• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 9

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 01/11/2017 Ngày giảng : 01/11/2017 Ngày duyệt : 07/11/2017

(2)

TUẦN 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 9

Ngày soạn: 27/10/2017 Ngày giảng: T2/30/10/2017 TẬP ĐỌC

 T17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk)

II. GDKNS

- Lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II. ĐỒ DÙNG:  - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. HĐ DẠY - HỌC

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.

2. Dạy bài mới (32’) a. Giới thiệu bài:

- Cho HS mở SGK, q/ tranh và giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc mẫu - Yêu cầu chia đoạn:

+  Đoạn1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống”

+ Đoạn2: Còn lại - Luyện đọc đoạn

- GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng - Giúp học sinh hiểu từ ngữ

- Treo tranh đốt pháo hoa (giải nghĩa từ : đốt cây bông).

- GV đọc diễn cảm cả bài b)Tìm hiểu bài

* Đoạn 1:

- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?  *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.

* Đoạn 2:

- Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ?

- 2 em đọc, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn.

     

- Mở SGK

- Quan sát, nói ND tranh minh hoạ - Nghe giới thiệu

- 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm.

- Chia đoạn

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát hiện từ khó đọc.

- Luyện đọc từ khó - Luyện đọc theo cặp - 1 em đọc chú giải - Quan sát tranh

 - Nghe, 1 em đọc cả bài - Đọc thầm đoạn 1 và TLCH;

- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần mẹ.

- Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:

- … nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện.

- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng

(3)

- - - TOÁN

 T41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU:

Có biu tng v hai ng thng vuông góc .

Kim tra hai ng thng vuông góc vi nhau bng ê ke.

Bài tp cn làm : Bài 1 ; 2; 3(a).

II. ĐỒ DÙNG:

- Ê ke, thước thẳng III. HĐ DẠY HỌC:

*ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm cách thuyết phục mẹ.

* Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.

c)Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ?

- GV hướng dẫn đọc theo vai

- Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ… khi đốt cây bông”.

3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu ND bài của bài

- GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà

đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi thường

- Đọc thầm và nhận xét:

+ Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.

+ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm.

- Có 2 nhân vật : Cương, mẹ Cương.

- 3 em đọc theo vai - Cả lớp luyện đọc

- Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm - Lớp luyện đọc đoạn

- HS nêu nội dung bài.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra : (4’)

- Nêu đặc điểm góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:    (32’)      

* Giới thiệu bài

1. Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi:

đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?

- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? ( nhọn, vuông, tù hay bẹt) - GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: thầy kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN khi đó ta được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C

? Hãy cho biết góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì?

- Các góc này có chung đỉnh nào?

- GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C

- Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập  

- 3 HS làm nêu.

-  Lớp nhận xét.

      - Nghe

- Hình ABCD là hình chữ nhật  

- là góc vuông

- HS theo dõi thao tác của GV  

- Góc vuông - Đỉnh C  

   

- HS quan sát VD: hai mép của quyển sách, vở...

 

- Theo dõi thao tác của GV làm và làm theo

      C

(4)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT KIỆM THỜI GIỜ  ( tiết 1)

 I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .

GDKNS  -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán II/ Chuẩn bị:

-Thẻ màu . Phiếu bài tập .

-Các truyện ,  tấm gương về tiết kiệm thời giờ . III/ Hoạt động trên lớp

của mình quan sát lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trong thực tế

- Hướng dẫn HS dùng ê ke vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau

- Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với PQ tại O

2. Luyện tập thực hành Bài 1

- Vẽ lên bảng 2 hình a,b như bài tập SGk

? Yêu cầu bài tập là gì?

- Yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra - Yêu cầu HS nêu ý kiến

- Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?

Bài 2

- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh góc vuông vói nhau trong có trong hình chữ nhật ABCD vào vở bài tập

- Nhận xét nêu đáp án đúng Bài 3a

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:   (4’) - Tổng kết giờ học

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

A       B        O

              D

- 1 HS lên bảng thực hành vẽ, HS cả lớp vẽ vào nháp

     

- yêu cầu HS đọc đề bài  

- HS kể tên các cặp cạnh của mình tìm được trước lớp AB và AD, AD và DC....

   

- HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài - 1 HS đọc các cặp cạnh của mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét

 

        Hoạt động của thầy        Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của

 

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện:

“Một phút”.

Gv kể chuyện .

- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?

- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

     

HS hoạt động nhóm đôi .

…tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ.

..Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại được nhì vì chậm 1 phút.

(5)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

NGHE KỂ CHUYỆN GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ I.MỤC TIÊU:

- HS biết cảm thông với những khó khăn của những học sinh nghèo vượt khó.

- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của những học sinh nghèo vượt khó.

- GDHS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

II. Chuẩn bị: Các mẩu chuyện sưu tầm.

III. Các hoạt động dạy- học cuộc thi trượt tuyết?

 

-Mi-chi-a đã rút ra được điều  gì?

   

Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí . Chúng ta phải tiết kiệm thời gian .

HĐ2:  HS thực hành qua các bài tập

Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

-Điều gì xảy ra với mỗi tình huống?

 

* HS khá giỏi :  Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .

GV kết luận từng tình huống .

HĐ 3:  Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16) GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày tỏ và nêu suy nghĩ của mình.

GV theo dõi nhận xét, kết luận từng nội dung

Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau . Nhận xét tiết học

..Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút Đại diện các nhóm trình bày

2 HS đọc ghi nhớ.

 

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu Hs hoạt động nhóm lớn . N1:HS đến phòng thi muộn.

N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh.

N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu chậm .

Đại diện các nhóm trình bày.

 

1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến .  

 

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân

- Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của bản thân .

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Bài mới:

Các bước tiến hành.

- GV tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện.

- GV giới thiệu từng em lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về - HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được.

- Sau mỗi lần HS kể GV cùng HS dưới lớp cùng trao đổi về nội dung chuyện:

+ Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó?

+ Từ câu chuyện đó cho em bài học gì?

+ Em đã và sẽ làm những việc gì để góp

Hs hát.

   

Lắng nghe.

 

Hs lên kể chuyện mình đã chuẩn bị.

         

Hs trả lời.

 

Hs trả lời.

Hs trả lời.

(6)

KHOA HỌC

 T17: PHÒNG CHỐNG TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.

+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.

+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước.

II. GD KNS:

-Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước -Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi

III. ĐỒ DÙNG:

- Hình trang 36 - 37 sgk.

IV.  HĐ DẠY HỌC

phần nhỏ bé của mình giúp đỡ những bạn HS nghèo vượt khó đó?

+ Ở lớp hoặc ở trường ta có những tấm gương vượt khó nào? Các em đã làm gì để giúp đỡ bạn?

- Xen kẽ các câu chuyện là các tiết mục văn nghệ.

3.Nhận xét- Đánh giá:

- GV khen ngợi những HS sưu tầm được các mẩu chuyện hay, cảm động.

- Nhắc nhở các em học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn.

- Khuyến khích các em thu gom sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi, quần áo…để giúp đỡ các bạn nghèo.

Chuẩn bị quà ủng hộ.

   

Lớp có bạn Diệp Minh Anh Tuấn: mẹ đi cải tạo, không còn bố, bạn ở với ông bà ngoại. Bạn vẫn chăm ngoan học tốt.

       

Giáo viên Học sinh

A. Ổn định tổ chức (1')

- Cho HS hát + lấy sách vở môn học.

B. Kiểm tra bài cũ (3')

+ Khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?

+ Khi người thân bị bệnh tiêu chảy em cần chăm sóc như thế nào ?

- GV nhận xét.

C. Bài mới (28’)

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Nội dung

*  Hoạt động 1:  Các biện pháp phòng, tránh tai nạn đuối nước

+ Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đối nước.

+ Cách tiến hành

   

- HS thực hiện y/c.

 

- HS trả lời.

         

- Nhắc lại đầu bài.

         

(7)

- Y/c HS thảo luận câu hỏi:

+ Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ?

- Gọi các nhóm trình bày.

 

* GV kết luận: Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. Giếng nước phải xây thành cao có nắp đậy, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi có mưa lũ, giông bão.

* Hoạt động 2: Một số nguyên tắc khi tập bơi, đi bơi

+ Mục tiêu: Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi, đi bơi.

+ Cách tiến hành

- Y/c HS thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ? - Gọi các nhóm trình bày kết quả.

 

- GV: Không xuống nước khi đang ra mồ hôi.

Trước khi xuống nước phải vận động tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút. Đi bơi ở bể bơi phải tuân theo nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước khi bơi để giữ vệ sinh chung, tắm sau khi bơi để giữ vệ sinh cá nhân. Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi đói quá.

* Kết luận: ý 3 mục “Bạn cần biết”

* Hoạt động 3: Thảo luận

 + Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

+ Cách tiến hành

- Lớp chia thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống

- Nhóm 1 TH1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về.

Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng bạn ứng xử thể nào ?

- Nhóm 2 TH2: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống bể để lấy. Nếu là bạn Lan, em sẽ làm gì ?

- Nhóm 3 TH3:  Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết. My và các bạn của My nên làm gì ?

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét chung các cách ứng xử của các nhóm.

D. Củng cố - dặn dò (3') - Nhận xét tiết học.

 

- Thảo luận nhóm đôi:

+ Không chơi gần ao hồ, sông, suối

+ Khi ngồi trên tàu thuyền cần ngồi đúng chỗ quy định.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

             

- Thảo luận nhóm 4.

 

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Chỉ tập bơi ở nơi có nước nông, có người lớn và có phương tiện cứu hộ.

                       

- HS thảo luận tình huống.

           

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

(8)

Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày giảng: T3/31/10/2017 TOÁN

T42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU

 - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song  - Nhận biết được hai đường thẳng song song.

II. ĐỒ DÙNG - Ê ke, thước thẳng III. HĐ DẠY HỌC

- Nhắc nhở HS về học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe - Ghi nhớ

Giáo viên Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

B. Bài mới: (32’)

1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài:

2. Giới thiệu 2 đường thẳng song song.

- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và cho HS nêu tên hình

- Dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối diện AB và DC về hai phía và nêu:  Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD  ta được hai đường thẳng song song với nhau.

- Gọi 1 HS làm tương tự như trên với hai cạnh AD và BC.

? Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không

- Qua các hình ảnh trên, giới thiệu với HS:

Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau.

- Cho HS liên hệ  tìm các hình ảnh  hai đường thẳng song song ở xung quanh.

- Vẽ hai đường thẳng song song AB và CD  để HS quan sát, nhận dạng trực quan, rồi cho HS thực hành vẽ  hai đường thẳng song song lên bảng.

3- Luyện tập:

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HD HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận. 

   

 

- 1 HS làm nêu. Lớp vẽ 2 đường thẳng vuông góc.

-  Lớp nhận xét.

     

- Theo dõi các thao tác của GV.

- Hình chữ nhật ABCD  

       A        B     

      D             C  

 

- 1 HS làm, lớp theo dõi

- 1 HS trả lời, HS khác nhận xét  

 

- Vài HS nhắc lại.

- Tìm và nêu  được: hai đường mép song song của bảng đen, cạnh bàn,…

        A       B  

       

        C        D  

- HS đọc và thảo luận .

- Nêu  từng cặp cạnh song song  + Cạnh AB song song với cạnh DC  + Cạnh AD song song với cạnh BC  + Cạnh MN song song với cạnh QP  + Cạnh MQ song song với cạnh NP - HS thực hiện và nêu các hình.

(9)

CHÍNH TẢ (nghe - viết)  T9: THỢ RÈN

I. MỤC TIÊU

- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ rèn - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a/b

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III. HĐ DẠY - HỌC

Bài 2:  HS nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh song song với nhau trong hình tứ giác ABEG, ACDG, BCDE.

- Gọi HS chữa bài trên bảng.

Bài 3a

- Gv yêu cầu HS đọc bài.

- Yêu cầu HS thực hiện.

- Gọi HS chữa bài.

4-Củng cố- Dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà làm bài tập toán.

+ Trong hình ABEG có các cạnh AB và GE song song với nhau,

+ Cạnh AG và BE song song với nhau.

+ Tương tự hình ABCD và BCDE.

3a.- Hình MNPQ có cạnh MN song song với QP

- Hình EDIHG có cạnh DI song song với HG, cạnh DG song song vói IH.

 

Giáo viên Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi B. Dạy bài mới (32’)

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài thơ Thợ rèn - GV nhắc những từ ngữ khó - Gọi 1 em đọc chú thích

- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn ?

- Trình bày bài thơ như thế nào ? - GV đọc từng dòng

- GV đọc soát lỗi

- Chấm 10 bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn bài tập chính tả - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - Treo bảng phụ

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng         Năm gian nhà cỏ thấp le te         Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè  Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt         Làn ao lóng lánh bóng trăng loe 4. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV khen ngợi những bài viết đẹp - Nhận xét giờ học

- 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào nháp các từ do GV đọc

 - 1-2 em đọc lại.

 

 - Học sinh mở sách  

 

- Nghe đọc, theo dõi sách

- Viết từ khó: Các từ : trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch

- 1 em đọc

- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn.

 - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề  - Viết bài vào vở

 - Đổi vở soát lỗi  - Nghe chữa lỗi  

 - Học sinh đọc

 - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu

 - Làm bài đúng vào vở  - Đọc bài đúng

 

(10)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU T17: MRVT: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU:

- Biết thêm 1 số TN về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.

- Bước đầu tìm được 1 số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2).

- Ghép được TN sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của TN đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về 1 loại ước mơ (BT4).

- Hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a, c).

II. HĐ DẠY HỌC

- Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu

thơ trên. - Nghe nhận xét

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ (4’)  GV nhận xét bài cũ 2. Dạy bài mới: (32’)

a. Giới thiệu bài: GV Nêu MĐ- YC bài học

b. Hướng dẫn học sinh làm tập Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

- Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai.

- Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn học sinh thảo luận - GV phân tích nghĩa các từ tìm được Bài tập 3:

- GV hướng dẫn cách ghép từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng

+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc đề - GV nhận xét BT5. Không làm 3. Củng cố, dặn dò (4’)

- GV nhận xét, dặn học thuộc các câu thành ngữ ở bài tập 5

- 1 em nêu ghi nhớ về Dấu ngoặc kép - 1 em sử dụng dấu ngoặc kép

 

- Nghe giới thiệu, mở sách  

- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ.

- 1 HS làm bảng lớp - vài em đọc

- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Học sinh thảo luận theo cặp - Nêu kết quả thảo luận

Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ; ước muốn; ước ao; ước vọng; ước mong Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước; mơ tưởng; mơ mộng.

- Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh ghép các từ theo yêu cầu - Nhiều em đọc bài làm

- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - Học sinh mở sách

   

- Từng cặp HS trao đổi, mỗi em nêu một ví dụ về một loại ước mơ. Một số HS trình bày ước mơ của mình trước lớp, cả lớp theo dõi, có thể nêu nhận xét ( nếu thấy cần ).

+ ước mơ trở thành bác sĩ, kĩ sư, nhà bác học.

 

(11)

Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày giảng: T4/1/11/2017 TOÁN

T43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU

- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Ê ke, thước thẳng - HS: thước,ê ke

III. HĐ DẠY - HỌC

Giáo viên Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

+ Gọi HS nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình vẽ

+ Nhận xét, đánh giá B. Dạy học bài mới: (32’)

*. Giới thiệu bài:

*. HĐ1: Hướng dẫn HS vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước .

+ GV thực hiện các bước vẽ như SGK vừa vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát.

a, Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB

+ Đặt 1 cạnh ê ke (cạnh góc vuông) trùng với đường thẳng AB .

+ Chuyển dịch ê ke sao cho cạnh vuông góc thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Vạch một đường thẳng theo cạnh đó được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.

 b, Trường hợp điểm E nằm ngoài đường thẳng AB

( Tiến hành tương tự như trên)

+ GV tổ chức cho HS thực hành vẽ . YC HS vẽ đường thẳng bất kì .

* HĐ2: Hướng dẫn HS vẽ đường cao của tam giác 

+ Vẽ lên bảng tam giác ABC .

+ YC HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC cắt BC tại điểm H, GV vừa nêu vừa vẽ lên bảng.

+ Tô màu đoạn thẳng AH và nêu AH là đường cao của tam giác ABC.

*. HĐ3: Hướng dẫn HS luyện tập . Bài 1:

+ YC HS nhận xét bài vẽ của bạn.

 

+ 1 số HS  nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình vẽ.

+ Lớp theo dõi nhận xét.

         

       C  

 

       A        E        B  

      D + HS quan sát theo dõi.

 

+1 số HS  nhắc lại các bước thực hiện.

   

1 HS lên bảng vẽ.

+ Lớp vẽ vào giấy nháp .                 C

       

       A        E         B   

   

+ HS quan sát theo dõi.

     

(12)

KỂ CHUYỆN

Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1.Rèn kĩ năng nói:

- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn, người thân. Biết sắp xếp cc sự việc thnh một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của chuyện.

- Lời  kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.

2.Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II – CHUẨN BỊ -Giấy khổ to.

+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:

III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

+ GV nhận xét từng HS. GV củng cố lại cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.

Bài 2: +YC mỗi HS lên bảng thực hiện vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong từng trường hợp.

+ GV n.xét cách vẽ đường cao trong tam giác của HS.

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

- D ặ n H S c h u ẩ n b ị b à i sau.       

 

+ 1 HS đọc yêu cầu

+ Lớp làm bài vào vở bài tập.

+ 3 em lên bảng làm, mỗi em một trường hợp.

+ Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- 3em lên bảng vẽ hình. Cả lớp làm vào vở.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a-Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS kể câu chuyện em đã được nghe, đã đọc  về những ước mơ đẹp có nêu ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét.

b- Bài mới

- Giới thiệu bài: kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia.

+ Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Đề bài yêu cầu các em làm gì?

- GV gạch dưới  yêu cầu đề bài.

- *Gợi ý kể chuyện:

a, Giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt truyện - Mời hs đọc gợi ý 2.

- Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng cốt truyện:

+Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.

+Những cố gắng để đạt ước mơ.

+Những khó khăn để vượt qua, ước mơ đạt được.

-Yêu cầu hs nói về hướng để tự mình xây dựng chuyện của mình.

 

2 HS kể- HS khác nhận xét  

      Nghe      

2 HS đọc HS nêu  

Nghe  

HS đọc  

         

HS nêu

(13)

 

KHOA HỌC

T18:  ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU

Ôn tập các kiến thức về:

- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Dinh dưỡng hợp lí.

- Phòng tránh đuối nước.

II. ĐỒ DÙNG

- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.

- Hoàn thành phiếu bài tập đã phát.

III. HĐ DẠY -HỌC

       b) Đặt tên cho câu chuyện:

-Mời hs đọc gợi ý 3 và thực hiện theo gợi ý.

Dán bảng dàn ý câu chuyện, nhắc nhở hs mở đầu câu chuyện bằng gợi ý thứ nhất, trong câu chuyện em là một nhân vật có tham gia vào câu chuyện ấy.

*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện

-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp.

-Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

-Chọn và viết tên những hs kể lên bảng, yêu cầu hs nghe và nhận xét có thể đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

-Bình chọn các câu chuyện hay.

3.Củng cố, dặn dị:

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

- Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

   

HS đặt tên HS đọc  

         

HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa truyện

   

Một số HS thi kể- HS khác theo để đặt câu hỏi

 

HS bình chọn bạn kể hay  

 

Giáo viên Học sinh

A. Kiểm tra bài cũ (4')

- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu học tập của HS.

+ Nêu tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối ? - GV nhận xét.

B. Bài mới (28’)

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Nội dung

*  Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khoẻ

- Tổ chức cho học sinh thảo luận:

   

- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, ăn với nhóm thức ăn có tỉ lệ hợp lý các chất dinh dưỡng là một bữa ăn cân đối.

         

(14)

LỊCH SỬ

T9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU

- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:

+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.

+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.

II. ĐỒ DÙNG - Hình trong sgk - Phiếu học tập.

II. HĐ DẠY HỌC

  * Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của ở người.

+ Cơ quan nào có và trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chât ?

+ Hơn hẳn những sinh vật khác, con người cần gì để sống ?

  * Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể con người.)

+ Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu

?

+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? 

* Nhóm 3:  Các bệnh thông thường.

+ Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?

+ Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?

* Nhóm 4:  Phòng tránh tai nạn sông nước.

+ Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước ? + Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?

* Hoạt động 2: Báo cáo kết quả thảo luận.

- Y/c các nhóm trình bày kq thảo luận.

- GV nhận xét, kết luận qua từng hoạt động.

C. Củng cố - dặn dò (3') - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về học bài tiếp tục ôn tập và chuẩn bị bài sau.

   

Cơ quan tuần hoàn.

 

- HS nêu được trong quá trình sống con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì.

- Hầu hết các thức ăn , đồ uống có nguồn gốc từ động vật và thực vật  - HS trả lời.

   

- HS trả lời  

 

- HS nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.

- HS nêu.

- Đại diện các nhóm trình bày kq.

- HS nhận xét, bổ sung từng phần.

Giáo viên Học sinh

B. Kiểm tra bài cũ (4')

+ Trình bày ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc ?

   

- GV nhận xét.

 

- HS thực hiện y/c.

- ... chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ phong kiến Phương Bắc mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

(15)

C. Bài mới  (28’)

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Nội dung 

1) Tình hình xã hội VN sau khi Ngô Quyền mất

+ Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta như thế nào ?

   

2) Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Y/c HS đọc từ "Bấy giờ ... hết"

+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?  

 

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?  

   

+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?

 

- GV giải thích các từ;

+ Hoàng: là hoàng đế ngầm nói vua nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa

+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn

+ Thái Bình: yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh.

- GV chốt và ghi bảng.

3) Tình hình nước ta sau khi thống nhất.

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.

- GV phát phiếu học tập. Y/c HS lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất.

                     

         

- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất nước bị chia cắt thành 12 vùng dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi.

 

- HS đọc.

- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn - Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận đã nói lên từ nhỏ ông đã có chí lớn.

- Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.

- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình  

         

- HS nhận phiếu thảo luận hoàn thành phiếu.

 

- Các nhóm thảo luận theo nội dung y/c.

 

C á c mặt

Trước khi thống nhất

Sau khi thống nhất

- Đ ấ t nước  

T r i ề u đình  

- Đ ờ i s ố n g c ủ a n h â n dân

- Bị chia cắt t h à n h 1 2 vùng

- Lục đục  

 

- Làng mạc ruộng đồng bị tàn phá dân nghèo khổ đổ máu vô ích.

 

- Đất nước qui về một  mối - Được tổ chức lại qui củ

   

- Đồng ruộng trở l ạ i x a n h t ư ơ i n g ư ợ c x u ô i buôn bán, kháp nơi chùa tháp được xây dựng

(16)

BỒI DƯỠNG TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 9 I. MỤC TIÊU

  - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”.

  - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tính nhanh, tìm x.

  - H cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC  

       

- Gọi các nhóm báo cáo.

 

- GV nhận xét chốt lại ghi bảng.

* Tiểu kết lại toàn bài. Rút ra bài học.

D. Củng cố - dặn dò (3’) - Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm báo cáo

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 3 HS đọc bài học.

 

- Lắng nghe - Ghi nhớ

HĐ của GV HĐ của HS

  1.Nhắc lại kiến thức bài: (3’)  a.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Nhắc lại công thức tìm số lớn và số bé.

 b.Cách tóm tắt, phân tích, giải một bài toán có lời văn.

2. Bồi dưỡng : (34’)

* Giao BT cho N1 ( Giỏi + khá) Bài 1: Cho biểu thức:

100 -95 + 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + ... + 20 -15 + 10 – 5   Hãy thực hiện nhanh nhất giá trị của biểu thức .

         

Bài 2: Tổng hai số chẵn liên tiếp              

Bài giải:

  Ta thấy: 100 – 95 = 5 ; 90 – 85 = 5;  60 – 55 = 5 ; 10 – 5 = 5 .

  Vậy: 100 - 95 + 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + ... + 20 -15 + 10 – 5

= 5      +      5      +      5      +       5     +      5       + ....+    5     +      5

10 số 5

         =      5         x  10          =        50  

Ta thấy hai số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau

(17)

 

Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày giảng: T5/2/11/2017 TOÁN

 T43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh

- Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với đường thẳng cho trước.

II. ĐỒ DÙNG

- Thước thẳng và ê ke cho HS và GV.

III. HĐ DẠY -HỌC bằng 58. Tìm hai số đó.

   

Bài 3: Tổng của hai số chẵn bằng 180. Tìm hai số đó biết giữa chúng có 3 số lẻ.

* Giao BT và hướng dẫn  N2 làm bài( TB)

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 96 + 78 + 4

b) 677 + 969 + 123 + 31  

2: Tuổi trung bình  của hai chị em là 18, chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ?

Bài 3 :  Đọc tên các góc vuông, nhọn, bẹt, tự  cú trong hình sau :   

       A          B      C              B       x       0       y  

 

X              0       y      3.Củng cố,dặn dò: (3’)

_ Nhận xét tiết học,dặn dò về nhà.

2 đơn vị. Nên hiệu hai số chẵn đó là 2. Vậy số thứ nhất là:      (58 + 2) : 2 = 30

       Số thứ hai là:    30 – 2       = 28  

 Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu giữa hai số là:  2 x 3 = 6.

  (Hs tự giải phần còn lại)  

         

Tổng  số tuổi của hai chị em là  :       18 x 2 = 36 ( tuổi ) 

 Tuổi chị là :

( 36 + 6 ) : 2 = 21 ( tuổi )  Tuổi em là :

21 – 6 = 15 ( tuổi )

               Đáp số : 21 tuổi  ; 15 tuổi

Bài 3 : 4 góc nhọn, 2 góc vuông, 2 góc tù, 1 góc bẹt

     

Giáo viên Học sinh

A. Bài cũ: (4’)

+ Nêu tên các cặp cạnh song song có trong hình vẽ.

 

 

+ 2 HS  nêu các cặp cạnh song song có trong hình vẽ.

 + Lớp làm vào giấy nháp

(18)

 

TẬP ĐỌC

 T18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT        A       B

   

      D        C + Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy học bài mới: (32’)

*. Giới thiệu bài

*.HĐ1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước

+ GV thực hiện các bước vẽ như SGK. Vừa thao tác vẽ, vừa nêu cách vẽ cho HS quan sát.

+ GV vẽ đường thẳng AB lên bảng và lấy 1 điểm E nằm ngoài AB.

+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB..

+ GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.

+ GV nêu: gọi đường thẳng vừa vẽ là CD. Em có nhận xét gì về 2 đường thẳng CD và AB?

+ GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

*.HĐ2:HS vẽ hai đường thẳng song song + Giao nhiệm vụ cho HS.

+ Trong khi HS thực hành GV đi theodõi giúp đỡ HS yếu

+ Hướng dẫn HS chữa bài.

Bài 1:

+ Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.

+ GV nhận xét. GV củng cố lại cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với đường thẳng cho trước.

Bài 3:

+ GV nhận xét. GV củng cố lại cách vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với đường thẳng cho trước.

   

C. Củng cố -  dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh.

                 

+ HS theo dõi các thao tác của GV.

+ 1 số HS  nhắc lại các bước thực hiện.

   

+ 1 HS lên bảng vẽ.

+ Lớp vẽ vào giấy nháp .  

+ Hai đường thẳng này song song với nhau.      

        M

          C       E        D  

      

         A       N        B        

     

+ HS nêu yêu cầu bài tập.

+ HS tự làm bài vào vở.

+ Lớp theo dõi nhận xét cách vẽ của bạn có đúng, có chính xác không.   

        C        D               

 

       A        M       B + 1 HS lên bảng vẽ .

+ HS dưới lớp đổi vở để kiểm tra KQ lẫn nhau.

+ Thống nhất cách vẽ đúng.

 

(19)

I. MỤC TIÊU

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).

- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ, bảng phụ III. HĐ DẠY - HỌC

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đọc bài và trả lời câu hỏi bài: Thưa chuyện với mẹ

- Cương xin học thợ rèn để làm gì?

- Đọc bài và nêu ND của bài.

- Nhận xét,

2. Dạy bài mới: (32’)

2.1. Giới thiệu bài: HD quan sát tranh và nêu MĐ, yêu cầu bài

2.2 Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

 - GV treo bảng phụ

Đoạn 1: Từ đầu đến không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!

Đoạn 2: Tiếp theo đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống!

Đoạn 3: Phần còn lại.

- Đọc tiếp nối đoạn và luyện đọc từ khó.

- HD phát âm từ khó

- Đọc tiếp nối đoạn và hiểu từ mới.

- GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài :

+ Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?

+ Lúc đầu điều ước đó tốt đẹp như thế nào?

*ý1: Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện.

+ Tại sao nhà vua phải xin thần rút lại điều ước?

* ý2: Vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.

+ Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì?

*ý 3: Vua Mi-đát rút ra được bài học quý.

- Gọi HS đọc toàn bài và rút ra ND

Những ước muốn tham lam không  mang lại hạnh phúc cho con người.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu chuyện có mấy nhân vật ? - GV hướng dẫn đọc theo vai - Chia nhóm luyện đọc theo vai

- 2 em nối tiếp đọc bài Thưa chuyện với mẹ

 

- Trả lời câu hỏi và nêu ND bài.

- Lớp nhận xét  

- Nghe giới thiệu, mở sách, quan sát tranh minh hoạ.

   

- 1 HSK đọc mẫu toàn bài, lớp đọc thầm.

- Chia đoạn: 3 đoạn  

 

- 3 HS nối tiếp đoạn, lớp theo dõi, phát hiện từ khó đọc.

- Luyện phát âm

- 3HS nối tiếp đoạn, lớp theo dõi - 1 em đọc chú giải

- Nghe GV đọc  

- Làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng.

- … cành sồi, quả táo đều biến thành vàng

- 1 số HS  nhắc lại.

 

- Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì.

 

- 1 số HS nhắc lại

- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

- HS ghi nội dung vào vở.

 

- Có 2 nhân vật

- 3 học sinh 1 nhóm đọc

(20)

TẬP LÀM VĂN

 Tiết 17: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (KHÔNG DẠY) DẠY BÀI: ÔN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

- Biết cách chuyển thể từ lời đối thoại trực tiếp sang lời văn kể chuyện.

- Học sinh dựa theo trí tưởng tượng kể câu chuyện có ba nhân vật, trong đó có em bé ươc muốn sau này mình sẽ làm công việc mình đã chọn

- Học sinh biết sắp xếp câu chuyện theo trình tự thời gian

- Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể hấp dẫn, sinh động.

II. ĐỒ DÙNG:

- Phiếu học tập III. HĐ DẠY HỌC

- Thi đọc diễn cảm theo vai

(Chọn đoạn cuối chuyện: Mi- đát bụng đói cồn cào…ước muốn tham lam.)

3. Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

- GV yêu cầu học sinh chọn tiếng “ ước”

đứng đầu đặt tên chuyện theo ý nghĩa.

- Nhận xét giờ học.

- Các nhóm thi đọc - Lớp luyện đọc  

 

- Nhiều học sinh nêu suy nghĩ của mình.

- Nhiều em đặt tên chuyện.

Giáo viên Học sinh

I.Kt bài cũ: (4’)

- HS kể câu chuyện ởVương quốc Tương Lai theo trình tự không gian và thời gian.

- Nêu sự khác nhau của 2 cách kể đó.

- GV nhận xét.

II. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn học sinh phát triển câu chuyện

*HĐ1: Gv nêu đề bài

- Em hãy tưởng tượng câu chuyện có ba nhân vật, trong đó có em bé ươc muốn sau này mình sẽ làm công việc mình đã chọn, hãy sắp xếp câu chuyện theo trình tự thời gian

HĐ 2 Gợi ý:

- Truyện có những nhân vật nào?

- Em bé ước muốn gì?

- Điều ước đó có chính đáng không?

- Nội dung cốt truyện diễn ra trong trình tự nào?

- GVnhận xét Gv:

- Khi kể chuyện theo trình tự thời gian chúng ta có thể kết hợp với không gian làm cho câu chuyện hấp dẫn thêm

 

- 2HS lên bảng kể chuyện.

 

- HS nêu nhận xét.

 

- HS theo dõi  

     

- HS đọc đề.

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.

 

- Truyện có ba nhân vật đó là bà mẹ;

bà ngoại bị ốm nặng; em bé

- Em bé ước mong sau này lớn lên trở thành bác sĩ giỏi để chữa bệnh cho người nghèo

- Hs trả lời  

         

(21)

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 9 1. MỤC TIÊU

-HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Luyệnsắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa.

 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ.

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng.

II. ĐỒ DÙNG

Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết: ba hướng xây dựng cốt chuyện, dàn ý bài KC.

III. HĐ DẠY - HỌC

HĐ3: Tập phát triển thành câu chuyện - Hs thi kể trong nhóm của mình - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Gọi HS kể từng đoạn truyện.

- HS kể toàn truyện.

- GV nhận xét học sinh.

III. Củng cố, dặn dò: (4’) -  Nhận xét giờ học.

- Về nhà kể lại câu chuyện đã chuyển thể vào VBT.

 

- HS kể trong nhóm - HS kể từng đoạn truyện - HS kể toàn truyện.

   

- HS về tự kể và làm vào VBT.

Giỏo viờn Học sinh

I. ổn định  (1’)

II. Dạy bài mới (35’)

1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC

 - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh, khen ngợi HS có bài tốt.

2. Hướng dẫn luyện kể chuyện

 - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng  

3. Gợi ý kể chuyện

a) Giúp học sinh luyện xây dựng cốt chuyện  - GV mời 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2  - GV treo bảng phụ

 - Gọi học sinh đọc bài  

b)Luyện đặt tên cho câu chuyện  - GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý  - GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt 4. Luyện thực hành kể chuyện a) Kể theo cặp

 - Chia nhóm theo bàn

 - GV đến từng nhóm nghe học sinh kể b) Thi kể trước lớp

 - GV treo bảng phụ

 - GV viết tên từng học sinh, từng tên chuyện lên bảng.

 - Hướng dẫn nhận xét

   

 - Nghe giới thiệu

 - Lấy bài, tranh ảnh đã chuẩn bị trước cho tiết học

 - 1 em đọc yêu cầu đề bài

 - HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa gạch chân

 

 - HS suy nghĩ theo hướng GV gợi ý  

 - 3 em nối tiếp đọc  - 1 em đọc bảng phụ

 - HS nối tiếp nhau nói đề tài KC và hướng xây dựng cốt chuyện  - 1 em đọc gợi ý 3

 - 2 em đọc dàn ý

 - HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện  

 

 - Từng cặp tập kể  - Kể cho GV nghe  

 - Đọc tiêu chuẩn đánh giá  - Nhiều em thi kể

 

(22)

ĐỊA LÍ

 T9:  HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:

+ Trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, hồ tiêu, chè,…) trên đất ba dan.

+ Chăn nuôi trâu, bò trên đồng cỏ.

- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.

- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.

HS khá, giỏi:

- Biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu, bò ở Tây Nguyên.

- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người: đất ba dan-trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt-chăn nuôi trâu, bò,...

II. GD KNS

-Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du  +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ

 +Trồng trọt trên đất dốc

 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước  +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan

-Một số dặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)

III. ĐỒ DÙNG - Bản đồ địa lí TNVN

- Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê, một số sản phẩm cà phê IV. HĐ DẠY - HỌC

5. Củng cố, dặn dò (4’)

 - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu.

 - Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay  

 

Giáo viên Học sinh

A. Ổn định tổ chức (1')

- Cho HS hát, lấy sách vở môn học.

B. Kiểm tra bài cũ (3')

+ Kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở TN

?

- GV nhận xét.

C. Bài mới (28’)

1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Nội dung

1) Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan

* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.

- Y/c HS dựa vào kênh hình và kênh chữ ở mục 1 sgk thảo luận các câu hỏi sau:

+ Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (qs lược đồ H1) chúng thuộc loại cây gì ?

+ Qs bảng số liệu cây công nghiệp lâu năm  

- HS thực hiện y/c.

 

- 2 HS trả lời.

     

- HS ghi đầu bài vào vở.

     

- HS thảo luận.

- Cây trồng chính là: cao su, hồ tiêu, cà phê, chè. Chúng thuộc loại cây công nghiệp

 

- Cà phê là cây công nghiệp được

(23)

Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày giảng: T6/3/11/2017 TOÁN

 Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HCN VÀ HÌNH VUÔNG  

I. Mục tiêu:

- Vẽ được hình chữ nhật và hình vuông (bằng thước kẻ và ê ke).

- Học sinh  thích tìm hiểu về hình học, biết ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy – học:

      - Thước thẳng và ê ke, sách giáo khoa III. Hoạt động dạy – học:      

nào được trồng nhiều ở đây ?

+ Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ?

    

- Gọi các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, giải thích về sự hình thành của đất đỏ ba dan.

* Hoạt động 2: Hoạt động chung cả lớp

- GV y/c HS qs tranh, ảnh vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.

   

+ Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?

   

+ Hiện nay khó khăn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ?

+ Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ?

2) Chăn nuôi  trên đồng cỏ.

* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân

- Y/c HS dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2 sgk trả lời các câu hỏi.

+ Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên ?

+ Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ?  

* Bài học sgk.

D. Củng cố - dặn dò  (3’) - Củng cố nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

trồng nhiều nhất ở đây.

- Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây Nguyên được phủ đất đỏ ba dan, đất tơi xốp, phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

   

- HS lên chỉ vị trí ở  Buôn Ma Thuột hiện nay có nhiều vùng trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm như: cao su, chè, hồ tiêu...

- Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi tiếng không chỉ trong nước mà còn được xuất khẩu ra ngoài nước.

- Khó khăn nhất của Tây Nguyên là thiếu nước vào mùa khô.

- Người dân phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới  cây.

 

- HS dựa vào H1 bảng số liệu, mục 2 sgk trả lời.

- Bò, voi, trâu ...

 

- Voi được dùng để chuyên chở người và hàng hoá.

- 3 HS đọc bài học.

     

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Giáo viên Học sinh

A) Ổn định: (4’)

B) Kiểm tra bài cũ (32’)

 

- Hát tập thể

(24)

Vẽ hai đường thẳng song song

- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành mấy góc vuông?

- Hai đường thẳng song song có gặp nhau không?

- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương C) Dạy bài mới:        

1/ Giới thiệu bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật và hình vuông

2/ Vẽ hình chữ nhật:

2.1) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.

- Giáo viên nêu đề bài

- Giáo viên vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:

+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm

+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm.

+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm.

+ Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.

2.3)Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm - Giáo viên nêu đề bài: Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm.

Giáo viên yêu cu hc sinh nêu c im ca hình vuông.

-

- Giáo viên vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau:

+ Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm

+ Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm.

+ Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm.

+ Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại thao tác vẽ hình vuông vào vở nháp

 2.2) Thực hành:

Bài tập 1: (câu a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Cho học sinh thực hành vẽ hình chữ nhật và dùng ê ke để đo góc.

   

- Học sinh thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

- Hai đường thẳng vuông góc tạo thành 4 góc vuông.

- Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

   

- Cả lớp theo dõi  

     

- Học sinh nêu lại đề bài

- Học sinh quan sát và vẽ theo giáo viên vào vở nháp.

             

- Học sinh nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.

           

- Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước.

                   

(25)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU T18: ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU:

 - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người,  sự vật, hiện tượng).

 - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).

- Tìm được ĐT trong câu văn, đoạn văn.

- Dùng những ĐT hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b)

 a/ Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật đúng độ dài đề bài cho.

       

 b/ Yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Bài tập 2: (câu a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

a/ Yêu cầu học sinh vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, BC = 3cm

b/ Giáo viên cho biết AC, BD là hai đường chéo hình chữ nhật, cho học sinh đo độ dài hai đoạn thẳng này, ghi kết quả vào ô trống

rồi rút ra nhận xét: AC = BD.

                         

5/ Nhận xét, dặn dò:  (4’) - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài saU

   

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tậ

-Học sinh vẽ hình chữ nhật vào vở đúng độ dài đề bài cho

       5cm  

 

        3cm  

       

- Học sinh làm bài vào vở Bài giải

 Chu vi của hình chữ nhật đó là:

      (5 + 3) x 2 = 16 (cm)        Đáp số: 16 cm  

      A        3cm        B  

     

      D       C

- Vài học sinh nhắc lại thao tác vẽ hình vuông - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập

 a/ Học sinh tự vẽ vào vở hình vuông có cạnh 4cm.

b/  Học sinh tính chu vi, tính diện tích hình vuông vào vở

Bài giải

     Chu vi của hình vuông là:

       4 x 4 = 16(cm)

     Diện tích của hình vuông đó là:

       4 x 4 = 16(cm2) 

      Đáp số: Chu vi:16cm        Diện tích : 16cm2  

(26)

- Bảng lớp viết nội dung bài 1 và 2 III. HĐ DẠY - HỌC

TẬP LÀM VĂN

 Tiết  18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN A. MỤC TIÊU

1. Xác định được mục đích trao đổi, vai trò trong trao  đổi.

2. Lập được dàn ý  (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.

Giáo viên Học sinh

A.Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài 3 tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: (32’)

Hoạt động 1:   Giới thiệu bài.

- Viết câu văn: Vua Mi-đát thử bẻ một cành sồi, cành đó liền biến thành vàng. Yêu cầu HS phân tích câu.

? Những từ loại nào trong câu mà em đã biết?

? Vậy từ bẻ, biến thành là gì?

Từ đó GV giới thiệu bài:  Động từ Hoạt động2:  Tìm hiểu ví dụ:

- Gọi HS đọc phần nhận xét.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm các từ theo yêu cầu

- Gọi HS phát biểu ý kiến.Các HS khác nhận xét, bổ sung

- GV kết luận lời giải đúng: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người của vật. Đó là động từ.

Vậy động từ là gì?

Hoạt động 3:  Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ

? Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không, Vì sao?

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.

Hoạt động 4:   Luyện tập (làm ở VBT) Bài 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- GV phát phiếu học tập. HS thảo luận nhóm và tìm từ nói trực tiếp.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS trình bày ý kiến của mình

- Sau đó mô phỏng lại bằng cử chỉ động tác của mình để HS khác trả lời.

C. Củng cố, dặn dò: (4’) + Thế nào là động từ?

- Nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà làm viết 10 động từ.

 

- HS lên bảng làm.

- HS cả lớp kiểm tra bài.

   

- HS đọc câu văn  

- HS trả lời  

     

- 2HS đọc bài.

- HS trao đổi nhóm đôi và trả lời.

- HS lắng nghe.

         

- Vài HS đọc.

- HS trả lời.

   

- HS lấy ví dụ - HS lắng nghe.

 

-  HS đọc.

- HS thảo luận nhóm, nhóm nào xong trước thì dán lên.

 

- HS trao đổi, trả lời.

     

- HS trả lời.

- HS về nhà tự tìm.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Biết trao đổi với các bạn về ý

- HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về

Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc đúng với chủ điểm hoà bình.. - Hiểu ND câu chuyện, biết trao đổi với các

c.. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Hiểu được ý

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý

Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con (trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa;.. thuộc 1,