• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo Án Lớp 2 Tuần 31

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo Án Lớp 2 Tuần 31"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TuÇn 31

Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2019 NGHỈ BÙ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG

___________________________________________________________

Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi sau đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật

+GDBVMT:*GD: Việc làm của Bác đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ gìn vẻ đẹp của môi trường, góp phần phục vụ cuộc sống con người

II. Chuẩn bị :

- Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học.

TI T 1Ế 1. Kiểm tra bài cũ.

- Gọi HS đọc bài: Cháu nhớ Bác Hồ - Nêu nội dung của bài

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

*GV cho HS quan sát tranh trong SGK b. Nội dung.

Luyện đọc

* Đọc mẫu cả bài - hướng dẫn giọng đọc.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.

- Yêu cầu HS tự tìm từ khó đọc.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc.

- Hướng dẫn đọc từ khó.

- Yêu cầu HS chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

- Hướng dẫn đọc câu: (treo bảng phụ)

+ Bác Hồ chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.//

+ Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn/

và bảo chú cần vụ buộc nó vào hai cái cọc,/

sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//

- Hướng dẫn giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

- GV tổ chức HS thi đọc.

- Cho HS đọc đồng thanh.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- 2HS đọc - HS nêu

- HS quan sát tranh SGK

- HS lắng nghe , theo dõi.

- HS nối tiếp đọc từng câu đến hết bài.

- Tự tìm từ khó đọc.

+Ví dụ: thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo,...

- Luyện đọc các từ khó: nhiều HS đọc.

- HS xác định các đoạn trong bài.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn.

- Luyện đọc câu dài .

- HS đọc các từ chú giải cuối bài.

- HS đọc thoe nhóm đôi.

- 2- 3 nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc toàn bài TIẾT 2

Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu

(2)

hỏi.

- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?

- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?

- Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có hình dáng như thế nào?

- Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?

- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài tập - Từ câu chuyện trên nói 1 câu về tình cảm của Bác với thiếu nhi, một câu về tình cảm của Bác với mọi vật xung quanh.

- Nêu nội dung của bài

Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2.

- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm.

- Yêu cầu 2-3 nhóm thi đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc cả bài.

3. Củng cố dặn dò:

- Gọi HS nêu nd bài

+ Phương án trả lời

- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.

- ... cuộn chiếc rễ thành 1 vòng tròn, buộc tựa vào 2 cái cọc, sau đó vùi 2 đầu rễ xuống đất.

- Chiếc rễ ấy trở thành cây đa con có vòng lá tròn.

- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.

- HS tự phát biểu.- Nhiều em được nói.

- Nhận xét.

- HS nêu

- Cả lớp hát bài: Ai yêu BHCM hơn thiếu niên nhi đồng.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS theo dõi.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- 2 - 3 nhóm thi đọc.

- HS nhận xét.

- 2- 3 HS đọc cả bài.

- HS nêu

__________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP (TR.157) I. Mục tiêu:

- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 1000. Cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn . Biết tính chu vi hình tam giác.

- Học sinh tích cực tự giác trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị:

- Bảng con

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS làm bảng: Đặt tính và tính.

456 + 123 = 234 + 644 = - Cho lớp làm bảng con: 735 + 142 = - Nhận xét.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập, thực hành.

- 2 HS lên bảng làm bài . - Cả lớp làm bảng con.

- HS nhận xét.

(3)

Bài 1: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS kiểm tra chéo dưới lớp.

- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách tính.

- Chốt: Ôn lại cách thực hiện phép tính cộng số có ba chữ số (không nhớ).

Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.

- Cho HS nhận xét và nêu lại cách đặt tính và tính.

- GV nhận xét, chốt cách đặt tính, tính phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 và cộng có nhớ trong phạm vi 100.

Bài 4: - Gọi 2 HS đọc đề toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- GV chốt bài toán nhiều hơn.

Bài 5: Tính chu vi hình tam giác

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp.

- Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác?

- Nhận xét HS, chốt cách tính chu vi hình tam giác.

3. Củng cố:

- Nêu cách làm bài toán về nhiều hơn và cách tính chu vi hình tam giác?

- HS nêu: Tính

- 4 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp.

- HS kiểm tra chéo dưới lớp.

- HS nhận xét và nêu.

- HS đọc và xác định yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con.

- HS nhận xét và nêu

- HS đọc đề toán.

- HS tìm hiểu đề toán.

- HS làm bài.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- Chu vi của một hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.

- HS nêu

__________________________________________________________

Đạo đức

BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2) I. Mục tiêu :

- Kể được lợi ích của 1 số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người; Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường.

- Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích, biết tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên.

II. Chuẩn bị :

Phiếu học tập ghi các tình huống HĐ1.

Tình huống 1: Em đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.

- Em sẽ làm gì? Vì sao?

Tình huống 2. Hà và Ngọc là đôi bạn thân. Tan học về Hà rủ Ngọc: “Ngọc ơi, trên cây kia có tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi.”

- Nếu em là Ngọc em sẽ ứng xử thế nào? Vì sao?

Tình huống 3. Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Hoa và An sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai.

Theo em thì Hà nên làm gì? Vì sao?

Tình huống 4. Trên đường đi học về, Lan nhìn thấy một con mèo con rơi xuống rãnh nước. Theo em, Lan nên làm gì? Vì sao?

III. Các ho t ạ động d y - h c: ạ ọ

(4)

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu tên một số con vật có ích trong cuộc sống.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Nội dung:

Hoạt động 1: Xử lí tình huống . - GV phát PHT ghi các TH cho HS.

- YC HS đọc tình huống.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 các tình huống tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai.

- YC các nhóm đóng vai - Chốt cách lựa chọn đúng:

=> KL: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể

hiện tình yêu đối với các loài vật có

ích.

- Em kể tên những con vật có ích mà em biết?

- Hãy kể ích lợi của chúng? Cần làm gì để bảo vệ chúng?

GD HS cần bảo vệ loài vật có ích để

giữ gìn môi trường

Hoạt động 2: Liên hệ bản thân - Em đã biết bảo vệ loài vật chưa?

- HS hãy kể những việc làm cụ thể để bảo vệ loài vật có ích?

- GV tuyên dương bạn có nhiều việc làm tốt .

=> KL Hầu hết các loài vật đều có

ích cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành.

3. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu.

- HS nhận xét.

- Nhận phiếu.

- Đọc nội dung, YC trong phiếu.

- Nhận nhóm thảo luận tìm cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai

- HS đóng vai, lớp nhận xét, bổ sung.

* HS giải thích cách làm: TH1. Khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài.

TH2. Khuyên ngăn bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì: nguy hiểm, dễ ngã có thể bị thương. Chim non sống xa mẹ sẽ

dễ bị chết.

TH3. Hà nên cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn.

TH4. Lan nên vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và hỏi xem đó là con mèo nhà ai để trả lại cho chủ.

- HS nối tiếp kể (gà, mèo...)

- Liên hệ bản thân (cho ăn, tắm,..) - HS lắng nghe.

- HS nêu

- HS kể (không bắt chim non, không bắn chim, cho ăn,...)

(5)

Trò chơi “ Đoán xem con gì?”

- Mỗi tổ tự đưa tranh ảnh hoặc đặc điểm về con vật đó, tổ khác đoán tên con vật, tổ nào đoán tên con vật nhanh và đúng là tổ thắng cuộc

- GV tổ chức cho HS 3 tổ tham gia trò chơi.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương tổ thắng cuộc.

- Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích.

- Nhận xét, đánh giá tiết học. CB bài sau (Dành cho địa phương): Vệ sinh trường, lớp.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia chơi.

- HS lắng nghe.

_____________________________________________________

Toán

PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu:

- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000.

- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn.

- Học sinh tích cực tự giác trong học tập và giải toán.

II. Chuẩn bị.

- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ.

- HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính rồi tính:

456 + 123 547 + 312 233 + 634 781 + 116.

- GV nhận xét.

2. Bài mới.

HĐ1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )

a. Giới thiệu phép trừ.

- GV vừa nêu bài toán,

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Nêu phép tính tìm số ô vuông còn lại?

b. Tìm kết quả.

- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn, nêu kết quả.

+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?

c. Đặt tính, thực hiện tính.

- Yêu cầu HS dựa vào cách cộng hãy nêu cách đặt tính trừ số có 3 chữ số.

- GV nêu lại cách đặt tính.

- Yêu cầu HS thực hiện tính trừ.

- GV tổng kết thành quy tắc, cho HS đọc thuộc.

HĐ2. Luyện tập.

Bài 1: - GV ghi các phép tính lên bảng.

- 3HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi

- HS phân tích bài toán.

- Thực hiện phép trừ 635 - 214.

- HS trả lời

- 2 HS lên bảng đặt tính, HS lớp làm bài ra bảng con.

- HS thực hiện

- HS đọc thuộc quy tắc.

(6)

- Yêu cầu HS dưới lớp làm bảng con.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Củng cố thứ tự thực hiện phép tính trừ.

Bài 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu.

- Gọi vài HS nêu cách đặt tính và tính.

- Yêu cầu HS làm bảng con .

- GV nhận xét. Củng cố cách đặt tính rồi tính Bài 3: Tính nhẩm.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp.

- Các số trong bài tập là các số như thế nào?

- GV nhận xét và chốt kiến thức bài.

Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài.

- Giúp HS phân tích đề toán.

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố .

- Nêu lại cách đặt tính và cách tính của phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000?

- Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- HS làm bài.

- HS nhận xét.

- HS đọc: Đặt tính và tính.

- Vài HS nêu…

- 3 HS lên bảng làm, - HS theo dõi

- HS nêu yêu cầu.

- HS tính nhẩm và nêu kết quả.

- Là các số tròn trăm.

- HS đọc đề bài.

- HS phân tích đề toán.

- Dạng toán ít hơn.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

- HS nhận xét.

- HS nêu

___________________________________________

Tập viết

CHỮ HOA N (KIỂU 2) I. Mục tiêu:

- HS biết viết chữ hoa N (kiểu 2) đúng mẫu, củng cố cách viết chữ thường đã học.

HS hiểu nghĩa câu ứng dụng Người ta là hoa đất.

- HS viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp, viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi.

- GDHS có ý thức giữ gìn vở sạch; rèn chữ viết đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu, phấn màu.

- HS: Bảng con, vở Tập viết.

III. Các hoạt động dạy, học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS viết chữ hoa: M (kiểu 2).

- GV; HS nhận xét.

- GV nhận xét chung và đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Nội dung bài học:

HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa N (kiểu 2):

- GV giới thiệu chữ mẫu:

- HD quan sát, phân tích: Chữ hoa N (kiểu 2) cao mấy li, rộng mấy li?

- Chữ hoa N (kiểu 2) gồm mấy nét? Đó là

- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, đọc, nêu nhận xét.

- HS nêu: Chữ hoa N cao 5 li, rộng 5 li.

(7)

những nét nào?

- GV viết mẫu chữ N trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết: Đặt bút trên ĐKN5, viết nét móc hai đầu bên trái sao cho hai đầu đều lượn vào trong điểm dừng bút nằm trên ĐKN2. Lia bút đến đoạn nét cong ở ĐKN5 viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, điểm dừng bút ở giao điểm của ĐKN2 và ĐKD6

- Yêu cầu HS viết chữ hoa N trong không trung và bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn.

HĐ 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

- Giới thiệu câu ứng dụng: Người ta là hoa đất.

- Cụm từ này nói lên điều gì?

+ Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết:

- Những con chữ nào cao 2,5 li?

- Con chữ t cao bao nhiêu?

- Con chữ đ cao bao nhiêu?

- Các con chữ còn lại cao bao nhiêu?

- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

- Trong câu chữ nào viết hoa? Vì sao?

- Viết mẫu chữ Người trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết.

- Cho HS viết bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn.

HĐ 3: Hướng dẫn viết vở:

- Nêu yêu cầu viết bài (mục I); HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.

- GV theo dõi giúp đỡ HS.

- Thu 8- 9 bài. Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Chữ hoa N (kiểu 2) được viết bởi mấy nét?

- Nhận xét giờ học.

- Chữ hoa N (kiểu 2) gồm 2 nét:

Nét 1 là nét móc 2 đầu. Nét 2 là kết hợp của nét lượn ngang và nét cong trái.

- HS quan sát, theo dõi.

- Nhiều HS nêu lại cấu tạo chữ cái N (kiểu 2).

- HS viết vào bảng con.

- HS đọc câu ứng dụng.

- Ca ngợi vẻ đẹp của con người.

Con người rất đáng quý, đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.

- Các chữ cái N, g, l, h cao 2,5 li.

- Chữ t cao 1,5 li.

- Chữ đ cao 2 li.

- Các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS luyện viết trong bảng con chữ Người (2 - 3 lượt).

- HS viết bài vào vở.

- HS lắng nghe.

- HS nêu

- HS lắng nghe.

__________________________________________________________

Tiếng Việt (tăng)

HOÀN THÀNH BÀI TẬP VIẾT CHỮ HOA N (KIỂU 2) I. Mục tiêu:

- HS hoàn thành vở Tập viết và biết viết chữ hoa N (kiểu 2) đúng mẫu, củng cố cách viết chữ thường đã học. HS hiểu nghĩa câu ứng dụng Người ta là hoa đất.

(8)

- HS viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp, viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi.

- GDHS có ý thức giữ gìn vở sạch; rèn chữ viết đẹp.

II. Các hoạt động dạy, học:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

2. Nội dung bài học:

Hoạt động 1: Củng cố cách viết chữ hoa N (kiểu 2) và câu ứng dụng:

a) Cách viết chữ hoa N ( kiểu 2)

- HS nêu lại: Chữ hoa N (kiểu 2) cao mấy li, rộng mấy li?

- Chữ hoa N (kiểu 2) gồm mấy nét là những nét nào?

- Yêu cầu HS viết chữ hoa N vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn.

b) Củng cố cách viết cụm từ ứng dụng:

- Giới thiệu câu ứng dụng: Người ta là hoa đất.

- Cụm từ này nói lên điều gì?

- YC HS tìm hiểu cách viết: nêu độ cao, khoảng cách giữa các chữ?

- Viết mẫu chữ Người trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết.

- Cho HS viết thử.

- GV nhận xét, uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vở:

- Nêu yêu cầu viết bài (mục I); HD tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.

- GV theo dõi giúp đỡ HS.

- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Chữ hoa N (kiểu 2) được viết bởi mấy nét?

- Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài: Chữ hoa Q (kiểu 2).

- HS lắng nghe.

- HS nêu: Chữ hoa N cao 5 li, rộng 5 li.

- HS nêu

- HS viết vào bảng con.

- HS đọc câu ứng dụng.

* HS nêu - HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS luyện viết trong bảng con chữ Người (2 - 3 lượt).

- HS viết bài vào vở.

- HS lắng nghe.

- HS nêu

- HS lắng nghe.

______________________________________________________

Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân đối với Bác.

- HS thêm kính yêu Bác Hồ từ đó có ý thức thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

II. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ SGK. Bảng lớp ghi câu văn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Bài cũ:

(9)

- Gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn”

=> Nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

- Cho HS QS tranh; nêu ND b. Luyện đọc.

- GV đọc mẫu 1 lần + nêu giọng đọc.

* Luyện đọc câu.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu - Luyện phát âm.

+ Yêu cầu HS tìm từ khó luyện đọc.

+ GV ghi bảng: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, ...

- GV theo dõi, sửa chữa cách phát âm cho HS.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn và trả lời câu hỏi SGK.

- HS QS; Nêu

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài đọc 2 lần.

- HS đọc thầm và nêu.

- HS đọc đồng thanh, cá nhân.

* Đọc đoạn.

+ Bài này có thể chia làm mấy đoạn?

- Cho HS luyện đọc theo từng đoạn.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS ngắt giọng ở các chỗ chấm, phẩy (BP).

- GVgiúp HS hiểu nghĩa các từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, tôn kính, non sông gấm vóc. …

- Đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc trong nhóm.

- Thi đọc.

- Đọc cả bài.

c. Tìm hiểu bài.

- GV đọc lại bài 1 lần.

+ Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác.

+ Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác.

+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?

+ Trong các loài hoa bên lăng Bác, em biết những loại hoa nào?

+ Em đã đi thăm lăng Bác chưa? Em thấy phong cảnh ở đó có đẹp không?...

d. Luyện đọc lại.

- 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

- HS lần lượt đọc từng đoạn.

Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- 2 HS đọc phần chú giải.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.

- HS đọc theo nhóm 2.

- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp. (đọc đoạn, cả bài)

- HS đọc 1-2 lần.

- HS theo dõi theo.

- Vạn tuế, dầu nước, hoa ban

- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.

- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- HS nêu.

- HS nêu

(10)

- Cho HS luyện đọc lại từng đoạn, cả bài.

=>Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:

+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào?

* Liên hệ: Trường ta có trông nhiều cây cảnh không?

+ Trồng cây cảnh có tác dụng gì?

+ Em cần làm gì để các cây luôn đẹp?

- Dặn HS luyện đọc lại bài.

- HS đọc lưu loát, đọc rõ ràng, thể hiện tình cảm tôn kính với Bác Hồ.

- 2,3 HS nêu: thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc chí Nam đối với Bác.

- HS nêu - HS trả lời

- HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.

_______________________________________________

LUYỆN TẬP (TR.159)Toán I. Mục tiêu:

- HS củng cố cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn.

- HS thực hành tính viết thành thạo, giải toán chính xác. Áp dụng làm bài tập 1, BT2 (cột 1), BT3 (cột 1, 2, 4), BT4.

- Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt, tích cực luyện tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: BP - BT3.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Đặt tính và tính.

456 - 124 264 - 153 - Nhận xét.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

b. Luyện tập thực hành.

Bài 1: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài. Nêu cách tính.

- Nhận xét chốt bài củng cố lại cách thực hiện phép trừ.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Cho HS làm bài vào vở

- GV nhận xét-chốt bài. Củng cố cách đặt tính.

Bài 3: GV treo bảng phụ.

- HS lên bảng làm và nêu cách tìm số bị trừ và số trừ, tìm hiệu

- GV nhận xét, chữa bài HS.

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

2 HS lên bảng làm bài.

Cả lớp làm bảng con.

- 1 HS nêu yêu cầu - 3 HS lên bảng làm . - Nhận xét.

- 1 HS đọc

- Đặt tính rồi tính:

- 3 HS lên bảng làm.

- Nhận xét bổ sung.

- 1 HS lên bảng làm - Nhận xét bổ sung.

- 1 HS lên bảng tóm tắt và giải.

(11)

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét, củng cố cách làm Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận

- Yêu cầu nêu kết quả thảo luận.

- Củng cố cách đếm hình tứ giác.

3. Củng cố:

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- 1 HS đọc

- Thuộc bài toán ít hơn - 1 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc - HS thảo luận

- HS báo cáo kết quả thảo luận.

- HS theo dõi

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- HS lắng nghe.

___________________________________________________

Kể chuyện

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu:

- Nhớ truyện kể đúng từng đoạn và toàn bộ truyện một cách tự nhiên.

- Kể đúng, hay, nghe và nhận xét chính xác lời bạn kể.

- Thích kể chuyện.

II. Chuẩn bị:

- Tranh SGK

III.Các hoạt đ ộng dạy học 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS nối tiếp kể: Ai ngoan sẽ được thưởng.

? Tại sao Bác khen Tộ ngoan.

- TBHT nhận xét; GV đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài b. Nội dung

HĐ1. Sắp xếp lại các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện.

- Hướng dẫn HS quan sát tranh.

- Yêu cầu HS nói vắn tắt nội dung.

- GV nhận xét và chốt ý đúng.

+ Tranh 1: Bác đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.

+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.

+ Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.

- Yêu cầu HS sắp xếp tranh theo đúng thứ tự.

HĐ2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- HS luyện kể trong nhóm

-Trưởng ban học tập điều hành - 3 HS kể chuyện

- HS khác nghe bạn kể, nhận xét.

- HS quan sát tranh.

- HSHĐ nhóm 2.

- HS nói vắn tắt nội dung.

- HS suy nghĩ, sắp xếp tranh theo đúng thứ tự 3- 1- 2.

- HĐ nhóm : HS kể cho nhau nghe,

(12)

- Đại diện nhóm thi kể.

- GVnhận xét, đánh giá.

HĐ3. Kể toàn bộ câu chuyện.

- Kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét đánh giá.

- Y/c HS kể lại câu chuyện theo vai.

- GVnhận xét, đánh giá.

3. Củng cố:

- Tình cảm của Bác đối với thiếu nhi như thế nào?

- Cho lớp hát: “Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh”.

mỗi HS kể 1 đoạn sau đó đổi lại.

- 3 nhóm thi kể.

- HS nhận xét bạn, bổ sung.

- 3 HS kể trước lớp.

- Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1.

- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại chuyện.

- Nhận xét.

- HS nêu - Lớp hát

__________________________________________________

Luyện viết

CHỮ HOA N (KIỂU 2) I. Mục tiêu:

- HS nắm được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa N (kiểu 2) để viết được chữ N hoa (kiểu 2) đúng mẫu; củng cố cách viết chữ thường đã học. Hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng: Năng nhặt chặt bị. Ném đá giấu tay.

- HS thực hành viết chữ N hoa (kiểu 2) chữ đứng. HS viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ.

- GDHS có ý thức rèn chữ viết đẹp; có thói quen thực hiện như câu thành ngữ

"Năng nhặt chặt bị" còn tránh xa các hành động như câu thành ngữ " Ném đá giấu tay".

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu trong khung chữ - HĐ1. BP viết câu ứng dụng – HĐ2.

- HS: Bảng con, vở Luyện viết.

III. Các ho t ạ động d y - h c:ạ ọ 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng viết chữ hoa M (kiểu 2) - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung và đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Nội dung bài học:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:

- GV giới thiệu chữ mẫu:

- Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét:

- Chữ N hoa (kiểu 2) cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang, được viết bởi mấy nét ?

- 1 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, đọc.

- HS nhận xét chữ N hoa (kiểu 2):

- HS nêu

- Nhiều HS nêu lại cấu tạo chữ cái N hoa (kiểu 2)

(13)

- GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả lại.

- GV viết mẫu chữ hoa N (kiểu 2)

- Yêu cầu HS viết chữ hoa N hoa (kiểu 2) vào trong không trung sau đó viết bảng con.

- GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

- GV giới thiệu câu ứng dụng: Năng nhặt chặt bị. Ném đá giấu tay.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa câu ứng dụng.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách viết:

+ Nêu độ cao của các chữ cái trong cụm từ:

"Năng nhặt chặt bị"?

- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

+ Cụm từ: "Ném đá giấu tay" hướng dẫn tương tự.

- GV viết mẫu chữ : Năng, Ném - Cho HS viết bảng con.

- GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở:

- Nêu yêu cầu bài viết.

- Theo dõi, uốn nắn cách viết; nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS.

Hoạt động 4: Thu vở nhận xét bài:

- GV thu 8-9 bài.

- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho cả lớp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu lại cách viết chữ N hoa (kiểu 2) ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS viết chưa đẹp về nhà luyện viết thêm và chuẩn bị bài:

Chữ hoa Q (kiểu 2).

- HS theo dõi.

- HS viết vào bảng con 2 - 3 lượt.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS giải nghĩa theo ý hiểu:

Năng nhặt chặt bị: Nếu chúng ta chịu khó, gom góp nhặt nhạnh thì kết quả sẽ thu được nhiều.

Ném đá giấu tay: chỉ một ai đó làm những việc độc ác một cách lén lút, không dám công khai và cố tỏ ra không liên quan tới hậu quả của nó.

+ Chữ N, g, h, b cao 2,5 li.

+ Chữ t cao 1,5 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o

- HS luyện viết trong bảng con chữ Năng, Ném (2 - 3 lượt)

- HS theo dõi.

- HS viết bài trong vở.

- HS theo dõi.

- HS nêu lại.

- HS lắng nghe.

______________________________________________

Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Bác Hồ.

- Luyện tập về cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về Bác Hồ theo các mẫu câu đã học.

(14)

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:

1. Bài cũ :

- Yêu cầu HS kể một số từ ngữ về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

- Nhận xét.

- 3,4 HS kể, HS khác nhận xét và đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.

2. Bài mới : a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1 : Chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.

- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc nội dung đoạn văn.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau lên điền kết quả.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.

- Đoạn văn cho ta thấy Bác Hồ là người như thế nào?

- 1, 2 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài

- HS nối tiếp nêu từ cần điền - 2, 3 HS đọc.

- HS nêu Bài 2 : Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

- Chia lớp thành 3 nhóm.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.

- Yêu cầu HS chữa bài - Nhận xét.

- Yêu cầu HS đặt câu với một trong các từ vừa tìm.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Các nhóm thảo luận - Đại diện lên bảng viết - HS lần lượt đặt câu.

Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống … - Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu 3 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Tại sao ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy ? + Tại sao ô trống thứ hai con điền dấu chấm ? + Ô trống thứ ba điền dấu gì ? vì sao ?

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Qua đoạn văn, em biết thêm điều gì về Bác Hồ ?

- 1HS đọc yêu cầu SGK.

- Cả lớp làm vào VBT.

- HS trả lời.

- 1, 2 HS đọc.

- HS trả lời 3. Củng cố:

- Để tỏ lòng biết ơn Bác Hồ chúng ta cần làm gì ? - HS trả lời

______________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (TR. 160) I. Mục tiêu:

- HS củng cố cách làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến 3 chữ số. Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Thực hành tính toán nhanh. Áp dụng làm bài tập1 (phép tính 1, 3, 4), BT2 (phép tính 1, 2, 3), BT3 (cột 1, 2), BT4 (cột 1, 2).

- GDHS ý thức tự giác, say mê học toán.

II. Chuẩn bị:

(15)

- Bảng phụ chép bài tập 3. Bảng con III. Các hoạt động dạy, học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau, cả lớp làm ra vở nháp. Đặt tính và tính

653 - 240; 134 + 223;

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

*Chốt cách đặt tính và tính.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Thực hành luyện tập:

Bài 1: (phép tính 1, 3, 4)Tính:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính.

- GV gọi HS nhận xét.

*Chốt: Cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

Bài 2: (phép tính 1, 2, 3) Tính:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính.

- GV gọi HS nhận xét.

*Chốt: Cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

Bài 3: (cột 1, 2) Tính nhẩm:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm:

VD: 700 + 300 =

Nhẩm: 7 trăm + 3 trăm = 10 trăm; 10 trăm viết là 1000. Vậy 700 + 300 = 1000

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

*Chốt: Cách cộng (trừ) nhẩm các số tròn trăm (Ta thực hiện cộng, trừ nhẩm với số

trăm).

Bài 4: (cột 1, 2) Đặt tính rồi tính:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp tự làm bài trong SGK bằng bút chì sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Thực hiện tính từ phải sang trái.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp tự làm bài trong SGK bằng bút chì sau đó đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Thực hiện tính từ phải sang trái.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS nhẩm mẫu.

- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.

- HS nêu.

(16)

- GV gọi HS nhận xét.

*Chốt: Cách đặt tính và tính cộng, trừ các số

có ba chữ số.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu cách đặt tính các số có đến ba chữ số.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

____________________________________________

Chính tả

NGHE – VIẾT : VIỆT NAM CÓ BÁC. PHÂN BIỆT R/D/GI I. Mục tiêu

- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.

Làm được các bài tập phân biệt âm vần dễ lẫn : r / d / gi - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho các em.

- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ viết sẵn bài tập ; BC.

III. Các ho t ạ động d y - h c ch y uạ ọ ủ ế 1. Kiểm tra bài cũ:

Viết bảng con xám xịt, sà xuống, sầm sập, xi măng

- Nhận xét, lưu ý các lỗi dễ mắc.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài chính tả .

- Bài thơ nêu lên tình cảm của Bác đối với đất nước như thế nào?

- Tìm những tên riêng được viết hoa trong bài chính tả?

- Tìm những từ dễ viết sai?

- Nên trình bày bài thơ như thế nào?

- GV đọc cho HS viết bài

- GV thu bài, nhận xét - chữa lỗi.

c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: GV treo bảng phụ

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- Bài thơ nói gì?

+ GV chốt: tả cảnh nhà Bác trong vườn phủ chủ tịch.

Bài 3: (lựa chọn 3a) - GV treo bảng phụ - GV chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò - Đọc bài viết.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét, đọc bài.

- HS đọc lại (cá nhân, lớp).

- HS trả lời, bổ sung: ca ngợi Bác là người tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam.

- Bác, Việt Nam, Trường Sơn.

- HS tự tìm: non nước, lục bát,...

- HS viết bảng con những tên riêng và từ dễ viết sai.

- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề.

- HS viết bài vào vở.

- HS tự chữa bài.

- HS đọc thầm yêu cầu, tự làm bài.

- HS trả lời.

- 1 HS đọc lại bài làm.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- ĐT lớp.

(17)

_____________________________________________

Tự nhiên và xã hội MẶT TRỜI I. Mục tiêu :

- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.

- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc nhóm.

- HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt.

+ Có ý thức đội mũ, nón khi đi dưới trời nắng, không nhìn trực tiếp mắt vào Mặt Trời và có ý thức BVMT sống của cây cối, các con vật và con người.

II. Chuẩn bị :

- Các tranh minh họa SGK.

III. Hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ:

- Để bảo vệ các loài cây, các con vật các em cần làm gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Nội dung bài học:

HĐ1: Em biết gì về Mặt Trời?

- HS quan sát tranh vẽ Mặt Trời.

+ Mặt Trời có dạng gì?

+ Mặt Trời có hình gì?

+ Mặt Trời ở đâu?

+ Khi đóng kín cửa lớp vào các em thấy thế nào?

+ Vì sao?

+ Vào những ngày nắng ta thấy nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh?

- Mặt Trời có tác dụng gì?

-> Mặt Trời tròn giống như quả cầu lửa, khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.

Mặt trời ở rất xa Trái Đất. (Thực tế MT lớn hơn TĐ rất nhiều lần).

+ Nếu không có Mặt Trời Trái Đất sẽ ra sao?

+ Tại sao trời mưa không nhìn thấy mặt trời mà trời vẫn sáng?

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- YC HS thảo luận theo nhóm đôi:

- YC các nhóm trình bày trước lớp.

+ Khi đi nắng em có cảm giác thấy thế nào?

+ Em làm gì để tránh nắng?

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh họa - Dạng cầu.

- HS nêu ( tròn) - Ở xa trái đất.

- Tối

- Không có Mặt Trời chiếu sáng.

- Nhiệt độ cao, nóng

- Chiếu ánh sáng và sưởi ấm.

- Trái Đất sẽ tối tăm, vạn vật sẽ chết.

- GT cho HS hiểu qua việc sử dụng ánh sáng của đèn pin khi bị che bởi mảnh giấy màu trắng.

- HS thảo luận.

- Các nhóm trình bày ý kiến.

+ Khi đi nắng sẽ làm ta nhức đầu, nóng sốt và có thể bị say nắng.

+ Muốn tránh nắng chúng ta cần đội mũ, nón hoặc che ô.

(18)

+ Tại sao lúc trời nắng to không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?

+ Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào?

- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến.

-> Không được nhìn trực tiếp vào MT, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ nón khi ra nắng.

HĐ3-Trò chơi: Ai khoẻ nhất

+ Xung quanh Mặt Trời có những gì?

- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”

- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ.

Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời.

Khi HS chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc.

-> GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có

rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.

Hoạt động 4: Đóng kịch theo nhóm.

-Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra?

+ Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không?

+ Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào?

-> Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.YC HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.

- Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng

+ Trời nắng to nếu nhìn trực tiếp vào mặt trời có thể bị mù mắt.

+ Muốn quan sát Mặt Trời ta cần đeo kính râm hoặc nhìn qua thau nước.

- Trả lời theo hiểu biết.

+ Xung quanh Mặt Trời có mây.

+ Xung quanh Mặt Trời có các hành tinh khác.

+ Xung quanh MT không có gì cả.

- HS nghe phổ biến cách chơi. HS tham gia trò chơi.

- HS đóng kịch dưới dạng đối thoại (1 em làm người hỏi, các bạn trong nhóm lần lượt trả lời).

- Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung cấp độ ẩm.

- Rụng lá, héo khô.

- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2019 Tập làm văn

ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGĂN VỀ BÁC HỒ

(19)

I. Mục tiêu

- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước; quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác. Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác.

- Rèn kĩ nghe, nói, đọc, viết cho các em.

GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá, tự nhận thức.

- Giáo dục các em ý thức tự giác học tập.

II. Chuẩn bị - Ảnh Bác Hồ

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc các câu trả lời của câu chuyện Qua Suối 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (miệng)

- GV mời 1 cặp HS lên thực hành đóng vai + HS 1 cha: Con quét nhà sạch quá!

+ HS 2 con: Con cảm ơn ba, ba quá khen...

- GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm thực hành hay.

Bài 2: (miệng)

- Yêu cầu HS quan sát ảnh Bác, trả lời.

- GV nhận xét cùng HS chọn những HS trả lời đúng.

- HD HS nói thành 1 đoạn văn ngắn.

Bài 3: (viết) Gọi HS đọc yêucầu

Yêu cầu HS quan sát ảnh Bác Hồ ở trên tường.

- Nhắc HS chú ý: Yêu cầu viết 1 đoạn văn về ảnh Bác dựa vào những câu trả lời bài tập 2.

- Trong đoạn văn các câu phải liên kết với nhau, không riêng rẽ , tách bạch như trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu.

3. Củng cố, dặn dò:

- Em muốn hứa với Bác điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc các tình huống trong bài.

- HS thảo luận, thực hành.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát ảnh Bác trao đổi để trả lời, bổ sung.

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi thành 1 đoạn văn.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Quan sát ảnh Bác Hồ, làm vào vở.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.

- HS đổi chéo vở cho nhau chữa lỗi về từ, câu, chính tả.

- HS nêu

____________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (Bài thay thế: Tiền Việt Nam) I. Mục tiêu:

- Củng cố, rèn kĩ năng cộng trừ (không nhớk) trong phạm vi 1000, (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Vận dụng làm các bài tập có liên quan.

- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học Toán.

ĐCNDDH: Bài Tiền Việt Nam chuyển lớp 3.

II. Chuẩn bị:

(20)

- Bảng phụ viết BT4

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1.Giới thiệu bài:

2. Nội dung:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 67 + 28 95 – 28 95 – 67 100 – 36 100 – 64 64 + 36 b) 253 + 316 316 + 253 569 – 316 569 – 253 999 – 502 502 + 497 Gv nhắc Hs chép bài vào vở rồi làm.

- GV gọi HS chữa bài, nhận xét.

Bài 2: Đội công nhân số 1 sửa 430 m đường, ít hơn số mét đường đội số 2 nhận sửa là 23m. Hỏi đội 2 nhận sửa bao nhiêu mét đường?

- Cách tiến hành tương tự bài 1.

- GV lưu ý HS còn chậm: bt về ít hơn nhưng làm bằng phép cộng.

- Gv nhận xét, chốt cách làm.

Bài 3: Hai đội sửa 883 m đường. Đội A sửa được 453 m đường. Hỏi đội B sửa được bao nhiêu mét đường?

- Cách tiến hành tương tự bài 2.

Bài 4: (GV treo BP)Hình bên có tất cả:

a) …….. hình tam giác.

b) …… hình tứ giác.

- Gv gọi HS nêu, cách đếm.

3. Củng cố:

- Nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện.

- Ôn kĩ bài.

1 em đọc yêu cầu.1

- HS tự làm bài - chữa bài.

- HS đọc đề, xác định yêu cầu.

- Hs làm vở rồi chữa bài.

- HS tự làm rồi chữa bài.

- HS nhận xét.

- HS nêu

______________________________________________

Chính tả

NGHE-VIẾT: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC. PHÂN BIỆT R/D/GI I. Mục tiêu:

- HS hiểu nội dung bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- HS nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày bài sạch đẹp

.

Làm được BT2 phần a.

- GDHS có thói quen viết nắn nót, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập 2a.

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy, học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS viết các từ sau: rèn luyện, giếng khơi, duyên dáng.

- GV gọi HS nhận xét.

- Cho HS đọc lại các từ trên.

- 1HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con.

- HS nhận xét.

- HS đọc lại.

(21)

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiêu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung bài học:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.

- Giáo viên đọc bài viết.

- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại.

+ HD tìm hiểu nội dung bài viết:

- Đoạn văn nói lên điều gì?

- Những loài hoa nào được trồng ở đây?

- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?

+ HD cách trình bày:

- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?

- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?

- Trong bài có tên riêng nào?

- Tên riêng trong bài phải viết như thế nào?

+ Hướng dẫn viết từ khó.

- GV yêu cầu HS tìm các tiếng từ mà các em khó viết dễ viết sai. Khó viết ở âm hay vần.

- Giáo viên quan sát, sửa lỗi.

- Đọc mẫu lần 2. Hướng dẫn cách ngồi, cách viết, cách cầm bút, để vở.

- GV đọc cho HS viết bài vào vở.

- Thu một số bài và nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 2a: GV treo BP, gọi HS nêu yêu cầu.

Tìm các từ:

a) Bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa sau:

- Chất lỏng dùng để thắp đèn, chạy máy,..

- Cất, giữ kín, không cho ai biết.

- (Quả, lá) rơi xuống đất.

- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.

- Chữa bài cho HS.

*GV chốt, phân biệt cách đọc, viết r/d/gi.

3. Củng cố, dặn dò:

- YC HS đọc lại các từ vừa điền đúng ở BT2a.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện viết nhiều và chuẩn bị bài sau: Nghe viết: Chuyện quả bầu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- 2 HS đọc lại bài.

- Vẻ đẹp của các loài hoa được trồng quanh lăng Bác.

- Hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ lan hương, hoa mộc, hoa ngâu.

- Chúng cùng nhau tỏa hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Có 2 đoạn, 3 câu.

- Viết hoa, lùi vào 1 ô.

- Sơn La. Nam Bộ, Bác.

- Viết hoa.

- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. Ví dụ: lăng, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt,...

- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào vở - Học sinh đổi vở soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS làm bài trên bảng phụ.

- Lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

Đáp án: a/ dầu, giấu, rụng.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại.

- HS lắng nghe.

Toán (tăng)

LUYỆN TẬP: PHÉP CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu:

(22)

- HS củng cố cách thực hiện phép trừ, phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000;

Củng cố cách tìm số bị trừ; số trừ. Giải toán có lời văn.

- HS luyện tính trừ, cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 cho thành thạo. Rèn kĩ năng tìm SBT; ST. Giải toán có lời văn. Làm được dạng toán lập số.

- HS chủ động, tích cực hơn trong học tập.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép BT 3.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Nội dung bài học:

Hoạt động 1: Ôn lý thuyết:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nêu và thực hiện phép cộng, phép trừ 2 số có ba chữ số bất kì ( không nhớ).

*Chốt: Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị; Tính: Cộng (trừ) từ phải sang trái (đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.)

Hoạt động 2: Luyện tập:

- GV nêu bài ra bảng phụ:

Bài 1: Đặt tính và tính

437- 215 987- 453 653 + 24 406 + 102

- GV yêu cầu HS làm vào vở -> đổi vở với bạn bên cạnh để kiểm tra.

- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện.

- GV cùng HS nhận xét.

*Củng cố cách thực hiện tính phép trừ và phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.

Bài 2: Tìm x.

a/ x - 361 = 213 b/ 786 - x = 235 c/ 688 - x = 536 - 234

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.

- Chú ý cho HS cách trình bày: Dấu "=" phải hạ thẳng cột.

+ Lưu ý: Phần c trước khi tìm số trừ cần thực hiện tính vế bên phải (Hiệu) rồi thực hiện như bình thường.

* Củng cố cho HS cách tìm SBT; Số trừ.

Bài 3: GV treo BP:

Vườn nhà Nga trồng được 130 cây ổi, vườn nhà Lan trồng được nhiều hơn vườn nhà Nga 20 cây. Hỏi vườn nhà Lan trồng được

- HS lắng nghe.

- HS hoạt động nhóm đôi:

- HS1 nêu phép cộng, phép trừ 2 số có ba chữ số bất kì.

- HS2 thực hiện.

- HS 1 kiểm tra kết quả.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS thực hiện làm bài, đổi vở để kiểm tra kết quả.

- 4 HS lên bảng chữa bài. Nêu cách thực hiện.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- HS làm bài trong bảng con. 1 HS lên bảng làm.

(23)

bao nhiêu cây ổi?

- Gọi HS đọc đề, phân tích bài toán, nêu dạng toán.

- Yêu cầu HS tự tóm tắt, giải vào vở.

- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

- GV cùng HS nhận xét.

- Nêu câu lời giải khác của bài toán?

*Củng cố dạng toán nhiều hơn.

Bài 4: Cho 3 chữ số 0; 2; 3.

a/ Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau.

b/ Tìm tổng của 2 số lớn nhất trong dãy số.

- Gọi HS đọc bài tập.

- HD HS làm phần b:

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số trừ?

- GV nhận xét giờ học.

- Gọi HS đọc đề, phân tích bài toán, nêu dạng toán (BT về nhiều hơn) - HS tự tóm tắt, giải vào vở.

- 1HS chữa bài trên bảng:

- VD: Số cây ổi nhà Lan trồng được là:...

- 2 HS đọc bài tập.

- HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

__________________________________________________

Tiếng Việt (tăng)

LUYỆN ĐỌC : BẢO VỆ NHƯ THẾ LÀ RẤTTỐT I. Mục tiêu

- Học sinh hiểu nghĩa các từ khó. Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất nhân hậu và tôn trọng nội quy chung.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng ngữ điệu, phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.

- Kính yêu Bác Hồ, thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

II. Chuẩn bị

- Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc III. Các ho t ạ động d y h c ch y uạ ọ ủ ế 1. Giới thiệu bài

2. Nội dung:

HĐ1- Luyện đọc

- Giáo viên đọc mẫu cả bài.

- Luyện đọc câu

- Tìm và đọc các từ khó?

- Chia 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu ... dân tộc Sán Chỉ.

+ Đoạn 2: Tiếp ... phía mình.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Gọi HS luyện đọc đoạn

- GV hướng dẫn đọc các câu dài (treo bảng phụ)

+ Đang quan sát, / bỗng anh thấy từ

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm và đọc: Lí Phúc Nha, lo, rảo bước,...

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Nhận xét.

- HS luyện đọc câu dài.

(24)

xa/ một cụ già cao gầy,/ chân đi dép cao su/ rảo bước về phía mình.//

- Thi đọc theo đoạn, bài.

- Nhận xét, sửa lỗi (nếu có) HĐ2- Hướng dẫn tìm hiểu bài

- HD HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi.

- Anh Nha được giao nhiệm vụ gì?

- Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ của Bác Hồ?

- Bác Hồ khen anh Nha như thế nào?

- Em thích chi tiết nào nhất ? Vì sao?

HĐ3- Luyện đọc lại

- GV cho HS luyện đọc lại - Nhận xét

3- Củng cố dặn dò:

- Qua bài văn em hiểu biết thêm phẩm chất đáng quý nào của Bác?

- HS thi đọc từng đoạn, cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh .

- HS đọc thầm bài, trả lời, bổ sung.

- Gác trước cửa nhà Bác để bảo vệ Bác.

- Vì chưa biết mặt Bác nên thực hiện đúng nguyên tắc.

- Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt.

- HS trả lời theo suy nghĩ.

- 2, 3 nhóm HS luyện đọc lại.

- Nhân hậu, tôn trọng nội quy chung.

_________________________________________________

Sinh hoạt

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I.

Mục tiêu :

- Học sinh thấy được ưu khuyết điểm trong tuần, nắm được phương hướng trong tuần mới .

- Rèn và giáo dục nền nếp , ý thức cho học sinh.

II. N i dung : ộ

1. Hoạt động1. Nhận xét ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Các trưởng ban nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm của các bạn.

- Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét, đánh giá chung ưu khuyết điểm của cả lóp.

- Các thành viên nêu ý kiến.

- Giáo viên nhận xét bổ sung:

* Ưu điểm :

...

………...

...

* Nhược điểm :

...

………..

...

………..

* Tuyên dương học sinh :

...

...

* Phương hướng trong tuần mới

- Tích cực tham gia các phong trào thi đua của

- Trưởng ban thực hiện

- CTHĐ nhận xét, lớp lắng nghe.

- HS bổ sung.

- Lắng nghe, khắc phục các khuyết điểm.

- HS tự bình chọn.

(25)

trường lớp lập thành tích chào mừng ngày ngày GPMN thống nhất đất nước 30/4 và Ngày QTLĐ 1/5 .

- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.

- Các thành viên trong lớp tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp

2. Hoạt động 2.

- Tập luyện bài nhảy Liên đội đã HD - Nhận xét, đánh giá.

- Dặn dò: Luôn có ý thức tự giác trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt và khi tham gia giao thông.

- HS tham gia tập luyện.

______________________________________________________

Phần nhận xét, ký duyệt của chuyên môn:

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu ứng dụng:.. Câu

-Tay traùi tì nheï leân meùp vôû ñeå giöõ -Hai chaân ñeå song song thoaûi maùi. Tư thế ngồi viết Tư thế

[r]

Viết

[r]

Viết

Tên riêng và cách viết tên riêng Câu kiểu Ai là gì ?... phải

gợi cho em âm thanh tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. Câu ứng dụng có mấy