Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 4 - Đề 8
1. Đề bài ôn tập thi học kì 1 môn Toán lớp 4
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Cho 6 chữ số 1, 2, 5, 6, 9, 0. Hãy viết số bé nhất gồm 6 chữ số đã cho.
A. 012 569 B. 125 690 C. 102 569.
b) Giá trị của chữ số 5 trong số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là : A. 5
B. 50 C. 500.
Câu 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 2 tạ 3 yến 5kg = … kg;
5 yến 6kg = …… kg ; 3 tấn 5 tạ = …… kg ; 300 yến = …… tấn ; 1200kg = …… tạ ; 80 000kg = …… tấn.
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Bảng sau ghi tên vận động viên và thời gian chạy trên cùng một quãng đường của mỗi người :
Khuê Văn Tú Quân
13 phút 1/5 giờ 700 giây 12 phút 45 giây
Người chạy nhanh nhất là:
A. Khuê
B. Văn C. Tú D. Quân.
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 tấn 10kg ….. 20 tạ 1kg.
2 tấn 10kg > 2 tạ 1kg☐ 2 tấn 10kg = 2 tạ 1kg☐ 2 tấn 10kg < 2 tạ 1kg☐ b) 1/4 thế kỉ … 300 tháng 1/4 thế kỉ > 300 tháng☐ 1/4 thế kỉ = 300 tháng☐ 1/4 thế kỉ < 300 tháng☐
Câu 5.Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 40000 giây = … giờ … phút … giây b) 1 ngày = … giây.
Câu 6. Một chiếc cầu dài 800m có biển cấm ô tô chạy quá 10km một giờ. Một người lái xe đã cho ô tô chạy qua cầu hết 1/12 giờ. Hỏi người đó có tôn trọng luật giao thông không ?
Câu 7. Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 4 tạ 5 yến, ô tô thứ hai chở bằng 1/5 lượng hàng của ô tô thứ nhất, nhưng bằng 1/4 khối lượng hàng của ô tô thứ ba. Hỏi cả ba ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
Câu 8. Khi viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2009 thì phải viết tất cả bao nhiêu chữ số ?
2. Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 4 Câu 1.
Phương pháp:
a) Dựa vào tính chất của dãy số tự nhiên để viết số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Viết số bé nhất có 6 chữ số khác nhau rồi xác định hàng của chữ số 5, sau đó viết giá trị của chữ số 5.
Cách giải:
a) Số bé nhất gồm 6 chữ số 1, 2, 5, 6, 9, 0 là 102 569.
Chọn C.
b) Số bé nhất có 6 chữ số khác nhau là 102 345.
Trong số 102 345, chữ số 5 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 5.
Chọn A.
Câu 2.
Phương pháp:
Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng:
Cách giải:
+) 2 tạ 3 yến 5kg = 2 tạ + 3 yến + 5kg = 200kg + 30kg + 5kg = 235 kg;
+) 5 yến 6kg = 5 yến + 6kg = 50kg + 6kg = 56kg;
+) 3 tấn 5 tạ = 3 tấn + 5 tạ = 3000kg + 500kg = 3500kg;
+) 1 tấn = 100 yến. Mà 300 : 100 = 3 nên 300 yến = 3 tấn.
+) 1 tạ = 100kg. Mà 1200 : 100 = 12 nên 1200kg = 12 tạ;
+) 1 tấn = 1000kg. Mà 80 000 : 1000 = 80 nên 80 000kg = 80 tấn.
Câu 3.
Phương pháp:
Đổi các số đo về cùng một đơn vị rồi so sánh kết quả với nhau. Người chạy nhanh nhất là người chạy với thời gian ít nhất.
Cách giải:
Ta có:
+) 13 phút = 60 giây × 13 = 780 giây;
+) 1/5 giờ = 60 phút x 1/5 = 12 phút = 720 giây ;
+) 12 phút 45 giây = 12 phút + 45 giây = 720 giây + 45 giây = 765 giây Mà: 700 giây < 720 giây < 765 giây < 780 giây
Vậy người chạy nhanh nhất là Tú.
Chọn C.
Câu 4.
Phương pháp:
Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi cùng so sánh với nhau.
Cách giải:
a) Ta có: 2 tấn 10kg = 2010kg ; 20 tạ 1kg = 2001kg Mà: 2010kg > 2001kg
Vậy: 2 tấn 10kg > 2 tạ 1kg
Ta có kết quả lần lượt là: Đ ; S ; S.
b) Ta có: 1 thế kỉ = 100 năm nên 1/4 thế kỉ = 100 năm x 1/4= 25 năm.
Lại có 1 năm = 12 tháng nên 25 năm = 12 tháng × 25 = 300 tháng.
Vậy: 1/4 thế kỉ = 300 tháng
Ta có kết quả lần lượt là: S ; Đ ; S.
Câu 5.
Phương pháp:
Dựa vào cách chuyển đổi:
1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây ; 1 ngày = 24 giờ.
Cách giải:
a) Ta có: 4000 : 60 = 66 dư 40 nên 4000 giây = 66 phút 40 giây.
Lại có: 66 phút = 1 giờ 6 phút.
Vậy: 4000 giây = 1 giờ 6 phút 40 giây.
b) Ta có: 1 giờ = 60 giây × 60 = 3600 giây.
Mà 1 ngày = 24 giờ nên 1 ngày = 3600 giây × 24 = 86 400 giây.
Vậy: 1 ngày = 86 400 giây.
Câu 6.
Phương pháp:
- Đổi: 1/12 giờ = 5 phút ; 1 giờ =60 phút.
- Tính số mét đường đi được trong 1 phút ta lấy 800 chia cho 5.
- Tính số mét đường đi được trong 1 giờ ta lấy số mét đường đi được trong 1 phút nhân với 60.
- So sánh số đo vừa tìm được với 10km, nếu lớn hơn 10km thì vi phạm luật giao thông.
Cách giải:
1/12 giờ = 5 phút ; 1 giờ =60 phút.
Trong 1 phút người đó lái ô tô chạy được số mét là : 800 : 5 = 160(m)
Trong 1 giờ người đó lái ô tô chạy được số ki-lô-mét là : 800 : 5 × 60 = 9600(m)
9600m = 9km 600m
Vì 9km 600m < 10km nên người đó tôn trọng luật giao thông.
Câu 7.
Phương pháp:
- Đổi: 4 tạ 5 yến = 450kg.
- Tính số hàng ô tô thứ hai chở = số hàng ô tô thứ nhất chở :5.
- Tính số hàng ô tô thứ ba chở = số hàng ô tô thứ hai chở x 5.
- Tính số hàng ba ô tô chở = số hàng ô tô thứ nhất chở + số hàng ô tô thứ hai chở + số hàng ô tô thứ ba chở.
Đổi: 4 tạ 5 yến = 450kg.
Ô tô thứ hai chở được số ki-lô-gam hàng là:
450 : 5 = 90(kg)
Ô tô thứ ba chở được số ki-lô-gam hàng là:
90 × 4 = 360(kg)
Cả 3 ô tô chở được số ki-lô-gam hàng là:
450 + 90 + 360 = 900(kg) Đáp số : 900kg.
Câu 8.
Phương pháp:
- Tìm số các số có 1 chữ số, 2 chữ số, 3 chữ số theo công thức tìm số số hạng của dãy số cách đều:
Số số hạng =(số cuối - số đầu): khoảng cách giữa hai số +1.
- Tìm số chữ số cần dùng = 1 x số các số có 1 chữ số + 2 x số các số có 2 chữ số + 3 x số các số có 3 chữ số + 4 x số các số có 4 chữ số.
Cách giải:
Dãy các số có 1 chữ số là: 1; 2; 3; ...8; 9.
Số các số có 1 chữ số là (9 – 1) : 1 + 1 = 9
Dãy các số có 2 chữ số là: 10; 11; 12; ...98; 99.
Số các số có 2 chữ số là (99 – 10) : 1 + 1 = 90
Dãy các số có 3 chữ số là: 101; 102; 103; ...998; 999.
Số các số có 3 chữ số là (999 – 100) : 1 + 1 = 900
Dãy các số có 4 chữ số là: 1000; 1002; 1003; ...2008; 2009.
Số các số có 4 chữ số là (2009 – 1000):1 + 1 = 1010
Số lượng chữ số để viết dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2009 là:
1 × 9 + 2 × 90 + 3× 900 + 4 × 1010 = 6929 (chữ số ).
Đáp số: 6929 chữ số.
Tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4:
https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-lop-4