Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 3
Đề bài ôn tập học kì 1môn Toán lớp 4
Câu 1.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số bé nhất có 6 chữ số mà số hàng nghìn là 5, chữ số hàng chục là 2 là : A. 115 120
B. 115 021 C. 105 020 D. 150 120.
b) Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là : A. 888 888
B. 989 898 C. 999 899 D. 999 998.
Câu 2.Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Số nhỏ nhất có 6 chữ số chẵn là : 100 000☐ Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là : 102 345☐ Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là : 987 654☐ Số lớn nhất có 6 chữ số chẵn là : 999 998☐
Câu 3.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Số bé nhất có 6 chữ số mà tổng 6 chữ số bằng 3 là : A. 101 010
B. 100 011 C. 100 002 D. 210 000.
Câu 4.Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Điền dấu ( <, >, =) thích hợp vào chỗ chấm : 524 008 ... 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8☐ a) 524 008 > 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8☐ b) 524 008 < 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8☐ c) 524 008 = 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8☐
Câu 5.Cho các chữ số 0, 2, 4, 6. Viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau.
Câu 6. Tìm một số có 3 chữ số biết chữ số hàng trăm gấp 5 lần chữ số hàng đơn vị và tổng 3 chữ số bằng số nhỏ nhất có 2 chữ số.
Câu 7.Tìm x, biết :
Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Toánlớp 4 Câu 1.
Phương pháp:
Dựa vào tính chất về các số tự nhiên để tìm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cách giải:
a) Số bé nhất có 6 chữ số mà số hàng nghìn là 5, chữ số hàng chục là 2 là 105 020.
Chọn C.
b) Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là 999 998.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào tính chất về các số tự nhiên để tìm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cách giải:
Số nhỏ nhất có 6 chữ số chẵn là : 200 000;
Số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là : 102 345 ; Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là : 987 654 ; Số lớn nhất có 6 chữ số chẵn là : 888 888 . Vậy ta có kết quả lần lượt như sau: S ; Đ ; Đ ; S.
Câu 3.
Phương pháp:
Dựa vào tính chất về các số tự nhiên và điều kiện đề bài "tổng 6 chữ số bằng 3"
để tìm các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cách giải:
Số bé nhất có 6 chữ số mà tổng 6 chữ số bằng 3 là 100 002.
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Viết số 524008 dưới dạng tổng các số rồi so sánh với biểu thức ở vế trái.
Cách giải:
Số 524008 gồm 5 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 4 nghìn và 8 đơn vị.
Do đó: 524 008 = 500 000 + 20 000 + 4 000 + 8 Vậy kết quả lần lượt là: S ; S ; Đ.
Câu 5.
Phương pháp:
Các số có 4 chữ số được viết từ từ bốn chữ số sau: 0, 2, 4, 6 thì phải có chữ số hàng nghìn khác 0. Do đó, chữ số hàng trăm là 2, 4 hoặc 6.
Chữ số hàng trăm có thể là 1 trong 4 chữ số 0, 2, 4, 6 (khác với chữ số hàng nghìn đã chọn).
Chữ số hàng chục có thể là 1 trong 4 chữ số 0, 2, 4, 6 (khác với chữ số hàng nghìn và hàng trăm đã chọn).
Chữ số hàng đơn vị có thể là 1 trong 4 chữ số 0, 2, 4, 6 (khác với chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục đã chọn).
Cách giải:
Từ 4 chữ số 0, 2, 4, 6 ta viết được các số có 4 chữ số khác nhau là:
- 2046 ; 2064 ; 2406 ; 2460 ; 2604 ; 2640 ; - 4026 ; 4062 ; 4206 ; 4260 ; 4602 ; 4620 ; - 6024 ; 6042 ; 6204 ; 6240 ; 6402 ; 6420 ; Câu 6.
Phương pháp:
- Tìm tổng 3 chữ số: Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng 3 chữ số bằng 10.
- Lập luận để tìm chữ số hàng đơn vị là 1, từ đó tìm được chữ số hàng trăm và hàng chục.
Cách giải:
Số nhỏ nhất có hai chữ số là 10, do đó tổng 3 chữ số bằng 10.
Chữ số hàng đơn vị bé hơn 2 vì nếu nó bằng 2 thì chữ số hàng trăm là 2 × 5 = 10 (sai, vì chữ số hàng trăm phải bé hơn 10).
Chữ số hàng đơn vị phải lớn hơn 0 vì nếu nó bằng 0 thì chữ số hàng trăm bằng 0 × 5 = 0 (sai, vì số đó có 3 chữ số nên chữ số hàng trăm phải khác 0)
Do đó ta có: 0 < chữ số hàng đơn vị < 2 suy ra chữ số hàng đơn vị là 1.
Chữ số hàng trăm là : 1 × 5 = 5
Chữ số hàng chục là : 10 – (5 + 1) = 4
Vậy số phải tìm là 541.
Câu 7.
Phương pháp:
Phân tích các số đã cho theo các chữ số hàng chục, hàng đơn vị, từ đó tìm được chữ số x.
Cách giải:
Thử lại : 38 + 83 = 121 Vậy x = 8.
b) × 2 = 34
x × 11 – (10 +x) × 2 = 34 x × 11 – 10 × 2 – x × 2 = 34 (x ×11 – x × 2) – 20 = 34 x × (11 -2) = 34 + 20 x × 9 = 54
x = 54 : 9 x = 6
Thử lại: 66 – 16 × 2 = 66 – 32 = 34.
Vậy x = 6.
Tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4:https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-lop-4