Tiết 10: GIẢM PHÂN
A.Quá trình giảm phân 1. Giảm phân 1
a) Kì đầu
- Các NST đóng xoắn , co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương
đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có
thể bắt chéo với
nhau, sau đó lại
tách rời nhau.
Tiết 10: GIẢM PHÂN
b) Kì giữa
- Các NST đóng xoắn cực đại.
- các NST kép trong cặp tương đồng tập trung song song
thành hai hàng trên
mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào
.Tiết 10: GIẢM PHÂN
c) Kì sau
- Các NST kép
trong cặp tương
đồng phân li độc
lập với nhau về 2
cực của tế bào
.Tiết 10: GIẢM PHÂN
d) Kì cuối
- Các NST kép nằm
gọn trong 2 nhân mới
được tạo thành với số
lượng là bộ đơn bội
(kép).
Tiết 10: GIẢM PHÂN
2. Giảm phân 2
a) Kì đầu
-
Các NST co lại cho
thấy số lượng NST
kép trong bộ đơn bội.
Tiết 10: GIẢM PHÂN
b) Kì giữa
-
NST kép xếp thành
một hàng ở mặt phẳng
xích đạo của thoi phân
bào .
Tiết 10: GIẢM PHÂN
c) Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm
động thành 2 NST
đơn, phân chia về
2 cực của tế bào .
Tiết 10: GIẢM PHÂN
d) Kì cuối
- Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới được tạo
thành với số lượng
là bộ đơn bội.
Tiết 10: GIẢM PHÂN
B.Vai trò của giảm phân
1 .Giảm phân – phương thức tạo giao tử
- Bảo đảm sự ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ nhờ sự luân phiên : giảm phân (n) – thụ tinh (2n) –
giảm phân (n) – thụ tinh (2n) ….
- Nếu không có giảm phân thì theo đà thu tinh qua các thế hệ bộ nhiễm sắc thể của loài sẽ tăng từ 2n – 4n – 8n ….
Tiết 10: GIẢM PHÂN
2.Ý nghĩa tiến hóa của giảm phân
- Giảm phân phối hợp với thụ tinh dã tạo nên đa dạng di truyền một cách có quy luật và tất yếu làm cơ sở cho chọn lọc tự nhiên .
- Sự sinh sản hữu tỉnh phôi hợp giảm phân : bảo đảm điều kiện cho sự trao đổi gen hay trong cùng một tế bào một tế bào sinh dục và thụ tinh – bảo đảm sự tái tổ hợp lại toàn bộ genôm (hệ gen ) của cá thể.
Trong sinh sản hữu tính
Tiết 10: GIẢM PHÂN
Trao đổi chéo
- Sự trao đổi gen qua giảm phân giữa 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng bảo đảm sự đổi mới thành phần gen trong từng nhiễm sắc thể của bố và cả của mẹ.
- Nhờ hiện tượng trao đội chéo , các giao tử được hình thành qua giảm phân mang genôm (hệ gen) khác biệt với genôm (hệ gen) của thế hệ giao tử trước đó.
- Khái quát chung số giao tử khác biệt được tạo thành sẽ bằng 2n ,ví dụ ở người n = 23 thì qua giảm phân sẽ tạo ra số lượng giao tử khác biệt nhau là 223.
Tiết 10: GIẢM PHÂN
Sự tái tổ hợp lại toàn bộ genôm (hệ gen) của hợp tử khi thụ tinh.
- Khi thụ tinh có sự hòa hợp genôm (hệ gen) của giao tử đực và giao tử cái tạo thành một genôm (hệ gen ) chung đặc trưng cho cơ thể tương lai.
- Xảy ra một cách tự do và sự đa dạng di truyền của chúng tùy thuộc vào số giao tử tham gia tổng hợp.
- Khái quát hóa ta có số nhiễm sắc thể đơn bội là n thì số hợp tử khác biệt là n thì số giao tử khác biệt là 2n và số hợp tử đa dạng là = 2n x 2n. Ví dụ ở người số giao tử đa dạng là 223 x 223.