• Không có kết quả nào được tìm thấy

Sinh 11

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Sinh 11"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD - ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1

Mã đề thi: 132

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

LẦN 1 Năm học 2019 - 2020

MÔN: Sinh học 11 Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... SBD: ...

Câu 1: Đoạn thứ nhất của gen có trình tự nucleotit là: 5 – GXATGAAXTTTGATXX – 3 . Tỉ lệ A T G X

 trên mạch thứ hai của gen là:

A. 3/4 B. 9/7 C. 4/3 D. 7/9

Câu 2: Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của NST được quan sát rõ nhất vào kì:

A. Trung gian B. Kì giữa C. Kì đầu D. Kì cuối

Câu 3: Loại axit nucleic tham gia vào cấu tạo riboxom là:

A. tARN B. ADN C. mARN D. rARN

Câu 4: Cặp bazơ nitơ nào sau đây không có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung?

A. A và U B. U và T C. G và X D. A và T

Câu 5: Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nucleotit loại T của gen là:

A. 45% B. 20% C. 15% D. 35%

Câu 6: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

A. Lá B. Rễ

C. thân D. Ở tất cả các cơ quan của cơ thể

Câu 7: Yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự đóng hoặc mở khí khổng?

A. Nước B. Phân bón C. Nhiệt độ D. Ánh sáng

Câu 8: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

A. Căn cứ vào dáu hiệu bên ngoài của quả mới ra B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây

Câu 9: Một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa; cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

A. AaB; Aab; B; b B. Abb; aBb; A; a

C. AAb; AAB; aaB; aab; B; b D. ABB; Abb; aBB; abb; A; a

Câu 10: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp NST giới tính xét hai gen, mỗi gen có hai alen. Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, Gen thứ hai nằm ở vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?

A. 256 B. 192 C. 512 D. 384

Câu 11: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng xanh tím kích thích:

A. Sự tổng hợp cacbohidrat B. Sự tổng hợp lipit

C. Sự tổng hợp ADN D. Sự tổng hợp protein

Câu 12: Một phân tử ADN có tổng số nucleotit loại A và G chiếm tỉ lệ 40%. Phân tử ADN này nhiều khả năng hơn cả là:

A. ADN của một loại virut B. ADN của một tế bào vi khuẩn C. ADN của một tế bào nấm D. Một phân tử ADN bị đột biến

(2)

Câu 13: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử

(2) Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử (3) Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 14: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nucleotit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nucleotit. Tỉ lệ số nucleotit loại Guanin trong phân tử ADN này là:

A. 40% B. 20% C. 30% D. 10%

Câu 15: Một gen có 90 chu kì xoắn và số nucleotit loại G chiếm 35%. Số nucleotit loại A của gen là:

A. 170 B. 270 C. 357 D. 44

Câu 16: Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn:

A. 1000 B. 600. C. 1200. D. 2400

Câu 17: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:

A. Pha ôxy hóa nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển

B. Pha ôxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH,đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển

C. Pha ôxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển

D. Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2

vào khí quyển

Câu 18: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng

B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước

C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối

Câu 19: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình crep tạo ra:

A. CO2 + ATP + FADH2 B. CO2 + ATP + NADH + FADH2

C. CO2 + ATP + NADH D. CO2 + ATP + NADPH + FADH2

Câu 20: Khi quan sát quá trình phân bào bình thường ở một tế bào sinh dưỡng (tế bào A) của một loài dưới kính hiển vi, người ta bắt gặp hiện tượng được mô tả ở hình bên dưới.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng?

(1) Tế bào A đang ở kì đầu của quá trình nguyên phân

(3)

(2) Tế bào A có bộ NST 2n = 4

(3) Tế bào A khi kết thúc quá trình phân bào tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n = 2 (4) Số tâm động trong tế bào A ở giai đoạn này là 8

(5) Tế bào A là tế bào của một loài thực vật bậc cao

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 21: Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là:

A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+

và NO3-

).

B. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+

).

C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH3 và NO3-

).

D. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật).

Câu 22: Ý nào sau đây không đúng khi nói về hệ rễ cây trên cạn thích nghi với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng?

A. Rễ hình thành nên một số lượng khổng lồ tế bào lông hút B. Rễ cây phân nhánh để lan rộng ra

C. Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu để kéo dài ra D. Tế bào lông hút to dần ra để tăng diện tích hấp thụ

Câu 23: Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nucleotit cấu tạo nên ADN và ARN

Hình nào trong các hình trên là không phù hợp?

A. (1) B. (2) C. (3) D. (4)

Câu 24: Cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 ảnh hưởng đến quá trình quang hợp:

A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp Câu 25: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AB

ab tiến hành giảm phân ( không có trao đổi chéo) số loại giao tử được tạo ra là:

A. 2 loại B. 4 loại C. 1 loại D. 6 loại

Câu 26: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá ( qua cutin) có đặc điểm A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bởi sự dày,mỏng của lớp cutinD. Làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lực của dòng mạch gỗ?

A. Lực đẩy của rễ

(4)

B. Lực hút do sự thoát hơi nước

C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch D. Chênh lệch áp suất giữa cơ quan nguồn và cơ quan nhận

Câu 28: Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Ban đầu có 10 phân tử AND

(2) Số phân tử ADN chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140 (3) Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140 (4) Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 29: Gà có bộ NST 2n = 78. Vào kì trung gian, sau khi NST tự nhân đôi ở pha S của kì trung gian. Số NST trong mỗi tế bào là:

A. 78 nhiễm sắc thể kép B. 78 nhiễm sắc thể đơn C. 156 nhiễm sắc thể kép D. 156 nhiễm sắc thể đơn

Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng các thí nghiệm về quá trình hô hấp ở thực?

(1)Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự hút O2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp.

(2)Trong thí nghiệm A , dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt

(3)Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục (4)Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm (5)Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn đến sự sai lệch kết quả thí nghiệm

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 31: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?

A. Diệp lục a và diệp lục b B. Diệp lục a và xantophyl C. Diệp lục a và phicobilin D. Diệp lục a và caroten

Câu 32: Có một tế bào sinh dục cái nguyên phân 6 lần. Tất cả tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng.

Các trứng tạo ra đều tham gia thụ tinh. Biết 2n = 8, hiệu suất tụ tinh của trứng bằng 18,75% và của tinh trùng là 6,25%. Số hợp tử được tạo thành và số tế bào giao tử đực tham gia thụ tinh là:

A. 12; 192 B. 8; 128 C. 4; 64 D. 10; 192

Câu 33: Tế bào ban đầu có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là:

A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AaabDd và aBBDd

(5)

B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và AaBbbDd D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd

Câu 34: Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa chủ yếu diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được

B. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi tiêu hóa mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản

C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào (nhờ enzim trong túi tiêu hóa) và nội bào( tiêu hóa bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa)

D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim thủy phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi tiêu hóa

Câu 35: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ ( A+T) / (G+X) = 2/3. Theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử này là:

A. 60% B. 30% C. 20% D. 15%

Câu 36: Khi nói về chu trình nitơ, khẳng định nào sau đây đúng?

A. Vi khuẩn nốt sần cộng sinh với cây họ đậu và vi khuẩn phản nitrat hóa có vai trò có định nitơ không khí, cung cấp nitrat cho thực vật

B. Từ xác sinh vật, vi khuẩn cộng sinh với cây họ đậu và các vi khuẩn chuyển hóa nitơ chuyển thành NO3-

và NH4+

, cung cấp cho cây

C. Thực vật có thể hấp thu NO3- và NH4+ , trong cây các hợp chất này sẽ được sử dụng để tổng hợp axit amin

D. Sấm sét, phân bón có vai trò cung cấp nguồn NO3- trực tiếp cho động vật và thực vật,từ đó tổng hợp ra các phân tử protein

Câu 37: Có bao nhiêu phân tử sau đây được cấu tạo từ 4 loại đơn phân?

(1)ADN (2) tARN (3) protein (4) rARN (5) mARN

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 38: Một gen cấu trúc có độ dài 4165A0 và có 455nucleotit loại G. tổng số liên kết hidro của gen là:

A. 2805 B. 2850 C. 2905 D. 2950

Câu 39: Một phân tử glucozo bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucozo ở đâu?

A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Trong O2

C. Trong NADH và FADH2 D. Mất dưới dạng nhiệt

Câu 40: : Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho nhóm thực vật này

B. Vì ban đêm, khí khổng mới được mở ra; ban ngày khí khổng hoàn toàn đóng để tiết kiệm nước C. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm

D. Vì ban đêm, mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2 ---

--- HẾT ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nồng độ hormone LH, FSH và chỉ số LH/FSH ở bệnh nhân BTĐN không đáp ứng với CC khi được so sánh giữa hai nhóm đáp ứng, không đáp ứng với điều trị CC

+ Quá trình kết hợp phải lặp đi lặp lại nhiều lần và phải thường xuyên củng cố Bài tập 3 (trang 138 VBT Sinh học 8): Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế phản

Nhóm bệnh nhân này được nghiên cứu mối liên quan giữa hoạt tính bệnh trước và sau điều trị với sự biến đổi nồng độ các cytokin và số lượng tiểu quần thể tế bào

Dựa vào các phân tích thông qua bảng 2 và 3 ở trên, có thể thấy kiến trúc của nhóm nghiên cứu rất đơn giản và dễ thực hiện trong khi hoạt động của mạng nơron nhân tạo

- Trong điều kiện nông sản khô (bảo quản khô) thì hàm lượng nước có trong tế bào ở mức thấp gây co nguyên sinh nên hoạt động trao đổi chất của tế bào giảm mạnh làm

Kháng thể chống kháng nguyên của cơ thể được sản xuất và phản ứng kháng nguyên kháng thể tạo thành phức hợp miễn dịch, có thể kết hợp bổ thể, lắng đọng tại mô thành

Câu 39 (TH): Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen

Kết quả nghiên cứu tuyển chọn trong 11 giống cây cỏ làm thức ăn xanh, bao gồm: VA06; Panicum maximum TD58; Guatemala; Brachiaria Brizantha, B.. Từ khóa: Cây