.

- Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ?

-Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam ?

- HS chơi trò chơi

- Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.

- Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của phụ nữ Việt Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo

Lắng nghe

(32)

- Gv nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài.

- Cho HS chia đoạn.

+ Em có thể chia bài này thành mấy đoạn ?

- Cho nhóm trưởng điều khiển HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài văn trong nhóm

- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .

- GV kết hợp hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa của các từ được chú giải sau bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc diễn cảm đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi đầu làm việc cho Cách mạng; đọc phân biệt lời các nhân vật:

+ Lời anh Ba – ân cần khi nhắc nhở Út; mừng rỡ khi khen ngợi Út.

+ Lời Út - mừng rỡ khi lần đầu được giao việc; thiết tha khi bày tỏ nguyện vọng muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng.

dài. / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong chiếc áo dài...

- HS nghe - HS ghi vở - 1 HS đọc.

- HS nêu cách chia đoạn. (Có thể chia bài thành 3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- HS đọc bài nối tiếp lần 1.

- HS nêu cách phát âm, ngắt giọng..

- HS đọc bài nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.

- HS theo dõi SGK

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- Cho HS TLCH và chia sẻ trước lớp

+ Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho Út là gì?

- Rải truyền đơn.

- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách dấu truyền đơn.

Theo dõi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ