• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 9

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 29/10/2017 Ngày giảng : 29/10/2017 Ngày duyệt : 01/11/2017

(2)

TUẦN 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 9

Ngày soạn: 27/10/2017

Ngày giảng: Thứ  2/30/10/2017 Tập đọc

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu các từ ngữ: Thầy, dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông, ...

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (Trả lời được các CH trong  SGK).

- Không coi thường một nghề nào trong xã hội, nghề nào cũng đáng quý.

*KNS: Thể hiện sự tự tin, giao tiếp, thương lượng.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc tr.85 SGK. 

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi 3 HS đọc và TLCH.

+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?

+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày?

 

+ Nội dung của bài là gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (30p)

- GTB: - Thưa chuyện với mẹ.

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1:  Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

+ Bài chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm.

- Yêu cầu HS đọc lượt 2: kết hợp hướng dẫn HS đọc câu dài và giải nghĩa thêm từ: Thưa, kiếm sống, đầy tớ.

- Y/cầu HS luyện đọc cặp đôi, 1 cặp HS đọc.

- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài

- HS hát.

 

 3 HS đọc nối tiếp và TLCH.

+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời. . .vắt ngang.

+Tay Lái run run, môi cậu mấp máy,

….., Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.

+ HS nêu...

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

   

 1 HS đọc toàn bài, HS lớp đọc thầm  + 2 đoạn.

 2 HS đọc nối tiếp.

 

 2 HS đọc nối tiếp. HS đọc thầm phần chú giải và giải nghĩa thêm từ: Thưa, kiếm sống, đầy tớ.

- HS luyện đọc. 1 cặp HS đọc.

 1 HS đọc.

- HS theo dõi.

- HS nhận xét bạn.

(3)

TOÁN

HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.

- GD HS tính cẩn thận khi vẽ hình.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Ê ke, thước thẳng.

III. Hoạt động dạy - học:       

- GV nhận xét.

HĐ2:  Tìm hiểu bài (hoạt động cả lớp).

- GV y/cầu 1 HS đọc cả bài (lớp đọc thầm).

- Yêu cầu HS trả lời:

+ Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?

 

+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

   

+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

     

+ Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương?

 

KNS: Trong cuộc sống rất nhiều khi chúng ta cần thuyết phục một hay nhiều người nghe và ủng hộ khi ta thực hiện công việc.

HĐ3:  Đọc diễn cảm.

- Gọi 3 HS đọc phân vai.

GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn . . . như khi đốt cây bông”.

- Yêu cầu HS đọc cặp đôi - GV nhận xét đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:  Điều ước của vua Mi-đát.

 

 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS trả lời câu hỏi.

+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.

+ Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.

+ Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

+ Cách xưng hô đó thể hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái.

 2 HS nhắc lại ý chính.

     

- HS lớp lắng nghe, tìm giọng đọc.

 3 HS đọc diễn cảm theo hướng dẫn.

 

- HS đọc cặp đôi, 3 cặp đọc.

- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

 

+ Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KiỂm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù và góc bẹt, nêu đặc điểm của từng góc.

- HS hát.

 

 2 HS trả lời trước lớp.

(4)

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30p)

 - GTB: Hai đường thẳng vuông góc.

- Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với hai đường thẳng vuông góc. 

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

*Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc

- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng và hỏi:

- Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?

- Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?

   

+ Nếu kéo dài hai cạnh BCvà DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng như thế nào với nhau?

+ Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?

+ Các góc này có đỉnh chung nào?

* GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.

- Cho HS tìm một số đồ dùng tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế.

- Vẽ hai đường thẳng M & N cắt nhau tại 0, hai đường thẳng này tạo thành mấy góc? Các góc này như thế nào?

- Ta thường dùng cái gì để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc?

- Y/c HS vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.

HĐ 2: - Hoạt động: Thực hành.

Bài 1: 

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

           

+ Vậy hai đường thẳng nào vuông góc với nhau?

 

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

           

- Hình chữ nhật ABCD       

- Các góc       A       B  A, B, C, D của hình

 chữ nhật ABCD       M             

 là góc vuông       D       C + N ế u k é o d à i h a i đường      

  thẳng BC & DC ta được hai       N      

  đường thẳng vuông góc với nhau tại C.

+ Là góc vuông.

 

+ Chung đỉnh C.

- HS lắng nghe.

   

- HS tìm.       M - Hai đường thẳng OM &    

 ON vuông góc với nhau    và tạo thành bốn góc  vuông có chung đỉnh O.

 

             

       

       O       N

 

- Ta thường dùng ê-ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông với nhau.

  Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng

(5)

 

+ Vì sao hai đường thẳng này vuông góc với nhau?

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + Trong hình chữ nhật ABCD có các cạnh AB & BC là cặp cạnh vuông góc với nhau. Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó?

   

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: 

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

+ Dùng e-ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình sau?

   

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:  HSTC

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

   

- GV nhận xét, đánh giá.

     

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.

có vuông góc với nhau không

  a)   H        b)       P       

 

        I        K       M          Q      

+ Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau. Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.

+ Vì khi dùng ê-ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 2:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

    

+ Các cặp cạnh vuông góc với nhau:

AC&AB; BA&BD;

DB&DC; CD&CA   A        B  

   

  C        D - HS nhận xét chữa bài.

Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở.

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi và ghi vào vở.

 1 HS lên bảng tìm và trả lời.

a) Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE&ED; DE&DC.

- HS nhận xét.

Bài 4: 

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở.

a)     AB vuông góc với AD,        AD vuông góc với DC.

b)  Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là:  AB và BC;  BC và CD

- HS nhận xét chữa bài.

 

(6)

Chính tả: (Nghe - viết) THỢ RÈN

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/ b.

- GD HS biết“rèn chữ, giữ vở”.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.

III. Hoạt động dạy - học:       

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp:

+ điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,…

- GV nhận xét, đánh giá.

2 (30p)

 GTB:  Thợ rèn.

HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả:

* Tìm hiểu bài thơ:

- Gọi 2 HS đọc bài thơ.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?

   

- GV nhận xét đánh giá.

* Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

Yêu cu HS nhc li cách trình bày.

-

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc lại cho HS soát lỗi.

- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.   

HĐ 3: - Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2a:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Gọi HS đọc lại bài thơ.

+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?

 

- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.

 

 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp:

+ điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên điển, chim yến, biêng biếc,…

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

   

 2 HS đọc.

 1 HS đọc phần chú giải.

+  Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai.

- HS lắng nghe.

 

- HS luyện viết các từ: : trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,…

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

 

- HS viết.

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- HS lắng nghe.

 

Bài 2a:

 1 HS nêu y/c bài tập.

- HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.

 2 HS đọc.

+ Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những đêm trăng.

- HS nhận xét, chữa bài.

 

- HS lắng nghe.

(7)

1.

2.

- 1.

- - - -

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

NGHE KỂ CHUYỆN GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ I.Mục tiêu

- HS biết cảm thông với những khó khăn của những học sinh nghèo vượt khó.

- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của những học sinh nghèo vượt khó.

- GDHS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

II. Chuẩn bị: Các mẩu chuyện sưu tầm.

III. Các hoạt động dạy- học n ng t chc: (1 phút)

Bài mi: Các bc tin hành.

- GV tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện.

- GV giới thiệu từng em lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về - HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được.

- Sau mỗi lần HS kể GV cùng HS dưới lớp cùng trao đổi về nội dung chuyện:

+ Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó?

+ Từ câu chuyện đó cho em bài học gì?

+ Em đã và sẽ làm những việc gì để góp phần nhỏ bé của mình giúp đỡ những bạn HS nghèo vượt khó đó?

+ Ở lớp hoặc ở trường ta có những tấm gương vượt khó nào? Các em đã làm gì để giúp đỡ bạn?

Xen k các câu chuyn là các tit mc vn ngh.

Nhn xét- ánh giá:

GV khen ngi nhng HS su tm c các mu chuyn hay, cm ng.

Nhc nh các em hc tp gng vt khó vn lên trong hc tp ca các bn.

Khuyn khích các em thu gom sách v, dùng hc tp, chi, qun áo… giúp các bn nghèo.

Chun b quà ng h.

BUỔI CHIỀU KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu:

- Chọn được một câu chuyện về ước mư đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.

- Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.

- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng lớp viết sẵn đề bài.

- Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.

III. Hoạt động dạy - học:

3. Củng cố, dặn dò (5p) - GV nhận xét chữ viết của.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS xem lại các lỗi đã viết sai bài chính tả và chuẩn bị bài: Ôn tập.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi 2 HS kể chuyện  đã nghe (đã đọc) về những ước mơ.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.

2. Bài mới:( 30P)

- HS hát.

 

 2 HS kể lại và nêu ý nghĩa.

 

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

(8)

 

THỂ DỤC (gv: Lê Thị Lan)

………

KHOA HỌC

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu:

- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.

- Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.

- GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện.

- KNS: - Kĩ năng phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước.

II. Đồ dùng dạy - học:

 - GTB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- HD kể chuyện:

HĐ 1: - Tìm hiểu đề bài:

- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.

+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

 

- Gọi HS đọc phần gợi ý 2.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Kể truyện trong nhóm:

- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các HS kể câu chuyện của mình trong nhóm.

- GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 3: - Kể truyện trước lớp:

- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở các tiết trước.

- GV nhận xét bình chọn HS có ý tưởng hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Y/c HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu.

- HS nhắc lại tên bài.

     

 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

     

+ Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có thật.

+ Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân.

 3 HS đọc.

- HS lắng nghe.

 

- Hoạt động nhóm, HS kể chuyện của mình trong nhóm.

   

- HS nhận xét.

 

- HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.

 

- HS nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

(9)

- Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK. - Phiếu ghi sẵn các tình huống.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp:

+ Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?

+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30P)

- GTB: - Phòng tránh tai nạn đuối nước.

HĐ 1: - Tìm hiểu bài.

- Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:

1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao?

       

2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?

- GV nhận xét ý kiến của HS.

- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.

 HĐ 2: - Thảo luận nhóm.

- Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi.

- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37/SGK, thảo luận và trả lời:

1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì?

   

2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?

 

3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì?

 

-  GV nhận xét các ý kiến của HS.

GV kết luận: (như SGK).

HĐ 3: - Thảo luận cả lớp.

- Bày tỏ thái độ, ý kiến.

- GV phát phiếu ghi tình huống cho mỗi

- HS hát.

 

 2 HS trả lời trước lớp.

+ Khi ...

 

+ Khi...

 

- HS nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại tên bài.

- Tiến hành thảo luận, trình bày - Đại diện trả lời:

 

1) Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã.

  Hình 2: Vẽ cái giếng thành giếng được xây thành cao và có nắp đậy  rất an toàn.

  Hình 3: Các bạn đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền việc làm này không nên, vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.

2) Không chơi gần ao, hồ, sông;

không nghịch nước khi đi trên thuyền…

- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

 

- HS tiến hành thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

1) Hình 4: Các bạn đang bơi ở bể đông người.

  Hình 5: Các bạn đang bơi ở bờ biển

2) Nên tập bơi hoặc đi bơi nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.

3) - Trước khi bơi cần phải vận động tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”.

- Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.

- Cả lớp lắng nghe.

(10)

Ngày soạn: 28/10/2017

Ngày giảng: thứ 3/31/10/2017 TOÁN

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

- Nhận biết được hai đường thẳng song song.

- GD HS có ý thức về cách vẽ hình.

II. Đồ dùng dạy - học; - Thước thẳng và ê ke.

III. Các hoạt động dạy - học:

nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?

- GDATGT, PCTNTT: Khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy các em cần thực hiện đúng luật giao thông để tránh xảy ra các tai nạn cho bản thân và người tham gia giao thông.

- Cần tập bơi để tránh tai nạn do nước gây ra.

KNS: Nhắc nhở HS cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.

- GDMTBĐ: Biển, không khí, nước biển, cảnh quan...giúp ích cho sức khỏe con người.

- GV nhận xét và đánh giá.

4. Củng cố:    

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò: 

- Dặn HS về nhà học và mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) cho bài tiếp.

- HS nhắc lại.

- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.

 

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

  

-  HS cả lớp lắng nghe.

             

- HS đọc ghi nhớ.

   

- HS nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lăng nghe và thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: (5P

- Gọi 2 HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau trong hình.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30P)

- GTB: - Hai đường thẳng song song.

HĐ1: - Giới thiệu hai đường thẳng song song.

 - Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, Y/c HS đọc tên hình.

- Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD. Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song nhau (như SGK).

- HS hát.

 

 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

          A       B       C  

      E        D - HS lắng nghe.

 

- HS nhắc lại tên bài.

     

- Hình chữ nhật ABCD.

(11)

   

- Tương tự cho HS kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía, thì cạnh AD và BC có song song với nhau không?

 

* Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt  nha.

- Cho HS liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta.

- Cho HS tập vẽ hai đường thẳng song song.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2: - Thực hành.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD, Y/c HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình đó.

   

b) Tương tự, Y/c HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình vuông MNPQ.

   

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Y/c HS quan sát hình và nêu các cặp cạnh song song với cạnh BE.

 

- (Có thể cho HS tìm thêm các cặp cạnh song song còn lại: song song với cạnh AB, AC).

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3a:  HSTC. (làm cả bài nếu còn thời gian)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

     

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Thế nào là hai đường thẳng song song

- Theo dõi GV thực hiện.

       A       B  

        

       D       C

 1 HS lên thực hiện và TL: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được hai đường thẳng song song với nhau.

- HS nhắc lại.

2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 mép đối diện của vở, các chấn song cửa sổ

- HS tập vẽ vào nháp.

- HS lắng nghe.

Bài 1:

 1 HS nêu y/cầu BT.

 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

 a)   AB  &  DC     A       B      

     AD  &  BC       

        D        C      

 b)    MN  &  PQ      M        N         MQ  &  NP                      

       Q        P - HS nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2:

 1 HS nêu yêu cầu BT.

 2 HS làm bảng lớp, lớp tự làm vào vở.

        A        B        C  

 

      G       E        D         

* Cạnh AG &CD song song với cạnhBE

- HS nhận xét.

Bài 3: 

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở.

a) Trong hình MNPQ:

  -  cạnh MN & QP song song nhau.

- Trong hình EDIHG:

(12)

 

Lịch sử

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu:

- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước.

Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

- Nắm được đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.

- GD HS yêu quê hương đất nước.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Hình trong SGK. 

III. Hoạt động dạy - học:

nhau?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

 

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài mới: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.

  -  cạnh ID song song với cạnh HG .     -  cạnh DG song song với IH

- HS nhận xét.

 

+ Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Bài cũ: (5p) - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi.

+  Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?

+ KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào,  ý nghĩa đối với LS dân tộc?

+ Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào,  ý nghĩa đối với LS dân tộc?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (25p) - GTB: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

HĐ1: Làm việc cá nhân.

- HS hát.

 

 3 HS trả lời.

+...

    +...

  +...

 

- HS nhận xét bổ sung.

 

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.

 

  1 HS nêu y/c bài tập và TLCH.

+ Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi.

 

+ Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.

+ Đinh Bộ Lĩnh.

- HS nhận xét bổ sung.

 

- HS quan sát và đọc SGK..

+ Người cương nghị; có mưu cao chí lớn; là người chỉ

(13)

- Gọi 1 HS nêu y/c bài tập và TLCH.

+ S a u k h i N g ô Q u y ề n m ấ t , t ì n h hình nước ta như thế nào?

     

*Đất nước bị chia cắt bởi loạn 12 sứ quân.

+ Y / c b ứ c t h i ế t trong hoàn cảnh này là gì?

 

+ Vậy ai là người đứng ra làm việc đó? 

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ2: Làm việc cả lớp.

- Q u a n s á t H 1 - SGK.

+ Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?

   

- GV kể chuyện về gia thế của Đinh Bộ Lĩnh.

+ Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì v ề Đ B L k h i c ò n nhỏ?

+ Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh?

+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?

 

+ Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì?

   

huy quân sự có tài được nhân dân yêu mến.

- HS theo dõi.

+ Nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn.

- HS thảo luận.

+ Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

+ Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình.

- HS lắng nghe+ Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về quê hương làm ruộng, đời sống dần dần ấm no.

- Các nhóm lập bảng so sánh.

- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

(14)

ÂM NHẠC

(gv: Bùi Thụy Khanh)

……….

Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. Mục tiêu:

- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.

- Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ Ứớc mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ.

- GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu kẻ bảng bài tập 2, 3.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

- GV nhận xét đánh giá kết luận.

H Đ 3 : L à m v i ệ c nhóm.

+ Đời sống nhân dân dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời loạn 12 sứ quân.

 

- Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất.

- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài:

Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ I. (981)

1. Bài cũ: (5p)

- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm

- HS hát.

 

 2 HS trả lời.

 

(15)

ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30p) - GTB: MRVT: Ước mơ.

HĐ: - Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ.

- Gọi 2 HS trả lời.

+ Mong ước có nghĩa là gì?

 

- Gọi 2 HS đặt câu với từ mong ước.

+ Mơ tưởng nghĩa là gì?

   

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Phát phiếu, y/cầu HS thảo luận nhóm 4.

- Yêu cầu HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.

- Y/c các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất.

- Kết luận về những từ đúng.

*Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước đoán, ước ngưyện, mơ màn.g

…GV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. (Xem SGV).

- GV nhận xét ,đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài tập y/c ta làm gì?

 

- Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ xếp vào 3 nhóm.

       

- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS lên bảng viết theo y/cầu.

 

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

  Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và tìm từ.

- Các từ: mơ tưởng, mong ước.

   

+ Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.

- HS đặt câu.

+“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai.

- HS nhận xét bạn.

Bài 2:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nhận phiếu và thực hiện theo y/c.

- HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ.

- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.

 

- Các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn thành 1 phiếu đầy đủ nhất.

- HS viết vào vở bài tập.

Bắt đầu bằng Tiếng ước

Bắt đầu bằng tiếng mơ Ước mơ, ước muốn,

ước ao, ước mong, ước vọng.

ước, t ư ở n g , m ơ mộng.

- HS lắng nghe.

Bài 3:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá.

 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào VBT.

+ Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.

+ Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ

+ Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. 

(16)

TIẾNG ANH

(GV: Bùi Anh Văn)

………..

Bồi dưỡng toán Tiết 1

        I. MỤC TIÊU

  - Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ”.

  - Rèn kĩ năng tính toán, giải toán có lời văn, tính nhanh, tìm x.

  - H cẩn thận, chính xác.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC + Bài tập y/c ta làm gì?

- Cho HS làm việc nhóm đôi tham khảo gợi ý 1 bài Kể chuyện đã nghe đã đọc (Tr 81) để tìm ví dụ về những ước mơ.

- Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Y/c HS nêu ví dụ về một loại ước mơ.

             

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Gọi 2 HS nhắc lại một số từ đồng nghĩa với từ "ước mơ".

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ, học thuộc các câu thành ngữ.và chuẩn bị bài mới.

- HS nhận xét, chữa bài Bài 4:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Nêu VD về mỗi loại ước mơ trên.

- HS thảo luận nhóm đôi tham khảo gợi ý bài Kể chuyện đã nghe đã đọc và nêu ví dụ về những ước mơ.

 3 HS lên bảng viết, lớp viết tên vào vở.

+ Ước mơ đánh giá cao: Ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ / kĩ sư /bác học…

+ Ước mơ đánh giá không cao: Ước muốn có truyện đọc / có xe đạp / có đồ chơi / có đôi giày mới / có cặp mới…

+ Ước mơ đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong chuyện Ba điều ước.

- HS nhận xét, chữa bài..

 

  2 HS nhắc lại.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

H§ cña GV H§ cña HS

 1.Nhắc lại kiến thức bài: (3’)

 a.Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: Nhắc lại công thức tìm số lớn và số bé.

 b.Cách tóm tắt, phân tích, giải một bài toán có lời văn.

2. Bồi dưỡng : (34’)

* Giao BT cho N1 ( Giái + kh¸) Bài 1: Cho biểu thức:

             

Bài giải:

  Ta thấy: 100 – 95 = 5 ; 90 – 85 = 5;  60 – 55 = 5 ;

(17)

Ngày soạn: 29/10/2017 Ngày giảng: Thứ 4/1/11/2017 Tập đọc

ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ).

- Hiểu các từ ngữ: Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán , . . .

- Hiểu ý nghĩa: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (Trả lời được các CH trong SGK).

- GDHS không được có những ước muốn tham lam.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc tr.90 - SGK.

100 -95 + 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + ... + 20 -15 + 10 – 5

  Hãy tìm cách tính nhanh nhất giá trị của biểu thức .

           

Bài 2: Tổng hai số chẵn liên tiếp bằng 58. Tìm hai số đó.

 

Bài 3: Tổng của hai số chẵn bằng 180.

Tìm hai số đó biết giữa chúng có 3 số lẻ.

* Giao BT và hướng dẫn  N2 làm bài( TB)

Bài 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất.

a) 96 + 78 + 4

b) 677 + 969 + 123 + 31  

2: Tuổi trung bình  của hai chị em là 18, chị hơn em 6 tuổi. Hỏi chị bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi

Bài 3 :  Đọc tên các góc vuông, nhọn, bẹt, tù  có trong hình sau:

3.Củng cố dặn dò (5p) Nhận xét tiết học

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau

10 – 5 = 5 .

  Vậy: 100 - 95 + 90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + ... + 20 -15 + 10 – 5

= 5      +      5      +      5      +       5     +      5       + ....+    5     +      5

10 số 5

         =      5         x  10          =        50  

Ta thấy hai số chẵn liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị. Nên hiệu hai số chẵn đó là 2. Vậy số thứ nhất là:      (58 + 2) : 2 = 30

       Số thứ hai là:    30 – 2       = 28  

 Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu giữa hai số là:  2 x 3 = 6.

  (H tự giải phần còn lại)  

     

Tổng  số tuổi của hai chị em là  :       18 x 2 = 36 ( tuổi ) 

 Tuổi chị là :

( 36 + 6 ) : 2 = 21 ( tuổi )  Tuổi em là :

21 – 6 = 15 ( tuổi )

         Đáp số : 21 tuổi  ; 15 tuổi

Bài 3 : 4 góc nhọn, 2 góc vuông, 2 góc tù, 1 góc bẹt  

   

(18)

III. Hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ: (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH.

+ Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30p) GTB: Đôi giày ba ta màu xanh.

HĐ 1: - Làm việc cá nhân.

* Hướng dẫn luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài. GV chia đoạn.

+ Bài chia làm mấy đoạn?

- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc lần 1:

- GV chú ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài kết hợp sửa lỗi phát âm.

- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc lần 2:

- GV chú ý hướng dẫn HS đọc câu dài, ngắt nghỉ hơi.

- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích và giải nghĩa thêm từ: khủng khiếp, phán.

- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.

- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?

+ Vua Mi-đát xin điều gì?

 

+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

+ Tại sao nhà vua phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?

 

+ Thế nào là khủng khiếp?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn?

+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?

 

+ Thế nào là phán?

- GV nêu ý nghĩa của bài, ghi bảng.

 

HĐ 3:  Thi đọc diễn cảm:

- GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách  

 3 HS đọc TL và trả lời câu hỏi.

  1.

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

   

 1 HS đọc, cả lớp theo dõi chia đoạn.

+ 3 đoạn.

 3 HS tiếp nối nhau đọc.

   

 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS theo dõi.

 

 1 HS đọc phần chú giải và giải nghĩa thêm từ: khủng khiếp, phán.

- HS đọc cặp đôi.

 1 HS đọc lại toàn bài.

- HS theo dõi.

- HS nhận xét bạn.

 

 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.

+ 1 điều ước

+ Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.

+ Vua bẻ thử một cành sồi….là người sung sướng nhất trên đời.

 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.

+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì?

+ Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.

 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.

+ Ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch lòng tham.

+ Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

+ Vua chúa truyền bảo hay ra lệnh.

* Những điều ước tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

 

 3 HS luyện đọc diễn cảm, phân vai, chỉnh sửa cho nhau.

 

(19)

TIẾNG ANH (gv: Bùi Anh Văn)

………..

Toán

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu:

- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.

- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Thước kẻ và thước ê ke.

III. Các hoạt động dạy - học:

phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương

- GV hướng dẫn HS đọc đoạn “Mi-đát bụng đói cồn cào . . . không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam”.

- Gọi HS xung phong đọc. GV sửa chữa.

- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. 4 HS đọc.

- GV nhận xét giọng đọc từng HS.

3

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về học bài và soạn bài ôn tập tuần 10.

- HS theo dõi.

 3 HS xung phong đọc diễn cảm.

- Đọc cặp đôi, 4 HS đọc.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

 

+ Người có lòng tham không được sống hạnh  phúc.

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

1. Bài cũ: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.

+ Nêu tên các cặp cạnh song song nhau, các cặp cạnh không song song nhau trong hình sau:       

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: (30p)

- GTB: - Vẽ hai đường thẳng vuông góc.

HĐ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- GV thực hiện các thao tác như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho hs quan sát (Từng trường hợp).

- Cho HS thực hành vẽ.

+ Y/c HS vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB). Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.

   

 

 2 HS lên bảng chữa bài.

+  Cặp cạnh song song với nhau:

AB & DC

+  Cặp cạnh không song song với nhau:

AD & BC

- HS nhận xét chữa sai (nếu sai).

 

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS theo dõi.

   

- HS thực hành.

- HS tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước trong vở nháp.

       C

(20)

                   

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam giác.

- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Y/c HS đọc tên hình tam giác đó,

- Gọi HS vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC cắt cạnh BC tại điểm H.

+ Nêu: Ta gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Vậy đường cao của tam giác là gì?

- Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC,

+ Một hình tam giác có mấy đường cao?

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 3: Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở - Yêu cầu vẽ 3 trường hợp.

- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD

   

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: - Vẽ đường cao AH của tam giác ABC.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 3 HS vẽ bảng lớp và nêu các bước vẽ.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

           

-  Điểm E trên đường thẳng AB  

             

                 A          E       B

       D

-  Điểm E ở ngoài  đường thẳng AB (trên đường thẳng CD)

       C               

      E  

      A       B         D

     - Hình tam giác ABC.

- HS nhận xét.

 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp.

       A 

        

 

       B        H       C  

+ Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.

- HS dùng ê ke để thực hành vẽ đường cao        

 

+ Một hình tam giác có 3 đường cao.

- HS nhận xét.

  Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

 3 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ vào vở.

 a)       b)        c)

        A        C        A       D      

       E       E        E   C       D         A       B              

       B       D        C        B

(21)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu:

- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.

- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).

- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.

* KNS: Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.

II. Hoạt động dạy - học:

       

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

+ Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình:            A       E         B

     

        D       G        C - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau.

- HS nhận xét, chữa sai.

Bài 2:

 

 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

        B

                   

A               H         

B          H       C          C       A         C

        H                

       A        B - HS nhận xét  bài trên bảng.

Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

     

+ HS nêu:  AEGD; EBCG; ABCD  

 

- HS nhận xét, chữa bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 4 HS lên bảng kể một câu chuyện mà  

 4 HS lên bảng kể chuyện.

(22)

BUỔI CHIỀU TIN + THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn)

……….

Ngày soạn: 30/10/2017

Ngày giảng: Thứ 5/2/11/2017 KĨ THUẬT

(gv: Bùi Thị Hương)

………..

Toán

em thích nhất.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30p)

 - GTB: Luyện tập phát triển câu chuyện.

(tt)

HĐ: Làm việc nhóm.

- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.

+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?

- Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.

- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.

- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.

+ Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?

+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?

- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.

- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Có những cách nào để phát triển câu chuyện. Những cách đó có gì khác nhau?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học vào vở và chuẩn bị bài mới.

 

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

      Bài 1:

 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.

+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp.

- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau.

 

- HS thi kể.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhận xét bạn.

Bài 2:

 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.

+ Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.

+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau.

- HS thi kể trước lớp.

 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi- tin.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn.

+ HS nêu.

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

(23)

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu:

- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).

- HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Bài cũ: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.

- HS1: Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.

- HS2: Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30p)

- GTB: - Vẽ hai đường thẳng song song.

HĐ 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV thực hiện các bước vẽ như SGK, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ.

- Vẽ đường thẳng AB lấy điểm E nằm ngoài AB.

+ Y/c HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB

+ Y/c HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.

+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?

- Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

- Cho HS nêu trình tự các bước vừa vẽ.

                 

HĐ 2: Thực hành.

Bài 1:

 

 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.

       

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

     

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS theo dõi.

     

+ 1 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ vào vở nháp.

 

+ 1 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ vào vở nháp.

 

+ Hai đường thẳng này song song với nhau.           M

       C       D         K

       A       B         N

* Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.

  Ta có thể vẽ như sau:

- B1: Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB - B2: Vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng NM ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.

 

(24)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ

I. Mục tiêu:

- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).

- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).

- HS biết vận dụng động từ vào viết văn.

II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 94- SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và với đường thẳng CD trước tiên ta phải vẽ gì?

     

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.

a) - Y/c HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B song song với AD, cắt cạnh DC tại điểm E.

+ Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD?

        b) 

+ Y/c HS dùng thước êke kiểm tra đỉnh E là góc gì?

+ Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ?

+ Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ?

   

- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS nêu thế nào là hai đường thẳng song song.

- GV nhận xét đánh giá tiết h

- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài:

Thực hành vẽ hình chữ nhật.

Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.

       C       D  

 

        A         M       B - HS nhận xét, chữa sai.

Bài 2:

 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD.

+ Vì trên hình vẽ có AB vuông góc với AD.       C  

 

       B       E  

 

        A        D        

+ Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông.

+       AB song song với DC         BE song song với AD +       BA vuông góc với AD        AD vuông góc với DC        DC vuông góc với EB         EB vuông góc với BA - HS nhận xét, chữa bài.

 2 HS nêu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(25)

1. Bài cũ: (5P) - Gọi 2 HS TLCH.

+ Nêu VD danh từ chung chỉ người và vật, danh từ riêng chỉ người.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30P) GTB: Động từ.

HĐ 1: Phần nhận xét.

a. Tìm hiểu ví dụ

- Gọi 1 HS nêu phần nhận xét.

- GV kết luận lời giải đúng.

 

+ Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?

+ Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?

 

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.

     

- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.

b. Phần ghi nhớ.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- Gọi HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.

- GV nhận xét đánh giá HĐ 3: Luyện tập Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Yêu cầu HS làm bảng trình bày, 2 HS dưới lớp nhắc lại.

     

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 2: - Gạch dưới động từ.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp lấy bút chì làm vào SGK.

       

- HS hát.

 

 2 HS TLCH.

+ ...

 

- HS lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

   

  1 HS nêu phần nhận xét.

+ Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng.

+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật.

 

+ Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật.

* Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử…

*Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng.

Yên lặng…

- HS nhận xét, chữa bài.

 

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- Ví dụ:  *Động từ chỉ hoạt động:...

       *Động từ chỉ trạng thái:...

- HS lắng nghe.

  Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu của BT.

 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

+ Tập thể dục, đánh răng, rửa mặt, quét nhà, nấu cơm, rửa chén, đọc truyện, xem ti vi.

+ Quét lớp, tưới cây, tập múa, tập nghi thức, đọc sách , vẽ, ....

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

 1 HS nêu yêu cầu của BT.

 1 HS làm bảng lớp, lớp lấy bút chì gạch dưới động từ trong SGK.

a) đến, yết kiến, cho, nhận lấy, xin, làm, dùi, có thể lặn.

b) mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự

- Rèn kĩ năng đọc đúng thành tiếng, đọc trôi chảy thành bài. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy. - Hiểu nội dung bài chọn câu trả lời đúng. Kĩ năng: Rèn đọc

- Nhóm kể đúng câu chuyện, lời kể rõ ràng, diễn cảm, kết hợp với điệu bộ sẽ

- Về nhà: kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị 1 câu chuyện được nghe, được đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc

c.. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Hiểu được ý

- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân - Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn ngắn (BT2).. Kĩ năng: Rèn

- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân - Biết viết lại những điều đã kể thành 1 đoạn văn

- Kể mẫu lại câu chuyện lần 2. - Mời một em giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể - Yêu cầu nhìn bảng gợi ý thi kể lại nội dung câu chuyện. - Cùng