• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

NS: 01/1/2019 NG: 07/01/2019

Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2019

HỌC VẦN

BÀI 73: IT, IÊT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

2. Kĩ năng:

- Đọc được câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Em tô, vẽ, viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: sút bóng, sứt răng, nứt nẻ.

- Đọc câu ứng dụng:

Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Dạy vần:

*Vần it (8’)

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu vần mới: it - Vần it được tạo nên từ i và t.

- So sánh vần it với ut

- Cho hs ghép vần it vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: i-tờ-it.

- Gọi hs đọc: it.

- Gv viết bảng mít và đọc.

- 3 Hs đọc và cả lớp viết bảng con.

- 2 Hs đọc.

- Hs khác nhận xét.

- Nắm yêu cầu tiết học.

- Hs theo dõi.

- 1 Vài hs nêu: 2 vần đều kết thúc bằng âm t. Khác nhau ở âm cuối vần.

- Hs ghép vần it.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

(2)

- Nêu cách ghép tiếng mít.

(Âm m trớc vần it sau, thanh sắc trên i.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: mít

- Cho hs đánh vần và đọc: mờ - it- mít- sắc- mít

- Gọi hs đọc toàn phần: it- mít- trái mít

*Vần iêt: (8’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần it.) - So sánh iêt với it.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác nhau âm đầu vần là iê và i).

c. Đọc từ ứng dụng: (7’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết

- Gv giải nghĩa từ: đông nghịt.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: it, iêt, trái mít, chữ viết

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng.

- Cho hs đọc câu ứng dụng.

- Hs xác định tiếng có vần mới:

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói: : (10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Em tô, vẽ, viết.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh.

+ Bạn nữ đang làm gì?

+ Bạn nam áo xanh làm gì?

- 1 Vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần it.

- 1 Vài hs nêu.

- 5 Hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 Hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 Hs đọc.

- 1 Vài hs nêu. (biết)

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 Hs nêu: Bạn đang học bài + Nhiều hs nêu.

(3)

+ Bạn nam áo đỏ làm gì?

+ Theo em, các bạn làm như thế nào?

+ Em thích nhất tô, viết hay vẽ? Vì sao?

+ Em thích tô (viết, vẽ) cái gì nhất? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c. Luyện viết: (15’)

- Gv nêu lại cách viết: it, iêt, trái mít, chữ viết.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs theo dõi và chơi trò chơi theo nhóm.

TOÁN

TIẾT 69: ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được “Điểm”, “Đoạn thẳng”.

2. Kĩ năng:

- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.

3. Thái độ:

- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phấn màu, thước kẻ dài, bút chì.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gv nhận xét bài kiểm tra.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Giới thiệu đoạn thẳng: (5’)

- Giáo viên dùng phấn chấm lên bảng và hỏi: “Đây là cái gì?”

- Gv nêu: đây là điểm.

- Gv viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là điểm A.

- Tương tự như vậy gv cho học sinh viết thêm các điểm nh: B, C, D…

- Hs lắng nghe.

- Hs quan sát.

- Hs đọc: Điểm A.

- Hs tự viết và đọc.

(4)

- Cho hs đọc tên các điểm a, b, c, d, e…

- Gv dùng thước nối 2 điểm lại với nhau được đoạn thẳng AB.

3. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng (5’) - Gv hỏi: Để vẽ được 1 đoạn thẳng ta cần dụng cụ nào?

- Gv giới thiệu thước kẻ thẳng.

- Hướng dẫn hs cách vẽ đoạn thẳng:

+ Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm một điểm nữa, đặt tên cho từng điểm.

+ Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia (Kẻ từ trái sang phải).

+ Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra,tacó1đoạnthẳng. A

B

- Cho hs đọc tên các đoạn thẳng: AB, CD, DE...

4. Thực hành:

Bài 1: Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng: (6’)

- Cho hs đọc tên các điểm trước rồi đọc đoạn thẳng sau.

- Gọi hs lên chữa bài tập.

- Gv nhận xét và chốt bài

Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành: 3 đoạn thẳng; 4 đoạn thẳng. (6’)

- Cho hs quan sát hình giáo viên hướng dẫn cách làm bài.

- Cho hs làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs làm bài tốt

Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng? (6’)

A B M

C D N O

- Nhiều hs đọc - Hs quan sát.

- Hs trả lời: Cần dụng cụ thước kẻ và bút chì để vẽ.

- Hs giơ thước lên để kiểm tra.

- Hs theo dõi.

- 2 Hs lên kẻ đoạn thẳng.

- Học sinh kẻ đoạn thẳng ra nháp.

- Hs đọc tên đoạn thẳng.

- Hs đọc theo cặp.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs đọc trước lớp.

- Hs lên bảng làm bài.

- Hs khác nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs quan sát

- Hs tự nối và viết tên các điểm vào hình b.

- Cho hs kiểm tra chéo.

(5)

- Cho hs đếm số đoạn thẳng ở mỗi hình rối viết số dới mỗi hình.

- Gọi hs nêu kết quả.

- Cho hs nhận xét.Gv nhận xét chung.

5. Củng cố, dặn dò (5’) - Gọi hs nêu tên bài học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà xem lại bài

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc kết quả.

- Hs nêu nhận xét.

-1 Hs nêu.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HK I

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hệ thống lại các kiến thức đạo đức đã học . 2. Kĩ năng:

- Nhận biết , phân biệt được những hành vi đạo đức đúng và những hành vi đạo đức sai .

3. Thái độ:

- Vận dụng tốt vào thực tế đời sống .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh một số bài tập đã học . - Sách BTĐĐ 1. Hệ thống câu hỏi .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Khi ra vào lớp em phải thực hiện điều gì ? - Chen lấn xô đẩy nhau khi ra vào lớp có hại gì ?

- Trong giờ học , khi nghe giảng em cần phải làm gì ?

- Nhận xét bài, tuyên dương . B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - Gv giới thiệu, nêu tên bài.

2. Bài mới:

Hoạt động 1 : Ôn tập (15’)

Mt : Hệ thống các kiến thức ĐĐ đã học - Giáo viên đặt câu hỏi :

+ Các em đã học được những bài ĐĐ gì ? + Khi đi học hay đi đâu chơi em cần ăn mặc như thế nào ?

+ Mặc gọn gàng sạch sẽ thể hiện điều gì ? + Sách vở đồ dùng học tập giúp em điều gì?

- Hs trả lời.

- Hs khác nhận xét.

- Học sinh đọc lại tên bài học.

- Học sinh suy nghĩ trả lời . - Mặc gọn gàng , sạch sẽ .

- Thể hiện sự văn minh , lịch sự của người học sinh .

- Giúp em học tập tốt .

(6)

+ Để giữ sách vở , đồ dùng học tập bền đẹp, em nên làm gì ?

+ Được sống với bố mẹ trong một gia đình em cảm thấy thế nào ?

+ Em phải có bổn phận như thế nào đối với bố mẹ , anh chị em ?

+ Em có tình cảm như thế nào đối với những trẻ em mồ côi , không có mái ấm gia đình .

+ Để đi học đúng giờ em cần phải làm gì ?

+ Đi học đều , đúng giờ có lợi gì ? + Trong giờ học em cần nhớ điều gì ?

+ Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ?

+ Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện điều gì ?

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (13’) Mt : Học sinh quan sát tranh , phân biệt đúng sai .

- Giáo viên giao cho mỗi tổ một tranh để Học sinh quan sát , thảo luận nêu được hành vi đúng sai .

- Giáo viên hướng dẫn thảo luận , bổ sung ý kiến cho các bạn lên trình bày.

- Cho Học sinh đọc lại các câu thơ dưới mỗi bài học trong vở BTĐĐ.

3.Củng cố dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .

- Học xong cất giữ ngăn nắp , gọn gàng , không bỏ bừa bãi , không vẽ bậy , xé rách sách vở .

- Em cảm thấy rất sung sướng và hạnh phúc

- Lễ phép , vâng lời bố mẹ anh chị , nhường nhịn em nhỏ .

- Chia sẻ, thông cảm hoàn cảnh cơ cực của bạn.

- Không thức khuya , chuẩn bị bài vở , quần áo cho ngày mai trước khi đi ngủ .

- Được nghe giảng từ đầu . - Cần nghiêm túc , lắng nghe cô giảng , không làm việc riêng , không nói chuyện .

- Nghiêm trang , mắt nhìn thẳng lá quốc kỳ .

- Để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ , thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc VN .

- Học sinh thảo luận nhóm Tổ 1 : T4/12 Tổ 2 : T3/17 Tổ 3 : T2/9

- Đại diện tổ lên trình bày . - Lớp bổ sung ý kiến.

- Lắng nghe.

NS: 01/1/2019 NG: 08/01/2019

Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2019

HỌC VẦN

BÀI 74

:

UÔT, ƯƠT

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: uôt, ơt, chuột nhắt, lớt ván.

2. Kĩ năng:

(7)

- Đọc được câu ứng dụng: Con Mèo mà trèo cây cau

Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà Chú Chuột đi chợ đờng xa

Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Chơi cầu trợt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết: đông nghịt, thời tiết, hiểu biết

- Đọc câu ứng dụng: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2’) Gv giới thiệu, nêu tên bài.

2. Dạy vần:

*Vần uôt (8’) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu vần mới: uôt - Vần uôt được tạo nên từ uô và t.

- So sánh vần uôt với iêt

- Cho hs ghép vần uôt vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: u-ô-tờ -uôt.

- Gọi hs đọc: uôt.

- Gv viết bảng chuột và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng chuột.

(Âm ch trước vần uôt sau, thanh nặng dưới ô.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: chuột

- Cho hs đánh vần và đọc: chờ- uôt- chuốt- nặng- chuột

- Gọi hs đọc toàn phần: uôt- chuột- chuột nhắt

*Vần ươt: (8’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần uôt.) - So sánh ơt với uôt.

(Giống nhau: Âm cuối vần là t. Khác

- 3 Hs đọc và lớp viết bảng con.

- 2 Hs đọc.

- Hs khác nhận xét.

- Hs nhác lại tên bài.

-Hs theo dõi, lắng nghe

- 1 Vài hs nêu điểm giống và khác nhau.

- Hs ghép vần uôt.

- Nhiều hs đọc CN, ĐT.

- Hs theo dõi.

- 1 Vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần uôt.

- 1 Vài hs nêu.

(8)

nhau âm đầu vần là ơ và uô).

c. Đọc từ ứng dụng: (7’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vợt lên, ẩm ớt

- Gv giải nghĩa từ: trắng muốt, tuốt lúa.

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: uôt, ơt, chuột nhắt, lớt ván.

-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét..

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà

Chú Chuột đi chợ đờng xa

Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: Chuột - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (15’)

- Gv nêu lại cách viết: uôt, ơt, chuột nhắt, lớt ván.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

c. Luyện nói: (10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Chơi cầu trượt.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Nhìn tranh, em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?

+ Khi chơi các bạn đãlàm gì để ko xô ngã nhau?

+ Em đã chơi cầu trượt bào giờ cha?

- 5 Hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 Hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 3 Hs đọc.

- 1 Vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 Vài hs nêu.

+ 1 Vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 Vài hs nêu.

(9)

+ Em có thích chơi cầu trợt ko? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

4. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Trò chơi: Viết đúng tên hình ảnh và đồ vật.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 74

+ 1 Vài hs nêu.

- Hs khác nhận xét.

- 3 Hs lên bảng chơi.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 18: CUỘC SỐNG XUNG QUANH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS quan sát và nói 1 số nét chính hoạt động sinh sống.

2. Kỹ năng:

- Biết được 1 số hoạt động chính của nhân dân địa phương.

3. Thái độ:

- Yêu quê hương, có ý thức gắn bó quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: phóng to tranh vẽ ggk - HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Để lớp học sạch đẹp em phải làm gì?

- Lớp học sạch, đẹp có lợi gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài mới: (2’)

- Trong tiết học này và tiết học sau chúng ta cùng tìm hiểu “Cuộc sống xung quang của chúng ta”

2. Bài mới :

HĐ1: Giới thiệu tên thôn hiện các em đang sống: (18’)

Mục tiêu : HS biết được tên thôn xóm của mình đang sống.

Cách tiến hành

GV nêu một số câu hỏi - Nơi các em đang sống?

- Người qua lại có đông không?

- Họ đi lại bằng phương tiện gì?

GV hỏi:

- Hs trả lời : Không vẽ bậy lên tường,….

- Hs trả lời: Đảm bảo sức khỏe…

- Hs khác nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- Thôn Nội Hoàng Đông…

- Rất đông.

- Xe ô tô, xe máy, xe đạp, đi bộ.

(10)

- Hai bên đường có nhà ở không?

- Chợ ở đâu? Có gần trường không?

- Cây cối hai đường có nhiều không?

- Có cơ quan nào xây gần đường không?

Kết luận: Thôn chúng ta đang sống là thôn Quế Lạt, người qua lại đông đi bằng nhiều phương tiện khác nhau, có ít cây cối, nhà cửa san sát.

HĐ 2: HĐ nối tiếp (10’) - Hd cho hs trả lời câu hỏi : - Thôn em tên gì?

- Có những xóm nào?

- Con đường chính tên gì?

- Muốn cho cuộc sống xung quang em tươi đẹp em phải làm gì?

3.Củng cố – Dặn dò (5’) - Vừa rồi các con học bài gì?

- Cả lớp nhớ tên thôn, xóm và con đường mình thường đi học.

- Hs trả lời

- Không có.

-Hs trả lời trong nhóm và kể cho các bạn trong nhóm nghe.

- Hs trả lời.

- Hs nêu.

THỂ DỤC

BÀI 18: SƠ KẾT HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Yêu cầu học sinh hệ thống được những kiến thức,kỹ năng đã học,ưu khuyết điểm và hướng khắc phục để học tốt ở học kỳ II.

2. Kĩ năng:

- Biết được những kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong học kì và thực hiện được kĩ năng đó.Tham gia trò chơi một cách tích cực,chủ động.

3. Thái độ:

- Giúp hs cố gắng học tập,rèn luyện sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm:trên sân trường,vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện.

- Phương tiện:chuẩn bị 1 còi,kẻ sân chơi trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

1. Phần mở đầu:

-GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

-HS đứng tại chỗ khởi động chung rồi chạy. một vòng trên sân tập.

2. Phần cơ bản:

5 phút

30 phút

-Đội hình tập trung.









GV

(11)

a.Sơ kết học kỳ I:

*Đội hình đội ngũ:

Tập hợp hàng dọc,Dóng hàng dọc,Tư thế đứng nghiêm(nghỉ),Quay

phải(trái),Dàn hàng,Dồn hàng,Điểm số từ 1 đến hết,Đi thường theo nhịp.

*Thể dục RLTTCB :

*Trò chơi vận động:

Diệt các con vật có hại.Qua dường lội.Chuyền bóng tiếp sức.Chạy tiếp sức.

b.Trò chơi:Chạy tiếp sức.

-Hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi.

*Nhận xét.

3. Phần kết thúc:

- Đi thường 25 bước , hs vừa đi vừa hát.

- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.

-Về nhà ôn lại bài tập RLTTCB.

5 phút

-Đội hình cơ bản.









GV

-Đội hình chia tổ tập luyện.



 

 

  

GV -Đội hình trò chơi.

 ...

 ...

CB XP Đ

GV

-Đội hình xuống lớp.









GV

NS: 03/01/2019 NG: 09/01/2019

Thứ tư ngày 9 tháng 01 năm 2019

HỌC VẦN

BÀI 75: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs đọc, viết một cách chắc chắn 14 chữ ghi âm vừa học từ bài 68 đến bài 74.

2. Kĩ năng:

(12)

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

3. Thái độ:

- Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện Chuột nhà và Chuột đồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Chuột nhà và Chuột đồng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết các từ: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên,

- Gọi hs đọc:

Con Mèo mà trèo cây cau Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà

Chú Chuột đi chợ đờng xa

Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: (2’)

- Gv giới thiệu, nêu tên bài.

2. Ôn tập:

a. Các vần vừa học: (13’)

- Gv đọc vần, hs viết các vần vào giấy A4 và gắn lên bảng.

- Yêu cầu hs đọc các vần trên bảng lớp.

- Cho hs nhận xét: + 14 vần có gì giống nhau?

+ Trong 14 vần, vần nào có âm đôi?

- Cho hs đọc các vần vừa ghép được.

b. Đọc từ ứng dụng: (10’)

- Gọi hs đọc các từ: chót vót, bát ngát, Việt Nam

- Gv đọc mẫu và giải nghĩa từ: chót vót, bát ngát

c. Luyện viết: (10’)

- Gv viết mẫu và nêu cách viết của từng từ: chót vót, bát ngát

- Quan sát hs viết bài.

- Gv nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài trong sgk.

- Gv giới thiệu tranh về câu ứng dụng:

- Hs viết bảng con.

- 2 Hs đọc.

- Hs khác nhận xét.

- Nhắc lại tên bài.

- Hs viết theo nhóm.

- Vài hs đọc.

- 1 Vài hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs viết bài vào bảng con.

- 5 Hs đọc.

- Hs quan sát, nhận xét.

(13)

Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.

- Hớng dẫn hs đọc câu ứng dụng.

- Gọi hs đọc câu ứng dụng.

b. Luyện viết: (15’)

- Hướng dẫn hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nêu lại cách viết từ: chót vót, bát ngát.

- Yêu cầu hs viết bài.

- Thu bài, nhận xét bài viết.

c. Kể chuyện: (10’)

- Gv giới thiệu tên truyện: Chuột nhà và Chuột đồng.

- Gv kể lần 1, kể cả truyện.

- Gv kể lần 2, kể từng đoạn theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể toàn bộ câu chuyện.

- Nêu ý nghĩa: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.

4. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Gọi hs đọc lại toàn bài trong sgk.

- Gv tổ chức cho hs thi ghép tiếng có vần ôn tập. Hs nêu lại các vần vừa ôn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc bài. Xem trước bài 76.

- Hs theo dõi.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Mở vở viết bài.

- Hs theo dõi.

- Vài hs kể từng đoạn.

- 3 Hs kể.

- 1 Hs đọc.

- Hs thực hiện.

TOÁN

TIẾT 69: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài- ngắn” của chúng.

2. Kĩ năng:

- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.

3. Thái độ:

- Biết vận dụng làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước nhỏ, thước to dài, bút chì màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs vẽ 2 và đọc tên hai đoạn thẳng - 2 Hs vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó.

(14)

đó.

- Gv nhận xét, tuyên dươmg.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Dạy biểu tượng “Dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng (5’)

a. Gv cầm hai thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi “Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?”

- Gv gợi ý: Hướng dẫn học sinh đo trực tiếp bằng cách: Chập hai chiếc thước khít vào nhau, sao cho một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.

- Cho hs lên bảng so sánh.

- Cho hs nhìn vào tranh sgk để xác định thước nào dài hơn thước nào ngắn hơn.

- Tương tự cho hs so sánh bút chì … - Gv cho hs quan sát 2 đoạn thẳng và so sánh xem đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD đoạn nào dài hơn?

- Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp hai đoạn thẳng trong bài tập 1.

b. Từ các biểu tợng về “dài hơn, ngắn hơn” nói trên, hs nhận ra rằng: Mỗi đoạn thẳng đều có một độ dài nhất định.

3. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian (5’) - Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong sgk và nói “Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.”

- Hướng dẫn và thực hành đo một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát.

- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ tiếp sau và cho hs trả lời: Vì sao lại biết đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn?

- Gv nhận xét: “Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”.

- Hs khác nhậ xét.

- Nắm yêu cầu tiết học.

- Học sinh trả lời.

- Chập hai thước để đo.

- 2 Hs thao tác.

- Hs so sánh.

- Hs tự đo và nêu kết quả.

- Hs nêu kết quả.

- Hs nêu kết quả.

- Hs so sánh bằng cách đo độ dài gang tay.

- Hs nêu: Đoạn thẳng ở dưới dài hơn.

Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn.

- Hs so sánh rồi điền kết quả.

(15)

- Gv nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.

4. Thực hành:

Bài 1: Đo độ dài.... (6’) - Gv hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. (6’)

- Gv hướng đẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tơng ứng.

- Cho hs so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng.

Bài 3: Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng. (6’)

- Cho học sinh tự làm và chữa bài tập.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

+ Gv nhận xét và chốt các bài tập 5. Củng cố- dặn dò: (5’)

- Cho học sinh nhắc lại tên bài học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập đo một số đồ vật ở nhà bằng dụng cụ đã học.

- Hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hs tự làm bài.

- Hs khác nhận xét.

- 1 Em đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài.

- So sánh từng cặp của độ dài đoạn thẳng.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- Hs tô màu vào băng giấy ngắn nhất.

- Hs kiểm tra chéo.

-1 Hs nêu lại.

NS: 04/01/2019 NG: 10/01/2019

Thứ năm ngày 10tháng 01 năm 2019

HỌC VẦN

BÀI 76: OC, AC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết đợc: oc, ac, bác sĩ, con sóc.

2. Kĩ năng:

- Đọc được câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than.

3. Thái độ:

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Vừa vui vừa học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc: at, ot, ôt, ơt, et, it, ut, t, - 3 Hs đọc

(16)

êt, uôt, ơt, iêt

- Cả lớp viết từ: chót vót, bát ngát - Đọc câu ứng dụng:

Một đàn cò trắng phau phau Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2’) - Gv giới thiệu, nêu tên bài.

2. Dạy vần:

*Vần oc (8’) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu vần mới: oc - Vần oc được tạo nên từ o và c - So sánh vần oc với ot

- Cho hs ghép vần oc vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: o-cờ-óc - Gọi hs đọc: oc

- Gv viết bảng sóc và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng sóc

(Âm s trớc vần oc sau, thanh sắc trên o.)

- Yêu cầu hs ghép tiếng: sóc

- Cho hs đánh vần và đọc: sờ- oc- sóc - sắc- sóc

- Gọi hs đọc toàn phần: oc- sóc - con sóc

*Vần ac: (8’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần oc.) - So sánh ac với oc.

(Giống nhau: Âm cuối vần là c. Khác nhau âm đầu vần là a và o).

c. Đọc từ ứng dụng: (7’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: hạt thóc, bản nhạc, con cóc, con vạc - Gv giải nghĩa từ: hạt thóc, con vạc - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ

-Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

- Lớp viết bảng con.

- 2 Hs đọc.

- Hs khác nhận xét.

- Nhắc lại tên bài.

- 1 Vài hs nêu.

- Hs ghép vần oc.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần oc.

- 1 Vài hs nêu.

- 5 Hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

(17)

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: cóc, bọc, lọc

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (15’)

- Gv nêu lại cách viết: oc, ac, con sóc, bác sĩ

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv nhận xét.

c. Luyện nói: (10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Vừa vui vừa học.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Bạn nữ áo đỏ đang làm gì?

+ Ba bạn còn lại đang làm gì?

+ Em có thích vừa vui vừa học không? Tại sao?

+ Kể tên các trò chơi em đợc học trên lớp?

+ Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo cho em xem trong các giờ học.

+ Em thấy cách đó học có vui không?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

4. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Trò chơi: Viết đúng tên hình ảnh và đồ vật.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài.

- 5 Hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 Hs đọc.

- 1 Vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 Vài hs nêu.

+ 1 Vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 Vài hs nêu.

+ 1 Vài hs nêu.

+ 1 Vài hs nêu.

+ 1 Vài hs nêu.

- 2 Hs quan sát tranh và viết từ đúng theo tranh.

(18)

TOÁN

TIẾT 71: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: Bàn học sinh, bảng đen, quyển vở, hộp bút, hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học… bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay bước chân, thước kẻ học sinh, que tính, que diêm...

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của hai ngời khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch” “tính sấp sỉ” hay

“sự ước lượng”trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “ chưa chuẩn”.

3. Thái độ:

- Bước đầu nhận biết sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thước kẻ học sinh, que tính…

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Giờ trước học bài gì?

? Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng ta cần phải làm gì?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu độ dài “ gang tay”(3’) - Gv nói “Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa”.

- Yêu cầu hs xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm một điểm nơi đầu đặt ngón tay giữa rồi nối hai điểm đó để được một đoạn thẳng AB nói: “Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB”.

2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng

“gang tay”(5’)

- Gv nói: “Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay”.

- Gv làm mẫu: “Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón tay giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, Co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng và cứ nh thế đến mép phải của bảng. Cứ như thế,

- 1 hs nêu.

- 2 hs nêu.

- Quan sát và nhận xét.

- Học sinh thực hành đo bằng gang tay , đọc to kết quả của mình

- Học sinh lần lượt lên đo bảng lớp

(19)

mỗi lần đo thì đếm “một, hai,… cuối cùng đọc to kết quả”.

3. Hướng dẫn cách đo độ dài “bằng bước chân”(4’)

- Gv nói: Hãy đo chiều dài của bục bảng bằng bước chân.

- Gv làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các ngón chân bằng nhau tại mép trái của bục giảng, giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trớc và đếm: một bước, hai bước, ba bước… tiếp tục nh vậy cho hết mép bảng thì thôi. Cuối cùng đọc kết quả.

4. Luyện tập:(20’)

a. Giúp học sinh nhận biết: đơn vị đo là

“gang tay”.

b. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo là

“bước chân”.

c. Giúp học sinh nhận biết: Đơn vị đo độ dài là: “độ dài của que tính”.

- Nếu còn thời gian có thể cho đo bằng

“sải tay”.

- Cho hs so sánh độ dài bước chân của cô giáo và độ dài của bước chân học sinh.

-Vì sao người ta ngày nay không sử dụng

“gang tay” hay “bước chân” để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày. (vì độ dài này chưa chuẩn, cùng một độ dài đoạn đường có thể không giống nhau.

4. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.

- Dặn hs về nhà tập đo lại.

- Hs quan sát giáo viên làm mẫu.

- Học sinh thực hành thử

- Nêu yêu cầu bài tập:

- Đo độ dài bằng gang tay, rồi nêu kết quả đo.

- Đo độ dài bằng bước chân - Đo độ dài bằng que tính

- Thực hành đo độ dài của bàn học,

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

THỦ CÔNG

TIẾT 18: GẤP CÁI VÍ

( TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy.

2. Kỹ năng:

- Gấp được cái ví bằng giấy đúng, đẹp.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Ví mẫu,một tờ giấy màu hình chữ nhật.

- HS : Giấy màu,giấy nháp,1 vở thủ công.

(20)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2’) - Gv giới thiệu, ghi tên bài.

2. Bài mới:

Mục tiêu: Học sinh nêu lại các gấp cái ví.

- Giáo viên cho học sinh quan sát ví mẫu.

- Hỏi:Ví có mấy ngăn đựng? Ví được gấp từ tờ giấy hình gì?

 Hoạt động 1: Hướng dẫn cách gấp (8’) Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp cái ví và tập gấp trên giấy vở.

Giáo viên hướng dẫn lại cách gấp,thao tác trên giấy hình chữ nhật to.

 Bước 1: Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa,lấy xong mở tờ giấy ra như ban đầu.

 Bước 2: Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô.

 Bước 3: Gấp tiếp 2 phần ngoài vào trongs ao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa.Lật hình ra mặt sau theo bề ngang,gấp 2 phần ngoài vào trong cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví .

 Hoạt động 2: Thành hoàn thành sản phẩm (20’)

Mục tiêu: Học sinh thực hiện gấp cái ví và dán vào vở.Giáo viên cho họcs inh thực hành,quan sát,hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng.

- Gv hướng dẫn hs trưng bày sản phẩm.

3. Nhận xét, dặn dò (5’)

- Tinh thần,thái độ học tập và việc chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.

- Đánh giá sản phẩm.

- Chuẩn bị vật liệu cho tiết sau

- Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.

- Học sinh quan sát lại ví mẫu và trả lời.

- Học sinh quan sát từng bước gấp của giáo viên và ghi nhớ thao tác.

- Học sinh thực hành trên giấy vở.

- Hs trưng bày trên bàn.

(21)

NS: 05/01/2019 NG: 11/01/2019

Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2019

TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

(Đề, biểu điểm, đáp án do Trường ra đề ).

TOÁN

TIẾT 71: MỘT CHỤC. TIA SỐ

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc và ghi số trên tia số.

3. Thái độ:

- Biết vận dụng làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ, bó một chục que tính, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh đo chiều dài của mép bàn học

- Gv nhận xết cách đo.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu “một chục”:(10’)

- Cho hs quan sát tranh, đếm số quả và nêu.

- Gv nêu: 10 quả còn gọi là một chục quả.

- Cho hs đếm số que tính trong bó và nói số que.

- Gv: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?

- Gv hỏi: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?

- Ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục.

- Gv hỏi: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

2. Giới thiệu tia số. (5’)

- Gv vẽ tia số rồi giới thiệu: Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (Đợc ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau đợc ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần.

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Gọi hs đọc các số trên tia số.

- 2 Hs thực hành đo.

- Hs khác nhận xét.

- Hs đếm nà nêu: Có 10 quả.

- Hs nêu.

- Hs nêu: 10 que tính còn gọi là một chục que tính.

- Hs nêu: 10 đơn vị còn gọi là một chục.

- Hs nêu: 1 chục bằng 10 đơn vị.

- Hs nhắc lại kết luận đúng.

- Hs quan sát tia số.

- Hs đọc các số trên tia số.

- So sánh các số trên tia số.

(22)

3. Luyện tập:

Bài 1: Vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn: (5’) - Yêu cầu hs quan sát và đếm số chấm tròn trong hình rồi vẽ cho đủ 10 chấm tròn.

- Gọi hs chữa bài.

Bài 2: Khoanh tròn vào 1 chục con vật (theo mẫu). (3’)

- Cho hs làm bài.

- Cho hs đổi chéo bài kiểm tra.

Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:

(9’)

- Yêu cầu hs tự điền theo thứ tự từ 0 đến 10.

- Cho hs đọc kết quả bài làm của mình.

+ Gv nhận xét và chốt nội dung bài tập 4. Củng cố, dặn dò: (3’)

? Một chục là mấy đơn vị?

? 10 đơn vị còn mấy chục?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập làm bài vào vở ô li.

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 5 Hs làm trên bảng.

- 1 Hs nêu yêu cầu.

- Hs đếm cho đủ một chục con vật rồi khoanh tròn vào.

- Hs kiểm tra chéo.

- Hs tự làm bài.

- 1 Hs lên bảng làm.

- 2 Hs nêu.

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 18

I. MỤC TIÊU

- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 18 - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 19

- Có ý thức phát huy ưu điểm khắc phục nhược điểm.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Lớp tự sinh hoạt: (5’)

- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.

- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.

2) GV nhận xét lớp (5’)

- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có tiến bộ.

- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có nhiều cố gắng trong học tập và rèn luyện.

- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng còn một số em chưa chịu khó học bài, làm bài ở nhà: …..

- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.

- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.

- Lớp phó HT: nhận xét về HT.

- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.

(23)

- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện:….

- Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng.

Vệ sinh cá nhân sạch sẽ 3) Phương hướng tuần tới (5’)

- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.

- Tiếp tục thi đua học tập tốt.

- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

- Thực hiện tốt ATGT.

4) Văn nghệ: (5’)

- GV quan sát, động viên HS tham gia.

- Lớp nhận nhiệm vụ.

- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.

KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 6: LỜI VÀNG TRONG GIAO TIẾP (T2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết lịch sự và lễ phép hơn trong giao tiếp.

2. Kỹ năng: Có thói quen nói lời xin lỗi và cảm ơn.

3. Thái độ: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

*Ổn định:

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Em đưa những đồ vật (bút, sách, kéo) cho bạn như thế nào?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài 2.Hoạt động 1: Bài tập (14’)

* Bài tập 1: Thể hiện lời xin lỗi a. Vì sao cần xin lỗi?

- GV nêu yêu cầu: Lắng nghe câu chuyện

“Sao con không được kẹo?”

- GV kể chuyện

- GD HS qua câu chuyện vừa kể.

+Thảo luận:

- HS nêu

- HS lắng nghe và nêu lại tên bài.

- HS lắng nghe

- GV yêu cầu HS thảo luận qua câu chuyện kể vì sao em cần xin lỗi?

- GVNXKL +Bài tập:

1. Vì sao em cần xin lỗi?

- HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày - NX

(24)

2. Khi xin lỗi, em cảm thấy:

3. Khi em xin lỗi, người khác cảm thấy:

4. Khi nào chúng ta cần nói lời xin lỗi?

- GV hướng dẫn HS làm bài tập SGK - GVNXKL

- GV đọc bài thơ: “ Xin lỗi”

b. Xin lỗi như thế nào?

+ Bài tập: Đâu là tư thế xin lỗi đúng?

- GV hướng dẫn HS làm BT để biết được tư thế xin lỗi đúng.

BÀI HỌC : Tư thế xin lỗi đúng của em là:

- Lưng thẳng;

- Chân trụ, chân tựa ; - Đầu gật ;

- Mắt nhìn ; - Mặt hối lỗi ;

- Nói “tớ (con, em, cháu …) xin lỗi cậu (bố, mẹ, anh, chị, cô, bác, …)”.

THỰC HÀNH:

- GV nêu YC : Em hãy kể lại ba tình huống mình đã nói lời xin lỗi.

-GVNX- KL

- HS làm BT cá nhân, trình bày kết quả - NX

- HS lắng nghe.

- HS làm cá nhân, trình bày - NX

- HS lắng nghe, ghi nhớ

- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.

- HS trình bày - NX

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kiến thức: Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: chiều dài lớp học, bảng lớp, bàn học … bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như

- Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: chiều dài lớp học, bảng lớp, bàn học … bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay bước

[r]

TRƯỜNG TIỂU HỌC NHÂN CHÍNH.. Bài 4: Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng. dài 791km, quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh

Vi ết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm

Caùch veõ hình ba chieàu cuûa hình hoäp chöõ nhaät..

Bài 3: Một cửa hàng trong ba ngày bán được 1 tấn đường. Ngày thứ hai bán được gấp 2 lần

Bài 4: Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791km, quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài