• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đoàn Ngọc Dũng -

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đoàn Ngọc Dũng -"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

HƯỚNG DẪN GIẢI THỂ TÍCH CỦA KHỐI LĂNG TRỤ

GVBM : ĐOÀN NGỌC DŨNG

V. KHỐI LĂNG TRỤ ĐỨNG BÀI 5.1 :

 Hướng dẫn :

 Tính thể tích khối tứ diện IABC Trong tam giác vuông A’AC, ta có :

5 a a 4 a 9 ' AA C

' A

AC 2222  Trong tam giác vuông ABC, ta có :

a 2 a a 5 AB AC

BC 2222

Gọi H là hình chiếu của I trên AC thì IH  (ABC).

Vậy IH là chiều cao của tứ diện IABC.

Xét hai tam giác đồng dạng MIA’ và AIC, ta có : 2

1 AC

M ' A IC

'

IA   , suy ra

3 2 ' CA

CI  Mặt khác : IH // AA’ nên ta có :

3 a ' 4 3 AA IH 2 3 2 ' CA

CI ' AA

IH      

Diện tích tam giác ABC là : ABC a 2a a2 2

BC 1 2 AB

S 1     

Thể tích khối tứ diện IABC là :

9 a 4 3

a a 4 3 IH 1 3 S

VIABC 1 ABC   2  3

 Tính khoảng cách từ điểm A đến (IBC)

Vẽ HK  BC. Chứng minh BC  (IHK)  BC  IK.

Do HK // AB nên

3 a AB 2 3 HK 2 3

2 ' CA

CI CA CH AB

HK      

vuông IHK có :

3 5 a HK 2 IH

IK 22

3 5 a 2 3

5 a a 2 2 2 IK 1 . 2BC S 1

2

IBC    

5 a 2 3

5 a 2

9 a .4 3 S

V )) 3 IBC ( A ( d )) IBC ( A ( d 3 S

V 1 2

3

IBC IABC IBC

IABC      

 Cách khác :

Kẻ AK  A’B (K  A’B) (3)

Ta có :



 ' AA BC

AB

BC  BC  (ABB’A’)  BC  AK (4) Từ (3) và (4) suy ra : AK  (IBC)

Do đó AK là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (IBC) Tam giác A’AB vuông tại A, ta có :

5 5 a AK 2 a

1 a 4

1 AB

1 ' AA

1 AK

1

2 2 2 2

2       

   

5 5 a IBC 2 , A

d 

BÀI 5.2 :

 Hướng dẫn :

(ĐẠI HỌC D 2009)Cho hình lăng trụ đ ứng ABC.A’B’C’ cĩ đáy ABC là tam giác vuơng tại B, AB = a, AA’ = 2a, A’C = 3a. Gọi M là trung đi ểm của đoạn thẳng A’C’, I là giao đi ểm của AM và A’C. Tính theo a thể tích khối tứ diện IABC và khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (IBC). A

BÀI 16I 16 :

B

C A’

B’

C’

M

I

H K

a 2a 3a

(Ð? I H? C D 2009)Cho hình lang tr? d ? ng ABC.A’B’C’ cĩ dáy ABC là tam giác vuơng t?i B, AB = a, AA’ = 2a, A’C = 3a. G?i M là trung di ?m c?a do?n th?ng A’C’, I là giao di ?m c?a AM và A’C. Tính theo a th?

tích kh?i t? di?n IABC và kho?ng cách t? di?m A d?n m?t ph?ng (IBC). A

BÀI 16I 16 :

B

C A’

B’

 C’

M

I

H a 2a 3a

K

(2)

Thể tích khối lăng trụ là :

2 2 2 a

2 a ' a AA S

V ABC  2   3

Gọi N là trung điểm của BB’ thì MN là đường trung bình của BCB’.

Suy ra MN // CB’. Mà MN  (AMN) nên B’C // (AMN)

Do đó : d(AM , B’C) = d(B’C , (AMN)) = d(B’ , (AMN)) = d(B , (AMN)) Gọi BH là chiều cao của tứ diện BAMN thì d(B , (AMN)) = BH

Tứ diện BAMN có các cạnh BA, BM, BN đôi một vuông góc nên ta có : 7

7 BH a a

7 a

4 a 2

4 a

1 BN

1 BM

1 BA

1 BH

1

2 2 2 2 2 2

2

2          .

Vậy d(AM , B’C) = 7

7 a BÀI 5.3 :

 Hướng dẫn :

Gọi D là trung điểm của BC, ta có :

)) ABC ( ), BC ' A ((

BC AD

BC D ' A

BC ) ABC ( ) BC ' A (

 



= góc A’DA = 60

Vì AD là đường cao của đều ABC cạnh a nên

2 3 AD a

vuông A’AD có một góc bằng 60 nên là nửa tam giác đều.

 A'D2ADa 3 và

2 a 3 3 AD '

AA 

Vậy thể tích khối lăng trụ :

8 3 a 3 2

a 3 4

3 ' a AA . S V

3 2

ABC   

 (đvtt)

Gọi H là tâm của tam giác đều ABC 

3 1 DA DH ' DA

DG    GH // AA’  GH  (ABC)

 GH là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC.

Vẽ mặt phẳng trung trực của GA, mặt phẳng này cắt GA tại E và cắt GH tại I, ta có IG = IA = IB = IC  I là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện GABC

GEI đồng dạng GHA 

GH 2 GA GH

GA . GI GE GH

GE GA

GI     2

GH // AA’ 

2 a 2

a 3 3 ' 1 3AA GH 1 3

1 DA DH ' AA

GH       

vuông GHA có :

12 a 7 2

3 a 3 2 2

AH a GH

GA

2 2 2

2

2  



 

 

 



 .

Do đó :

12 a 7 a 12

a 7 GH 2 GI GA

2

2  

BÀI 5.4 :

 Hướng dẫn :

AD // B’C’ và AD = B’C’  AB’C’D là hình bình hành

 DB’ cắt AC’ tại trung điểm I (1)

AC // A’C’ và AC = A’C’ ACC’A’ là hình bình hành

 MN là đường trung bình của hình bình hành ACC’A’

 MN cắt AC’ tại trung điểm của AC’  MN đi qua trung điểm I (2) Từ (1) và (2)  DB’ và MN cắt tại trung điểm I của mỗi đường

 B’, M, D, N cùng nằm trên một mặt phẳng.

(ĐẠI HỌC B 2010) Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’

cĩ AB = a. Gĩc giữa hai mặt phẳng (A’BC) và (ABC) bằng 60.

Gọi G là trọng tâm

A’BC. Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện

GABC theo a. A

B ÀI 18I 18 :

B

C A’

B’

C’

D a 60

G

H E

I

(ĐẠI HỌC B 2003) Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’

cĩ đ áy ABCD là hình thoi cạnh a, gĩc BAD

= 60. Gọi M là trung điểm cạnh AA’ và N là trung điểm cạnh CC’.

Chứng minh rằng 4 điểm B’, M, D, N cùng thuộc một mặt phẳng.

Hãy tính độ dài cạnh AA’ theo a đ ể tứ giác B’MDN là hình vuơng.

B BÀI 19I 19 :

D C B’

D’

C’

M

I

A a A’

N

60

(3)

Ta có: DM2 = DA2 + AM2 = DC2 + CN2 = DN2  DM = DN

 hình bình hành B’MDN là hình thoi.

Hình thoi B’MDN là hình vuông  MN = B’D

 AC = B’D  AC2 = B’D2 = B’B2 + BD2

 3a2 = B’B2 + a2  B’B2 = 2a2  B’B = a 2 . Vậy A’A = a 2 .

 Cách khác :

a) Do M là trung điểm cạnh AA và N là trung điểm cạnh CC’ nên ta có AM // NC’ và AM = NC’

 Tứ giác AMCN’ là hình bình hành.

Gọi I là giao điểm của MN và AC’ thì I là trung điểm của MN (1) Mặt khác, tứ giác AB’C’D là hình bình hành nên I = AC’  B’D

 I là trung điểm của B’D (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác B’MDN là hình bình hành Vậy B’, M, D, N cùng nằm trên một mặt phẳng.

b) ta có DAM = DCN  DM = DN

 Tứ giác B’MDN là hình thoi.

Do đó : B’MDN là hình vuông  MN = B’D (*)

BDB’ vuông tại B, ta có : B’D2 = B’B2 + DB2. Khi đó :

(*)  MN2 = B’D2  AC2 = B’B2 + BD2

 

a 3 2= B’B2 + a2  B’B2 = 2a2B'Ba 2 A'A

Vậy A’A = a 2 . BÀI 5.5 :

 Hướng dẫn :

AA’  (ABC)  góc A’BA là góc giữa A’B với đáy

 góc A’BA = 60.

Ta cĩ AA’ = AB.tan60 AA/a 3

2 3

3 3

4 3 4

a a

Va

GoGọïii KK llaàø ttrruunngg đđiieểåmm ccuủûaa BBCC  MMNNKK vvuuoôânngg ttaạïii KK ccoóù ::

1 a

MK AB ; NK AA ' a 3

2 2

   

 

2 2 2

2 13 13

3 2 4 2

a a a

MNa      MNBÀI 5.6 :

 Hướng dẫn :

 Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’

Trong tam giác ABC kẻ đường cao CH thì CH

AA'B'B

 A’H là hình chiếu vuông góc của A’C trên mặt phẳng

AA'B'B

 góc CA’H = 30o

Áp dụng định lí cô-sin trong ABC, ta có :

2 2

2 o 2

2

2 7a

2 a 1 2 . a 2 a 4 a 120 cos . BC . AC 2 BC AC

AB 

 



 7 a AB

Diện tích tam giác ABC là :

2 3 a 2 a 3 2 . 2a 120 1 sin . CB . 2AC

SABC 1 o    2

Mặt khác :

7 21 a 7 a 2

3 2 a AB S CH 2 AB . 2CH S 1

2

ABC ABC  

A

B

C A’

B’

C’

K a

M

60

N

(4)

Tam giác A’CH vuông tại H, ta có :

7 21 a 2 30 sin C CH '

A  o

Tam giác A’AC vuông tại A, ta có :

7 35 a a

7 21 a AC 2

C ' A '

AA 2

2 2

2   



 

 Thể tích khối lăng trụ đã cho là :

14 105 a 7

35 a 2

3 ' a AA . S

V ABC2   3 (đvtt)

 Tính khoảng cách từ đỉnh A’ đến (ACM) Dễ thấy d

A ,'

ACM

 

2d

B,

ACM

 

Trong tam giác ABC kẻ đường cao BK, ta có : AK

BKM

BM AK

BK

AK  



Mà BK

ACM

nên

ACM

 

 BKM

theo giao tuyến KM.

Trong tam giác BKM kẻ đường cao BI thì BI

ACM

. Suy ra d

B,

ACM

 

BI. Ta có : BKBC.sin60o a 3.

Tam giác vuông BKM, ta có :

89 1335 BI a

a 35

196 a

3 1 BM

1 BK

1 BI

1

2 2

2 2

2      

   

89 1335 ACM a

, B

d 

 Vậy d A ' , ACM

   

2a 1335

 89 . BÀI 5.7 :

 Hướng dẫn :

 Tính thể tích khối tứ diện EABD

Ta có ABADa và góc BAD = 60o nên ABD là tam giác đều cạnh a. Suy ra BDa, 3

a AO 2

AC  .

Tam giác ACC’ vuông tại C, ta có : a a 3 a 4 AC ' AC '

CC 2222

Gọi IAC'A'C thì I là trung điểm AC’

 E là trọng tâm của A’AC

Trong AEO kẻ đường cao EH thì EH

ABD

. Do EH//A'A nên ta có :

3 A a ' 3A EH 1 3

1 ' OA OE A ' A

EH     

Thể tích khối tứ diện EABD là : 36

3 a 3 a 4

3 a 3 EH 1 . 3S

VEABD 1 ABD   2   3 (đvtt)

 Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BDE)

Ta có : BD

A'AO

BD A'O

' AA BD

AC

BD    



Tam giác EBD có EO vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến nên cân tại E.

Tam giác A’AO vuông tại A, ta có :

6 7 O a ' 3A EO 1 2

7 a 2

3 a a

AO A

' A O ' A

2 2

2

2     





 Diện tích tam giác EBD là :

12 7 EO a

. 2BD

SEBD  1  2

 

     

7 21 a 12

7 a 36 3 3 a S

V EBD 3

, A d EBD , A d . 3S

V 1 2

3

EBD EBD EABD

EABD  

 . Vậy

   

7 21 EBD a

, A

d  .

(5)

BÀI 5.8 :

 Hướng dẫn :

Đặt ABx

x0

; ta có 2x 60 cos

AC ABo  , BCAB.tan60ox 3 Ta có :

2 3 BC x

. 2AB

SABC 1  2

Mặt khác : SABCpr, với

   

2 x 3 BC 3

AC 2 AB

p 1     ,

 

2 a 1 r 3

   

x a

2 a 1 3 2

x 3 3 2

3

x2   

 

Dựng hình bình hành ADBC thì AC//

A'BD

, ta có :

AC,A'B

d

AC,

A'BD

 

d

A,

A'BD

 

d  

Trong tam giác ABD kẻ đường cao AK, ta có :

A'AK

' BD AA BD

AK

BD  



Mà BD

A'BD

nên

A'BD

 

 A'AK

theo giao tuyến A’K.

Trong tam giác A’AK kẻ đường cao AH thì AH

A'BD

     

5 15 AH a

BD ' A , A d B ' A , AC

d   

Tam giác A’AK vuông tại A có : 2 2 2 AK

1 ' AA 1 AH

1  

Tam giác ABD vuông tại A, ta có : 2 2 2 AD

1 AB

1 AK

1  

Do đó : AA' a 3

a 3

1 a

1 ' AA 1 a

3 5 AD

1 AB

1 ' AA 1 AH

1

2 2 2 2

2 2

2

2         

Vậy thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là :

2 a 3 3 a . 3 a . 2a ' 1 AA . BC . 2AB ' 1 AA . S

V ABC    3 (đvtt)

BÀI 5.9 :

 Hướng dẫn :

 Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’

Ta có : A'C'

ABB'A'

' AA ' C ' A

' B ' A ' C '

A  



Trong tam giác A’AB kẻ đường cao AI, ta có :

 

 



' A ' ABB '

C ' A do ' C ' A AI

B ' A AI

BA'C'

AI

Mặt khác

AB'M

 

 BA'C'

nên AI

AB'M

hay IAB'A'B Suy ra tứ giác ABB’A’ là hình vuông.

Ta có : a 2

2 AB BC '

AA   .

Vậy thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' là : 2a .a 2 a 2 2

' 1 AA . S

V ABC   23 (đvtt)

 Tính khoảng cách từ B’ đến (AC’M) Ta có : AM

BCC'B'

' BB AM

BC

AM  



(6)

Trong tam giác B’C’M kẻ đường cao B’H, ta có :

   

B'H

AC'M

' B ' BCC AM

do AM H

' B

M ' C H '

B  



 

 

d B' , AC' M B' H

 

Tam giác C’CM vuông tại C, ta có : C'M CC'2CM2  2a2 a2 a 3 Diện tích tam giác MB’C’ là : .2a.a 2 a 2

2 ' 1 BB .' C ' 2B

SMB'C' 1   2

Mặt khác

3 2 a 2 3 a

2 a 2 M ' C S H 2 ' B M ' C . H ' 2B

SMB'C' 1   MB'C'2

Vậy d B' , AC ' M

   

2a 6

 3 . BÀI 5.10 :

 Hướng dẫn :

 Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’

Gọi I là trung điểm của A’B’ thì CI'A'B' (do A’B’C’ cân tại C’) Mặt khác C'IAA', suy ra CI'

ABB'A'

 BI là hình chiếu của BC’ trên mặt phẳng

ABB'A'

 góc C’BI = 60o là góc hợp bởi BC’ với mặt phẳng

ABB'A'

BB’I vuông tại B’, ta có :

2 5 a 4 a a I' B ' BB

BI 2222

BC’I vuông tại I, ta có :

2 15 60 a

tan . BI I'

C  o

Diện tích tam giác A’B’C’ là :

4 15 a 2

15 a a 2 I' 1 C .' B ' 2A

SA'B'C'  1     2

Vậy thể tích khối lăng trụ đã cho là :

4 15 a a

4 15 ' a

AA . S

V A'B'C'2   3 (đvtt)

 Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM, NP

Gọi Q là trung điểm của B’C’ thì MQ//BC'//PN, suy ra BC’ và PN cùng song song với mặt phẳng

AMQ .

Do đó : d

AM,PN

d

PN,

AMQ

 

2d

BC ,'

AMQ

 

Trước hết ta tính khoảng cách từ BC’ đến mặt phẳng

AMQ .

Gọi HAMBI, ta có : ABMBBI'  góc BAM = góc B’BI

Mặt khác : góc AMB + góc BAM = 90o  góc AMB + góc B’BI = 90o  góc BHM = 90o AMBI Ngoài ra AMCI'

doCI'

ABB'A'

 

, suy ra AM

BCI'

AMBC'

Kẻ HKBC'

KBC'

thì HK là đoạn vuông góc chung của AM và BC’, tức là :

AM,BC'

HK d

BC,'

AMQ

 

d  

ABM vuông tại B, ta có :

5 5 BH a a

5 a

4 a

1 BM

1 AB

1 BH

1

2 2 2 2 2

2       

BHK vuông tại K, ta có :

10 15 60 a

sin . BH

HK o

Vậy d AM , PN

 

2HK a 15

  5 BÀI 5.11 :

 Hướng dẫn :

 Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (A’BM)

(7)

Tam giác ABC vuông tại A, ta có : ACAB.tan60o 2a 3, 4a 60 cos BC ABo

a 2 ' C ' 2B M 1 '

A  

Trong tam giác A’B’C’ kẻ đường cao A’H, ta có : A'H.B'C'A'B.'A'C' 3

a a 4

3 a 2 . a 2 '

C ' B

' C ' A .' B ' H A '

A   

Thể tích khối chóp A'.BCM là :

3 a 2 3 a . a 3 . a 6 4 H 1 ' A . MN . 6BC H 1 ' A . 3S

VA'.BCM1 BCM     3

Gọi I là trung điểm của A’M, ta có :

13 a a 9 a 4 ' BB ' B ' A B ' A

BM  2222

 A’BM cân tại B BIA'M

Diện tích tam giác A’BM là : A'M.BI 2

SA'BM 1 , với BI A'B2AI'2  13a2 a2 2a 3 3

a 2 3 a 2 . a 22

SA'BM  1  2

Mặt khác :

       

3a

3 a 2

3 a 6 S

V BM 3

' A , C d BM ' A , C d . 3S V 1

V 23

BM ' A

BCM '.

BM A ' A BM

' A . C BCM '.

A      

 Tính góc giữa hai mặt phẳng (A’BM) và (ABC)

Diện tích tam giác ABN là : a 3

2 a 3 2 . a 2 2 60 1 sin . BN . 2AB

SABN 1 o     2

Gọi  là góc giữa hai mặt phẳng

A'BM

ABC , và N là trung điểm của BC.

Do ABN là hình chiếu của A’BM trên mặt phẳng

ABC nên ta có :

o 2

2

BM ' A BM ABN

' A

ABN 60

2 1 a 3 2

a 3 S

cos S cos

. S

S      

BÀI 5.12 :

 Hướng dẫn :

A1B1C1 vuông tại B1 ta có : B1C1  A1C12 A1B12  5a2a2 2a Kẻ A1HAB1, ta có : BC

AAB

BC AH

AA C

B

B A C B

1 1 1 1 1 1

1 1 1

1

1 1 1

1    



Từ đó : 1

1 1

1 1 1

1

1 A H ABC

C B H A

AB H

A  



 HK là hình chiếu vuông góc của A1K trên mặt phẳng

AB1C1

 góc A1KH = 30o là góc giữa A1K và

AB1C1

Đặt AA1 x

x0

AA1B1 vuông tại A1, ta có : 2 2 2

1 1 2 1 2

1 a

1 x

1 B A

1 AA

1 H

A

1    

 

1

AA1C1 vuông tại A1, ta có : 2 2 2

1 1 2 1

1 2 5a

1 x

1 C A

1 AA

1 K

A

1    

 

2

A1HK vuông tại H, ta có : AK

2 30 1 sin . K A H

A11 o1

 

3 Thế

 

3 vào

 

1 , ta có : 2 2 2

1 a

1 x

1 K A

4  

 

4
(8)

B

ÀI 20I 20::(ĐẠI HỌC A 2008)Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’

cĩ độ dài cạnh bên bằng 2a, đáy ABC là tam giác vuơng tại A, AB = a, AC = ,hình chiếu vuơng gĩc của đỉnh A’

trên (ABC) là trung đi ểm của BC. Tính thể tích khối chĩp A’.ABC và tính cosin của gĩc giữa AA’, BB’.

3 a

A

B

C A’

B’

C’

2a

a

3 a

H

Từ

 

2 và

 

4 ta được : x 15a x a 15 a

1 x

1 a 5

1 x

4 12 2 2222  

 

 

Vậy thể tích khối lăng trụ ABC.A1B1C1 là: a.2a.a 15 a 15 2

AA 1 . C B . B 2A AA 1 . S

V ABC 11 1 1 1 1   3

BÀI 5.13 :

 Hướng dẫn :

Vẽ AHBC

A'HA

BC  góc A’HA = 30o 3

a 30 cot ' AA

AH o

3 a 2 a AC

12 1 a 4

1 a 3

1 AC

1 AC

1 AB

1 AH

1

2 2

2 2 2

2

2        

Do đó : 2a.2a 3.a 2a 3

2 ' 1 AA . AC . 2AB

VABC.A'B'C' 1    3

B'C'//

A'BC

d

B'C ,'A'C

 

dB'C,'A'BC

 

dB,'A'BC

Gọi IAB'A'B  I trung điểm B’A  d

B,'A'BC

 

d A,A'BC

Vẽ AKA'HAK

A'BC

d

A,A'BC

AK Ta có :

2 3 30 a

sin . AH

AK o  . Vậy

   

2 3 C a

' A ,' C ' B 2 d

3 BC a

' A , A

d    .

VI. KHỐI LĂNG TRỤ XIÊN BÀI 6.1 :

 Hướng dẫn :

Gọi H là trung điểm của BC, theo giả thiết ta có : A’H  (ABC)

 A’H là đường cao của hình lăng trụ và cũng chính là đường cao của hình chóp A’ABC V 1 SABC B' H

 3  . 2

3 3 a

a 2 a AC 1 2 AB

SABC 1      2

ABC vuông tại A có : BC a

2 AH 1 a

2 a 3 a AC AB

BC 2222    

vuông A’HA có : A'H AA'2AH2  4a2a2 a 3 Thể tích khối chóp A’ABC là :

2 3 a 2 a

3 a 3 H 1 ' A 3 S

V1 ABC   2   3

Tính cosin của góc giữa AA’ và B’C’

Gọi  là góc giữa AA’ và B’C’.

Do BB’ // AA’ và BC // B’C’ nên ta có : góc (AA’ , B’C’) = góc (BB’ , BC) =  Tam giác HA’B’ vuông tại A’ ta có : B'H A'H2A'B'2  3a2a2 2aBB' Do đó, B’BH là tam giác cân tại B’. Vậy góc B’BH = 

B’H2 = BB’2 + BH2 – 2BB’.BHcos  4a2 = 4a2 + a2 – 2.2a.a.cos  cos = 4 1

 Cách khác : Gọi  là góc giữa AA’ và B’C’.

Do BB’ // AA’ và BC // B’C’ nên ta có : góc (AA’, B’C’) = góc (BB’, BC) = 

HA’B’ vuông tại A’ ta có : B'H A'H2 A'B'2  3a2 a2 2aBB'

 B’BH cân tại B’ nên cos BH a 1 2.BB' 2.2 4

   

 Cách khác : Có thể tính thể tích hình chóp A’.ABC dựa trên thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’ như sau : 2

a 3 3 2 a

3 H a

' A S V

3 2

ABC '

C ' B ' A .

ABC      . Vậy

2 a 2 a 3 3 V 1

3 V 1

3 3 '

C ' B ' A . ABC ABC

'

A     

(9)

BÀI 6.2 :

 Hướng dẫn :

Gọi M là trung điểm của AC và H là trọng tâm ABC  H  BM.

Theo giả thiết, ta có B’H  (ABC) nên B’H là đường cao của hình lăng trụ và cũng chính là đường cao của hình chóp A’ABC V 1 SABC B' H

 3  .

Do B’H  (ABC) nên BH là hình chiếu vuông góc của BB’ lên (ABC).

 góc B’BH là góc hợp bởi BB’ và (ABC)  góc B’BH = 60o

 vuông B’HB có góc B’BH = 60o nên là nửa tam giác đều

 BH BB' a

2 2

  và B' H BH 3 a 3

  2 Do H là trọng tâm của ABC nên

4 a BH 3 2 BM 3  Vì BM là đường trung tuyến của ABC nên :

2 2 2 2 2

2 AB BC AC 1 AB BC 1 2

BM AC

2 4 2 2 4

 

     

9a2 1 2 3AB2 1 AB2 9a2 2 2 AB2

AB 7AB

16 2 4 4 4 16 16 16

 

        

 

2 2 2

9a 3AB 2 9a 3a

AB AB

16 16 3 13

     

Suy ra AC = 13 2

a

3 , BC = 13 2

3 a 3

Diện tích tam giác ABC là :

104 3 a 9 13 2

3 a 3 13 2

a 3 2 BC 1 2 AC

SABC 1      2

Thể tích khối tứ diện A’ABC là :

208 a 9 2

3 a 104

3 a 9 3 H 1 ' B 3 S

V1 ABC   2   3

 Chú ý : Đặt AB = x (x > 0)

Tam giác vuông ABC có góc BAC = 60o nên là nửa tam giác đều  AC = 2

x và BC =

2 3 3 x

. AC  Theo tính chất của đường trung tuyến, ta có : AB2 + BC2 = 2BM2 +

2 AC2

 x2 +

8 x 4

a 2 3 2

3

x 222

 

 





  x2 =

13 a

9 2  x = 13

3 . Suy ra AC = a 13 2

a

3 , BC = 13 2

3 a 3 BÀI 6.3 :

 Hướng dẫn :

Gọi H trung điểm AB thì A’H  (ABC).

Hình chiếu vuông góc của A’C lên (ABC) là HC.

Vậy góc A’C và (ABC) là A'CH60o .

A’HC vuông

2 a 3 2

3 3 a H ' A HC 3

H ' 60 A

tan o      

 

8 3 a 3 4

3 a 2

a ABC 3 dt

. H ' A

VLT     23

 Cách 1 : Do AB cắt (A’AC) tại A mà H là trung điểm AB nên d

B,

A'AC

 

2d

H,

A'AC

 

.

Vẽ HI  AC. Vẽ HK  A’I (1)

(10)

Do AC  (A’IH)  AC  HK (2) Từ (1) và (2)  HK  (A’AC)

A’HI vuông

13 2

a 3 16

a 3 4 a 9

4 3 a 2

a 3 I'

A HI '.

HK HA 2 2

 

 . Vậy

 

13 a HK 3 2 AC ' A , B

d   .

 Cách 2 :

     

13

a 3 4 a

39 a 2 1 8

3 a 3 AC .I ' 2A 1 V AC

' A dt

V AC 3

' A , B d

3

LT ABC

'.

A

 

BÀI 6.4 :

 Hướng dẫn :

a) Gọi H là trung điểm của AC.

Theo giả thiết A’H  (ABC)  A’H là đường cao của hình lăng trụ ABC.A’B’C’  VABC.A’B’C’ = SABC.A’H

ABC vuông cân tại B nên : 2 2 a

2 a 2 2

2 BC AC

AB    ABC a 2 a 2 a2

2 AC 1 2 AB

S  1     

Do A’H  (ABC) nên BH là hình chiếu vuông góc của A’B lên (ABC)  góc tạo bởi A’B và (ABC) là H

B ' A 

 A'BH

= 45o  A’HB vuông cân tại H 2 a

BH AC H '

A   

Vậy VABC.A’B’C’ = a2.a = a3 (đvtt).

b) Gọi I = A’B  AB’ (tính chất đường chéo của hình bình hành)

 HI / B’C (HI là đường trung tuyến của AB’C’)

HA’B vuông cân tại H nên đường trung tuyến HI xuất phát từ đỉnh nên cũng là đường cao  HI  A’B

Do A’B  HI và HI // B’C nên A’B  B’C.

 Cách khác :

Để chứng minh A’B  B’C ta chứng minh A’B  (AB’C) có chứa B’C.

 

 

 



ABC H

' A do H ' A AC

ABC cân vuông của

đỉnh từ phát xuất tuyến trung đường là BH do BH AC

AC  (A’HB)  AC  A’B

 vuông A’AH có : AA' A'H2AH2  a2 a2  2a2 a 2 Mà ABa 2  AA'ABa 2

Hình bình hành ABB’A’ có AA’ = AB nên là hình thoi  A’B  AB’

Vì A’B  AC và A’B  AB’ nên A’B  (AB’C)  A’B  B’C BÀI 6.5 :

 Hướng dẫn :

Gọi O là giao điểm của AC và BD  A1O  (ABCD).

 A1O là đường cao của hình lăng trụ ABCD.A1B1C1D1

 VABCD.A B C D1 1 1 1 SABCDA O1

Đáy lăng trụ là hình chữ nhật ABCD và biết hai cạnh a

AB , ADa 3 nên ta dễ dàng tính được diện tích 3

a SABCD2 .

Gọi E là trung điểm của AD, ta có :

AD  OE (OE là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh của tam giác cân OAD)

BÀI 22I 22 :: (ĐẠI HỌC B 2011) Cho hình lăng trụ ABCD.A1B1C1D1cĩ đ áy ABCD là hình chữ nhật. AB = a, AD = . Hình chiếu vuơng gĩc của điểm A1trên (ABCD) trùng với giao điểm AC và BD. Gĩc giữa hai mặt phẳng (ADD1A1) và (ABCD) bằng 60.Tính thể tích khối lăng trụ đã cho và khoảng cách từ điểm B1 đến (A1BD) theo a.

3 a

A

B C

D A1

B1 C1

D1

O

E

60

H

(11)

AD  A1O (do A1O  (ABCD))  AD  (A1OE)  AD  A1E

Vì OE  AD và A1E  AD nên góc giữa (ADD1A1) và (ABCD) là góc A1EO  góc A1EO = 60.

Tam giác vuông AOE có một góc bằng 60 nên là nửa tam giác đều 

2 3 O a A1  Vậy

2 a O 3 A S

V

3 1

ABCD D

C B A .

ABCD 1 1 1 1   

Ta có B1C // A1D  B1C // (A1BD)  d(B1, (A1BD)) = d(C, (A1BD)).

Vẽ CH  BD (H  BD)  CH  (A1BD)  d(C, (A1BD)) = CH Tam giác vuông CBD có : CH.BD = CB.CD 

2 3 a CB CD

CD . CB BD

CD . CH CB

2

2

 

 Vậy d(B1, (A1BD)) =

2 3 a

 Cách khác : Do A1B là đường chéo của hình bình hành ABB1A1 nên S S .

1 1

1AB ABB

A

 hình chóp D.A1AB và hình chóp D.A1BB1 có thể tích bằng nhau do có cùng chiều cao xuất phát từ D.

Mà 4

O a A . 3S V 1

V

3 1 ABD ABD

A AB A .

D 11  và

2 3 O a

1 A . AD 2 AB

O 1 A . 2BD S 1

2 2

2 1

B

DA1    

)) B DA ( , B ( d . 3S V 1

VD.ABB B.DAB DAB 1 1

1 1

1 1

1  

 2

3 a S

V . )) 3 B DA ( , B ( d

B DA

BB A . D 1

1

1 1

1

BÀI 6.6 :

 Hướng dẫn :

 Tính thể tích khối chóp C’.BMN

Gọi H là hình chiếu của A’ trên mặt phẳng

ABC ; do A’ cách đều các đỉnh A, B, C nên H là tâm đường

tròn ngoại tiếp ABC. Mà ABC vuông cân tại A nên H là trung điểm của BC. Gọi IAC'MN. Ta có CI'3AI nên d

C ,'

BMN

 

3d

A,

BMN

 

, suy ra C'.BMN A.BMN VA'.ABC

4 V 3

3

V  

Ta có BCa 2 nên ABACa và

2 2 AHa

Tam giác A’HA vuông tại H, ta có :

2 14 a 4 a a 2 4 AH ' AA H

'

A  2222

Thể tích khối chóp A'.ABC là

12 14 a 2

14 a a

2 1 3 H 1 ' A . 3S

VA'.ABC 1 ABC   2  3

Vậy

16 14

VC'.BMN a3 (đvtt).

 Tính khoảng cách từ C’ đến mặt phẳng (BMN)

Gọi K là trung điểm của AH thì MK là đường trung bình của A’AH, ta có : H

' A //

MK , A'H

2

MK1 và MK

ABC

Gọi J là hình chiếu của K trên BN, ta có : BN MJ MK

BN KJ

BN  



Mà MJ

BMN

nên

BMN

 

 MKJ

theo giao tuyến MJ.

Trong tam giác MKJ kẻ đường cao KP thì KP

BMN

 d

K,

BMN

 

KP Gọi GAHBN thì G là trọng tâm của ABC.

Ta có :

12 2 AH a 6 AH 1 3 AH 1 2 GH 1 KH

KG     

(12)

Tam giác ABN vuông tại A, ta có :

3 5 BN a 3 BG 2 2

5 a 4 a a AN AB

BN 2222    

Xét hai tam giác vuông đồng dạng KJG và BHG ta có :

20 5 BH a 20 KJ 10 20

10 3

5 a12

2 a BG KG BH

KJ      

Tam giác MKJ vuông tại K, ta có :

   

284 994 KP a

BMN ,

K a d

80 a 7

8 KJ

1 MK

1 KP

1

2 2 2 2

2       

Ta có :

   

 

 

4 d

A,

BMN

 

4d

K,

BMN

 

6AH 1 3AH 2 KG AG BMN

, K d

BMN ,

A

d     

 

         

71 994 a BMN 3 ,

K d 12 BMN , A d 3 BMN ,'

C

d   

BÀI 6.7 :

 Hướng dẫn :

Gọi H là trung điểm BC thì B'H

ABC

.

Khi đó, góc giữa BB’ và

ABC là góc B’BH = 60

o. Ta có :

2 a 60 3 sin ' BB H '

B  o  ; BC a 3

2 a 60 3

cos ' BB

BH o   

a a 3 a 4 BC AB

CA 2222

Vậy

4 3 a a 3 . 3 2a 1 2

a S 3

. H ' B

VABC.A'B'C'ABC   3 (đvtt) Do CABC và CAB'H CA

BB'C'C

CABB'

Trong mặt phẳng

BB'C'C

, kẻ CMB'BBB'

CMA

BB'MA Vậy góc giữa

BB'C'C

ABB'A'

là góc giữa hai đường thẳng MC và MA.

Do BB’C đều nên M là trung điểm của BB’.

2 a MB 3 BC

MC 22  ;

2 a 13 4

a a 3 4 MB AB

MA 2222

Vậy 0

13 3 MA

. MC 2

CA MA A MC

M C

cos   222  

 góc giữa hai mặt phẳng

BCC'B'

ABB'A'

là góc CMA mà

13 A 3 M C

cos  

. BÀI 6.8 :

 Hướng dẫn :

Gọi H là trung điểm CM.

Từ giả thiết C1H

ABC

C1CH

CC1;

ABC

 

45o. Từ tam giác vuông ABC với BC2a, ABC60o  AC2a 3

a 4

AM , AB 2a CH a CH CHtan45 a

2

CM 1     1o

3 ABC 2

1 ' C ' B ' A .

ABC CH.S a.2a 3 2 3a

V   

Kẻ HKAC  đường xiên C1KAC 

 

ABC

 

; ACC1A1

 

C1KH Tam giác MCA cân tại M MCAMAC30o

 

2

 

ABC

 

; ACCA

 

arctan2

HK KH CH

C 2 tan

30 a sin . HC

HK o   1    1 1

(13)

VII. HÌNH HỘP BÀI 7.1 :

 Hướng dẫn :

Hình chóp có C'B'

ABB'

nên C’B’ là đường cao của nó và đáy là tam giác ABB’ vuông tại đỉnh B, nên

có : AB.BB.'CC'

2 1 3 V 1

VABB'C'C'.ABB'  

Ta biết A’AC là tam giác vuông cân, có cạnh huyền A'Ca, do vậy ta tính được

2 AC a A '

A   .

Tam giác ABC cũng là tam giác vuông cân, đỉnh B, có cạnh huyền

2

AC a nên ta có

2 a 2 . 2

a 2

AB AC  . Vậy ta có :

48 2 a 2 24

a 2 a 2 a 2 a 2 1 3

VC'.ABB' 1     33

Trong tam giác ABA’, kẻ đường cao AHA'B, AH vuông góc với một đường thẳng A'B

BCD'A'

. Ta có: CB

ABB'A'

mà AH

ABB'A'

nên AHBC.

Từ AHA'B và AHBC  AH

A'BC

 H là hình chiếu của A trên mặt phẳng

A'BC

hay AH là khoảng cách từ H đến

A'BC

, cũng là khoảng cách đến mặt phẳng

BCD'

.

Trong tam giác vuông A’AB, AH là đường cao thuộc cạnh huyền nên để tính AH, ta áp dụng công thức :

2 2

2 AB

1 ' AA 1 AH

1   ; với

2 ' a

AA và

2

ABa, ta tính được

6 6 AH a . BÀI 7.2 :

 Hướng dẫn :

 Tính thể tích của hình hộp

Gọi OACBD, ta có :

 

BD

A'AO

D ' A B ' A do O ' A BD

AC

BD  



 góc A’OA = 60o là góc giữa

A'BD

ABCD

Từ giả thiết suy ra ABC là tam giác đều.

Ta có : ACa, BD2OBa 3 Tam giác A’AO vuông tại A, ta có :

2 3 60 a

tan . OA '

AA o

Thể tích hình hộp đã cho là :

4 a 3 2

3 .a 3 a . 2a ' 1 AA . BD . 2AC ' 1 AA . S

V ABCD    3 (đvtt)

 Tính khoảng cách giữa CD’ và (A’BD) Ta có : CD'//BA', suy ra CD'//

A'BD

Do đó, d

CD,'

A'BD

 

d

C,

A'BD

 

d

A,

A'BD

 

Trong tam giác A’AO kẻ đường cao AH, ta có : AHBD

doBD

A'AO

 

O ' A AH

A'BD

d

A,

A'BD

 

AH

AH  

 Ta có :

4 3 AH a a

3 16 a

4 a 3

4 AO

1 A ' A

1 AH

1

2 2 2 2 2

2        . Vậy

   

4 3 BD a

' A ,' CD

d  .

 Cách khác : Ta có :

8 a 2

3 a 4

3 a 3 ' 1 AA . 3S

VA'.BCD1 ABD   2   3

2 3 O a

' A . 2BD

SA'BD 1  2

Mặt khác :

       

4 3 a S

V BD 3

' A , A d BD ' A , A d . 3S V 1

V

BD ' A

BD ' A . BD A

' A BD

' A . A ABD '.

A     

Vậy

   

4 3 BD a

' A ,' CD

d  .

(14)

BÀI 7.3 :

 Hướng dẫn :

 Tính thể tích khối hộp ABCD.A’B’C’D’

Ta có ABADa và góc BAD = 60o nên ABD là tam giác đều cạnh bằng a.

Tam giác BDK vuông tại K, ta có : 4

14 a 8 a a BK BD

DK 2222  , với

4 2 ' a 4BB BK1  Ta có :

2 7 a a 4

14 2 a a BD

' BB . H DK ' B ' BB . DK BD . H '

B  

Tam giác B’HB vuông tại H, ta có : 2 a a 4 a 7 2 H ' B ' BB

BH 2222

Suy ra H là trung điểm của BD HACBD Diện tích hình thoi ABCD là :

2 3 S a

2

SABCDABD2 Vậy thể tích khối hộp đã cho là :

4 21 a 2

7 a 2

3 H a

' B . S

V ABCD2   3 (đvtt)

 Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng B’C và C’D Ta có :

 

DC'//

AB'C

C ' AB '

AB ' AB //

'

DC 



Do đó : d B'C , C' D

 

d C' D , AB'C

   

d D , AB'C

   

Ta có : DH AC DH B ' H

 

 

DH

AB'C

d D , AB'C

   

HD a

    2

Vậy

 

2 D a ' C , C ' B

d  .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Muốn thể tích khối trụ đó bằng V và diện tích toàn phần của hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy bằng A.. Tính thể tích V của khối trụ ngoại

Gọi R R 1 , 2 , R 3 lần lượt là bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương, bán kính mặt cầu nội tiếp hình lập phương và bán kính mặt cầu tiếp xúc với tất cả các

Câu 24: Cho lăng trụ tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau và biết tổng diện tích các mặt của lăng trụ bằng 296cm.. Tính thể tích khối

Người ta thiết kế một cái tháp gồm 10 tầng theo cách: Diện tích bề mặt trên của mỗi tầng bằng nửa diện tích bề mặt trên của tầng ngay bên dưới và diện tích bề mặt của

Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng

Trong tất cả các hình chóp tứ giác đều nội tiếp mặt cầu có bán kính bằng 9, tính thể tích V của khối chóp có thể tích lớn nhất.... Khối cầu

+ Là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều + Các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau - Hình hộp: Là lăng trụ có đáy là hình bình hành + Hình hộp đứng có các cạnh

+) Xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp khối tứ diện là điểm cách đều tất cả các đỉnh của tứ diện. +) Áp dụng định lí Pytago tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện. +)