• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 (21/3-25/3/2022)

NS: 18/03/2022

NG: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022 Tập đọc

TRANH LÀNG HỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.

- HS hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

- HS có quyền tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS nghe

- Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm chia đoạn

- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 1, tìm từ khó. Sau đó báo cáo kết quả.

- Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm lần 2, tìm câu khó. GV tổ chức cho HS đọc câu khó.

- GV cho HS đọc chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi, chia đoạn:

+ Đ1: Ngày còn ít tuổi ... và tươi vui.

+ Đ2: Phải yêu mến ... gà mái mẹ.

+ Đ3: Kĩ thuật tranh ... hết bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.

- HS đọc chú giải - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- Yc HS đọc thầm bài và suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ

- Hs thực hiện yêu cầu

+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,

(2)

lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ?

+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?

+ Vì sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?

- Nêu nội dung bài

* KL: Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế.

các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc văn hóa Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng – những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.

tranh tố nữ.

+ Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.

+ Vì những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tươi vui.

- Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những tác phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của DT và nhắn nhủ mọi ngời hãy quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài

- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài -Vì sao cần đọc như vậy?

- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3:

+ GV đưa ra đoạn văn 3.

+ Gọi 1 HS đọc mẫu và nêu cách đọc + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc

- GV nhận xét

- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng - HS nêu

- HS luyện đọc diễn cảm

- 3 HS thi đọc diễn cảm - HS theo dõi

5. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.

- Qua tìm hiểu bài học hôm nay em có suy nghĩ gì?

- Gv dặn HS về nhà sưu tầm tìm hiểu các bức tranh làng Hồ mà em thích.

- HS nhắc lại - HS trả lời

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Toán

(3)

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.

- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a.

- Hs cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Gv đưa ra tình huống: Trên đĩa có 2 chiếc bánh hình tròn và 3 chiếc bánh hình vuông. Cô giáo cho Mai và Trang, mỗi bạn 2 chiếc bánh.

Chọn từ “chắc chắn”, “có thể”, hoặc

“không thể’ để điền vào chỗ chấm cho thích hợp

a. Trên đĩa...còn lại 1 chiếc bánh b. Trên đĩa...còn lại 1 chiếc bánh hình vuông

c. Trên đĩa...còn lại 2 chiếc bánh Từ đó GV giúp học sinh bước đầu làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ có thể, chắc chắn, không thể:

+ Không thể: Khi biết rõ là chắc chắn không xảy ra.

+ Có thể: Khi biết có thể xảy ra nhưng không chắc chắn.

+ Chắc chắn: Khi biết rõ chắc chắn xảy ra

- Yc Hs tìm ví dụ về những sự việc xảy ra trong cuộc sống mà con người thường sử dụng các từ: “chắc chắn”,

“có thể”, “không thể” để dự đoán khả năng xảy ra của nó.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe

- HS thực hiện yêu cầu

a. Trên đĩa chắc chắn còn lại 1 chiếc bánh

b. Trên đĩa có thể còn lại 1 chiếc bánh hình vuông

c. Trên đĩa không thể còn lại 2 chiếc bánh

+ Con chim cánh cụt không thể biết bay.

+ Ngày mai, có thể trời sẽ mưa.

+ Hôm nay chắc chắn là thứ hai.

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ bài làm

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- HS quan sát băng giấy và làm bài

(4)

- GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách tính

- GV nhận xét , kết luận

Bài 4: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - GV nhận xét , kết luận

Bài 5a: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh phân số

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận

Phân số chỉ phần tô màu là: D . - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- HS tính và khoanh vào trước câu trả lời đúng, chia sẻ cách tính

Giải

Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu - 4 viên bi màu xanh - 5 viên bi màu đỏ - 8 viên bi màu vàng

số viên bi có màu b ) đỏ - So sánh các phân số

- HS làm vở

- 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm

vì nên

b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng MS 9 > MS 8 nên

c)vì ; nên ta có

a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

- HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách làm

vì nên các PS dược xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là

- HS nêu miệng và giải thích cách làm

3 5=15

25= 9 15=21

35

3 7

1 4

3 3 5 15 7 7 5 35

2 2 7 14 5 5 7 35

15 14

3535 3 2 7 5

5 5 98 8 1

7 7

8 1

8 7 8 7

7 1 8hay7 8

6 18

11 33 2 22 333 18 22 23 333333

6 2 23 11 3  33

(5)

5

8=20 32 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS vận dụng làm các câu sau:

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2

7

....

4

9

6 11

....

11 6

6 7

...

5

8

1

1 3

...

16 12

- HS làm bài 2

7

<

49

116

<

116

6

7

>

58

1 1

3

=

1612

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 18/03/2022

NG: Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.

- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5.

- HS cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Gv cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?

Chọn thẻ ghi từ thích hợp với mỗi hình vẽ:

Từ đó GV giúp học sinh bước đầu làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ có thể, chắc chắn, không thể.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hình 1: Có thể xảy ra - Hình 2: Không thể xảy ra - Hình 3: Chắc chắn xảy ra

(6)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm

- Gọi Hs trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm - GV nhận xét chữa bài Bài 4a: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

- Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu số của phân số thập phân và số chữ số của phần thập phân viết được.

Bài 5: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm miệng. Đọc số thập phân;

nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.

- HS tiếp nối nhau trình bày - Viết số thập phân có:

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ bài làm.

- 1 HS chia sẻ kết quả

a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 - Viết các số sau dưới dạng số thập phân

- Cả lớp làm vào vở.

- Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả, cách làm

a. = 0,3 = 4,25 = 2,002 - HS đọc, chia sẻ yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân.

- Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả:

78,6 > 78,59 28,300 = 28,3

9,478 < 9,48 0,916 >

0,906

- HS làm bài rồi báo cáo kết quả - Kết quả như sau:

74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Về nhà tự viết các số thập phân và phân tích cấu tạo của các số đó.

- HS nghe và thực hiện 03

, 100 0

3 

10 3

100 4 25

1000 2002

(7)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Chính tả+ Kể chuyện

CỬA SÔNG (Nhớ- viết)

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.

- HS tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT 2).

- HS biết vừa nghe vừa bước đầu ghi những nội dung quan trọng từ ý kiến của người khác: nghe bình giảng về 2 khổ cuối và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép.

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- GV cho HS viết tên người, tên địa lí nước ngoài.

VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ- gây–tơ, Chi–ca–gô.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS theo dõi - HS mở vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ.

- Đọc thuộc lòng bài thơ?

- Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

*Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ

- 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ.

- 1 HS đọc.

- 1 HS trả lời.

- HS nêu các từ ngữ khó:

VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, sóng, lấp loá...

- HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng lớp.

- HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.

(8)

*HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - Yêu cầu HS viết bài

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao.

- GV đọc lại bài viết Bình giảng về 2 khổ cuối

- HS viết - HS nghe

- HS soát lỗi chính tả.

- HS nghe và ghi chép lại một số ý quan trọng về đoạn thơ vừa chép.

5. HĐ thực hành: (8 phút) Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS nêu tên riêng có trong bài và giải thích cách viết, viết đúng; sau đó nói lại quy tắc.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận người thắng cuộc.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn trích vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách viết các tên riêng đó.

- HS nối tiếp nêu kết quả Lời giải:

- Các tên riêng chỉ người:

+ Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi + Ét - mân Hin - la - ri

+ Ten - sing No- rơ - gay - Các tên địa lí:

+ I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;

Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - lân.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối.

- Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương đ- ược viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo phiên âm Hán Việt.

6. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét giờ học, biểu dương những HS học tốt trong tiết học.

- Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại.

- HS nghe và thực hiện

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(9)

- HS tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

- HS biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- HS có ý thức giữ gìn truyền thống tôn sư trọng đạo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

- GV yc Hs Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu

- HS nghe - HS ghi vở

2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’

* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.

- Giáo viên chép đề lên bảng.

- Gọi HS đọc yêu cầu của đề.

- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng.

- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình kể.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.

Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.

Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.

- 5 học sinh nối tiếp nhau đọc

- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- GV gợi ý Hs nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - GV nhận xét đánh giá

- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện trong nhóm.

- Hs thi kể, đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

3. Hoạt động vận dụng (2’) - Nhận xét tiết học.

- Yc Hs tìm đọc thêm các câu chuyện khác có nội dung nêu trên

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(10)

...

...

...

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1); điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT 2).

- Hs tiếp thu tốt học thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2

* QTE: HS có quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo. Bổn phận phải biết ơn kính trọng thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Gv yc HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1:HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm mẫu.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.

- HS làm bài, chia sẻ bài làm.

a. Yêu nước:

Con ơi, con ngủ cho lành.

Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi

Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.

b. Lao động cần cù:

Có công mài sắt có ngày nên kim.

c. Đoàn kết:

Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.

d. Nhân ái:

Thương người như thể thương thân.

Bài 2: HĐ trò chơi

- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại

(11)

- Yc Hs trả lời một câu ca dao hoặc câu thơ

+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ

- GV nhận xét đánh giá

- HS nghe GV hướng dẫn

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu d- ương những HS học tốt.

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.

- Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên.

- HS nghe

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Khoa học

CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

- HS chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.

- HS có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV cho HS nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt.

- GV nhận xét.

- Giưới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt

c ầ u k i ề u

k h á c g i n g

n ú i n g ồ i

x e n g h i ê n g

t h ư ơ n g n h a u

c á ư ơ n

n h k ẻ c h o

n ư ớ c c ò n

l ạ c h n à o

v ữ n g n h ư c â y

n h t h ư ơ n g

t h ì n ê n

ă n g ạ o

u ố n c â y

c ơ đ

n h à c ó n ó c

(12)

- Gv cho Hs xem video 1 hạt lạc hoặc hạt đậu đã ngâm qua một đêm và chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng

- Gọi HS nhắc lại từng bộ phận của hạt - GV nhận xét

- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - GV nhận xét chữa bài

Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt

- Yc HS quan sát hình minh họa 7, trang 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả.

- Gọi HS trình bày kết quả - GV nhận xét khen ngợi.

Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt

- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách gieo hạt của mình

- Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà

- GV tuyên dương.

- GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh)

- Hs quan sát và nhắc lại đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng

- HS quan sát tranh và làm bài tập - HS nêu kết quả

Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d - HS quan sát hình và làm bài theo cặp

- Hs trình bày Đáp án:

+ Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt

+ Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm.

+ Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới….

- Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau

- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- YC HS về nhà quan sát các cây xung quanh và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ?

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(13)

...

...

...

--- Khoa học

CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.

- HS kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.

- HS có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV yc Hs trả lời các câu hỏi như sau:

+ Kể tên một số loại quả ?

+ Quả thường có những bộ phận nào ? + Nêu cấu tạo của hạt ?

+ Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ? - GV nhận xét trò chơi

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động1 : Quan sát

- Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ.

- Trình bày kết quả

- GVKL : ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.

Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi - GV yêu cầu HS nêu về cách trồng

- Hs làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS QS hình vẽ trong SGK

* Ví dụ:

+ Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía.

Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại.

Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía.

+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.

+ Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào.

Mỗi chỗ lõm có một chồi.

+ Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ phía đầu của củ.

+ Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ mép lá.

- Hs trả lời về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.

(14)

một số loại cây có cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ

- Gọi HS trình bày

- GV nhận xét, khen ngợi HS ham học hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu loát, dễ hiểu.

- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- YC Hs báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình phát triển cây mà mình trồng.

- HS báo cáo ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

.

--- NS: 19/03/2022

NG: Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.

- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS hát - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét , kết luận

- Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.

- Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả

a) 0,3 = ; 0,72 = 1,5 = ; 0,347 =

10 3

100 72

10 15

1000 0,347

(15)

Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét , kết luận Bài tập chờ

Bài 5: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận

b) = ; = ; = ;

=

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 0,5 = 50%

8,75 = 875 % b) 5% = 0,05 625 % = 6,25

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

- Học sinh làm vở, chia sẻ cách làm:

a) giờ = 0,75 giờ.

phút = 0,25 phút.

b) km = 0,3 km ; kg = 0,4 kg

- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- HS cả lớp làm vở, chia sẻ cách làm:

a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1

- HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - Cách làm: Viết 0,1 <...< 0,2 thành 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 <

0,2.

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):

0,018 = 1,8% 15,8 =...

0,2 =... 11,1 =...

- HS nêu:

0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%

0,2 = 20% 1,1 = 110%

2 1

10 5

5 2

10 4

4 3

100 75

25 6

100 24

4 3

4 1

10 3

5 2

(16)

- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số phần trăm để làm.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập đọc

ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.

- HS hiểu ý nghĩa của bài thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).

- HS biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước.

*QTE: Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Yc Hs đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS nghe

- Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ.

- Cho HS luyện đọc khổ thơ lần 1, tìm từ khó. Sau đó báo cáo kết quả.

- Cho HS luyện đọc đoạn lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ.

- GV cho HS đọc chú giải - GV đọc diễn cảm toàn bài

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt nghỉ.

- HS đọc chú giải - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

1. Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

- Những từ ngữ nói lên điều đó?

- Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.

- Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát

(17)

2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.

3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?

4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.

5. Nêu nội dung chính của bài thơ ?

- GVKL nội dung bài thơ.

trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.

- buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, ..

- Gió thổi rừng tre phấp phới - Trời thu thay áo mới

- Trong biếc nói cười thiết tha.

- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng nói cười như con người.

- Lòng tự hào về đất nước.

+ Trời xanh đây là của chúng ta + Núi rừng đây là của chúng ta

- Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc:

+Nước những người chưa bao giờ khuất

- Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

- Học sinh đọc lại.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.

- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm 1- 2 khổ thơ.

- Yc Thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng.

- Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng đọc.

- HS luyện đọc.

- HS thi đọc diễn cảm

- Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.

- Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ.

5. Hoạt động vận dụng: (2 phút) - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh tiếp tục học bài thơ.

- HS nhắc lại - HS nghe

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Lịch sử

LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(18)

- HS biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.

+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

+ ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.

- HS biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.

- HS có tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Yc hs trả lời: Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà Nội?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp

định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa- ri

- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài của hội nghị Pa-ri?

- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri?

- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?

- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có hiệp định nào, ở đâu, bao giờ?

Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa- ri

- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp

- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi

- Sau những đòn bất ngờ, choáng váng trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải thương lượng với hai đoàn đại biểu của ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm phán về chấm dứt chiến tranh Việt Nam kéo dài nhiều năm.

- Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.

- Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô nước Pháp vào ngày 27-1-1973.

- Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 21-7-1974

(19)

định Pa-ri

- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng?

Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam

- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- ri về Việt Nam.

- Hs thực hiện yêu cầu, chia sẻ - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc

- Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nước.

+ Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Miền Nam.

+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV chốt lại ND bài

- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà.

- YC Hs tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định Pa-ri về Việt Nam.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Đạo đức

EM YÊU HÒA BÌNH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em; nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.

- HS yêu HB, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV cho HS hát bài hát "Em yêu hòa bình"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút)

* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK)

- GV cho HS giới thiệu trước lớp các

tranh ảnh đã sưu tầm về hoạt động bảo - HS giới thiệu những bức tranh đã

(20)

vệ hoà bình.

- GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

* Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình - GV hướng dẫn HS vẽ cây hoà bình - GV cho HS trình bày

* Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình”

- GV cho HS trưng bày sản phẩm - GV cho HS giới thiệu

- GV kết luận:

- Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc thơ về hòa bình.

được sưu tầm trước lớp

- HS vẽ tranh

- HS nhận xét đánh giá - HS chia sẻ bài làm

- HS nêu những việc làm và hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình.

- HS hát, đọc thơ 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- YC Hs tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình trên thế giới.

- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 19/03/2022

NG: Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.

- HS viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(a), bài 3(a, b, c; mỗi câu một dòng).

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Yc Hs viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: 23,23; 10,01;

24,001; 12,3; 24,123 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Hs thực hiện yêu cầu - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

(21)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài tập - GV nhận xét chữa bài

- Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lư- ợng.

* GV cho học sinh chốt lại kiến thức

- Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn vị liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần .

Bài 2a: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và các đơn vị đo khối lượng.

Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng).

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại kiến thức

- 2 HS đọc

- HS làm bài vào vở, , sau đó chia sẻ

Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Kí

hiệu k

m hm dam m dm cm mm

Quan hệ giữa các đơn vị đo

- Viết theo mẫu

- HS làm bài, chia sẻ cách làm.

a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1 tấn = 1000kg

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - HS làm bài vào vở.

- 1 HS chia sẻ bài làm.

a. 1827m = 1km 827m = 1,827km b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- GV cho HS vận dụng làm bài:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2030m = ....km 150 g ....

0,15kg

750m = ...km 3500g ....

3,5kg

- HS làm bài

2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(22)

- HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu các BT trong mục III

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Yc Hs nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2.

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS nghe

- HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Nhận xét:

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài theo các câu hỏi:

+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có tác dụng gì?

- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối.

Bài 2: HĐ cá nhân

+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên?

- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng nối các câu trong bài được gọi là từ nối.

Ghi nhớ

- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài.

- Gọi HS đọc Ghi nhớ.

- Nêu ví dụ minh họa

- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.

- HS làm bài, chia sẻ kết quả

+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.

+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2

- HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp

+ Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời,…

- 3 HS đọc ghi nhớ - HS đọc thuộc lòng

- Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ.

3. HĐ thực hành: (15 phút)

(23)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.

- Trình bày kết quả

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.

- GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm được

- GV nhận xét chữa bài

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.

- HS làm việc cá nhân, chia sẻ kết quả.

Lời giải:

+ Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.

+ Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.

+ Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3.

+ Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10;

từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11.

+ Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13.

+ Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm.

- HS làm việc cá nhân, chia sẻ bài làm.

- Nối tiếp nhau phát biểu.

- Lời giải:

+ Dùng từ nh ưng để nối là không đúng.

+ Phải thay từ nh ưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì.

4. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt

- Chia sẻ với mọi người về cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.

- YC hs về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(24)

...

...

...

--- Địa lý

CHÂU MĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS mô tả được sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.

- HS nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:

+ Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.

+ Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.

- HS chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.

- HS yêu thích môn học

*GDBVMT:

Liên hệ về:- Sự thích nghi của con người đối với môi trường.

- Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ

- Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Yc Hs nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

1. Vị trí địa lý và giới hạn

- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông - Tây

- Quan sát quả địa cầu và cho biết:

Những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?

+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào?

+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?

- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu và đứng thứ mấy về diện tích trong số

- HS quan sát tìm nhanh, gianh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây

+ Nằm ở bán cầu Tây

+ Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương.

+ Có diện tích là 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới.

(25)

các châu lục trên thế giới?

- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới.

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 2. Đặc điểm tự nhiên

+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?

- Trình bày kết quả - GV nhận xét

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?

+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?

+ Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- dôn?

- GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới

- HS lắng nghe

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs chia sẻ trước lớp - HS khác bổ sung Đáp án:

a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.

b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm ở Bắc Mĩ.

c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.

d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam Mĩ.

+ Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.

+ Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam.

+ Làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước sông…

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- YC Hs chia sẻ những điều em biết về châu Mĩ với mọi người trong gia đình.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- NS: 20/03/2022

NG: Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2022 Toán

(26)

ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- HS biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.

- HS vận dụng kiến thức làm bài 1a, bài 2, bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS nghe

- HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1a: HĐ cá nhân

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, kết luận

- Củng cố lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yc HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận

- Củng cố cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

- HS tự làm bài, chia sẻ kết quả a. 4km 382m = 4,382km

2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

- HS làm bài vào vở, chia sẻ bài làm a. 2kg 350g = 2,35 kg

1kg 65g = 1,065kg b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài vào vở, chia sẻ bài làm a) 0,5m = 50cm

b) 0,075km = 75m

c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 80kg

- HS làm bài

- HS chia sẻ kết quả a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36 tấn

(27)

d) 657g = 0,657kg 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = ...kg 7,2g =....kg

- HS nêu:

0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.

- HS Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.

- HS yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- GV YC Hs nêu tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu tên một loại cây)

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài

+ Cây chuối trong bài được miêu tả theo trình tự nào?

+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa?

+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?

+ Còn có thể quan sát cây bằng những giác quan nào nữa?

- Học sinh đọc nội dung bài 1.

+ Từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.

+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Cây chuối trong bài được tả theo ấn tượng của thị giác (thấy hình dáng của cây, lá, hoa... ).

+ Để tả cây chuối ngoài việc quan sát bằng mắt, còn có thể quan sát cây

(28)

+ Hình ảnh so sánh?

+ Hình ảnh nhân hoá.

- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ:

+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người:

đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng.

+ Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.

+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây:

lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.

- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu ý điều gì?

- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật.

- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.

- Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - GV cùng HS nhận xét, bổ sung

chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác (để tả mùi thơm của chuối chín....)

+ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời;

Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non...

+ Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ;

cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết…

- Đọc yêu cầu bài.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu

- Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa để miêu tả.

- HS quan sát - HS làm bài.

- HS chia sẻ kết quả

- Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.

(29)

3. Hoạt động vận dụng(2’)

- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả cây cối.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập làm văn

TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng.

- HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DH: Nền tảng dạy học zoom, máy tính.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- YC Hs đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân).

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thực hiện yêu cầu - HS nghe

- HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Hướng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài.

- Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã cho.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý

- GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.

* HS làm bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS

- GV giúp đỡ HS yếu

- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp đọc thầm.

- Nhiều HS nói về đề văn em chọn.

- 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn).

Cả lớp đọc thầm theo.

-Cả lớp làm bài vào vở

(30)

* Thu bài

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS.

- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần 28.

- Yc Hs về nhà chọn một loài cây khác để tả.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt..

Em hãy kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm về thầy giáo, cô giáo.?. Hoạt động 2:

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu.. học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc

Chiến thắng “Hà Nội - Điện Biên Phủ trên không” đã để lại cho chúng ta nhiều bài học kinh nghiệm vô cùng quý giá, những kinh nghiệm công tác đảng, công tác chính