• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 16

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 17/12/2017 Ngày giảng : 17/12/2017 Ngày duyệt : 24/12/2017

(2)

TUẦN 16

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

2. Kỹ năng Tuần 16

Ngày soạn: 15/12/2017

Ngày giảng: Thứ 2/18/12/2017 TẬP ĐỌC

Bài 31: KÉO CO I. Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

TCTV: Đấu sức

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy  Hoạt động học

 

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: “Tuổi ngựa” 

+ Bài thơ nói lên điều gì ? - GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc (10’)

-  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?  

     

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nhgiã từ.

b) Đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3.

- T/c cho HS thi đọc.

c. GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.

   

- 3 HS thực hiện yêu cầu  

- HS trả lời.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Bài được chia làm 3 đoạn:

. Đoạn 1: Kéo co là ... bên ấy thắng.

. Đoạn 2: Hội làng ... người xem hội.

. Đoạn 3: Còn lại.

- HS đánh dấu từng đoạn  

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải  SGK.

 

- 3 HS luyện đọc và sửa lỗi cho nhau.

- Thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

(3)

3. Tìm hiểu bài (10’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ?

+ Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?  

     

- TCTV: Đấu sức thi xem đội nào khoẻ hơn.

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

 + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?

       

+ Đoạn 2 cho em biết điều gì ?  

- Gọi HS đọc đoạn 3.

+ Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?

     

Giáp: Đơn vị dân cư dưới cấp thôn ngày xưa.

+ Em đã thi kéo co hay chơi kéo co bao giờ chưa ? Theo em, chơi kéo co rất vui khi nào?

   

+ Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác ?

+ Nội dung đoạn 3 là gì ?

+ Nội dung chính của bài là gì ?  

   

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm (13’)

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

 

- Gọi  HS đọc nối tiếp cả bài.

 

   

- HS đọc bài.

- Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co.

- Kéo co phải có hai đội, thường thì số người ở hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lấy lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau ...

   

* Ý1. Cách thức chơi kéo co.

- HS đọc bài.

- Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi thông thường. 

Cuộc thi diễn ra giữa bên Nam và bên Nữ, Nam khoẻ hơn Nữ rất nhiều … tiếng trống , tiếng hò reo cổ vũ náo nhiệt vang lừng …

* Ý2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

- HS đọc.

 - Là một cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế, có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong xóm kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng.

   

- VD: Em đã được chơi, trò chơi kéo co rất vui vì rất đông người tham gia, không khí thi đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem ...

- HSTL.

 

* Ý3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

* Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo co là một trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người dân Việt Nam ta.

- HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung  

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

(4)

Toán

Bài 75:  CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu

- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).

- Thực hiện giải toán có lời văn.

III. Các hoạt động dạy - học  

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

"Trong quán ăn "Ba cá bống"

 

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

 -  Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

 - Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2.  Ví dụ (12’)

a) 10105 : 43 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

- Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.

       

- Y/c HS nêu các bước chia.

+ Vậy : 10105 : 43 = bao nhiêu ?

+ Đây là phép chia hết hay phép chia có dư ? b) 26345 : 35 = ?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

               

- Học sinh nêu các bước chia

   

- 2 Học sinh nêu miệng.

   

- Nêu lại đầu bài, ghi vào vở.

 

- HS đọc phép tính.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

             

- HS nêu.

   10105 : 43 = 235 - Phép chia hết.

 

- HS đọc phép tính.

- HS làm bài.

     

(5)

+ Vậy 26345 : 35 = bao nhiêu ?

* Lưu ý : Phép chia có dư, số dư bao giờ  cũng nhỏ hơn số chia.

3. Luyện tập (23’)

 * Bài 1 : Đặt tính rồi tính.

- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

                         

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét, cho điểm HS.

 

* Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt :

1 giờ 15 phút: 38 km 400 m 1 phút: ... m ?

       

- Nhận xét, cho điểm.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT chuẩn bị bài sau.

 

       

+ 26345 : 35 = 752 (dư 25)  

   

-  HS nêu yêu cầu

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

  23576   56    117    421      056        00  

 

 31628  48  282    658    428      44      

  a)

            b)

               

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

(6)

Chính tả (Nghe - viết) KÉO CO

I. Mục t­iêu

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b II. Đồ dùng dạy - học - GV: Giấy khổ to và bút dạ.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học  

- HS đọc.

- HSTL.

 

- 1 HS lên bảng làm bài.

 

Bài giải

      Đổi: 1 giờ 15 phút  = 75 phút        38 km 400 m = 38400 m Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là:       

       38400 : 75 = 512 (m)

       Đáp số: 512 m  

 

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS khác viết bảng lớp.

 

- GV nxét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. HD nghe, viết chính tả (20’)

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.

+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?

 

* HD viết từ khó:

- GV đọc cho cả lớp viết từ khó vào nháp, 2 HS lên bảng viết.

 

* Viết chính tả:

- GV đọc mẫu bài viết.

- GV đọc cho HS viết bài.

   

- 3 HS viết bảng lớp: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ tháng.

 

- Viết từ khó: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng ...

 

- Lắng nghe.

(7)

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ CÁC VỊ ANH HÙNG DÂN TỘC I. MỤC TIÊU

- Giúp HS hiểu được công lao to lớn và những chiến công hiển hách của các vị anh hùng dân tộc trong quá trình đấu tranh, bảo vệ đất nước chống ngoại xâm.

- Giáo dục các em lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, ra sức phấn đấu, rèn luyện, học tập để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG

Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Các tư liệu, tranh ảnh, lược đồ, sơ đồ, câu đố, câu hỏi… liên quan đến các trận đánh lớn, các anh hùng giải phóng dân tộc.

- Bảng, phấn màu để kẻ ô chữ, máy tính, máy chiếu (nếu có).

- Cờ hoặc chuông báo tín hiệu trả lời cho các đội chơi.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

* Đối với GV:

Trước thời gian thi khoảng 1 tuần, GV cần phổ biến cho HS nắm được:

- Chủ đề của cuộc thi.

- Nội dung thi: Thi tìm hiểu về các vị anh hùng dân tộc.

- Hình thức thi: Mỗi tổ sẽ cử ra một đội chơi gồm từ 3 – 5 người, trong đó có một đội trưởng.

- Luật chơi:

+ Các đội thi sẽ lựa chọn 1 ô hàng ngang để trả lời theo hình thức vòng tròn tính điểm.

+ Mỗi ô hàng ngang sẽ chứa một từ khóa. Thời gian cho mỗi câu trả lời là 15 giây.

+ Sau khi người dẫn chương trình đọc câu hỏi, đội nào có tín hiệu sẽ được trả lời trước. Nếu câu trả lời không đúng, cơ hội trả lời sẽ được dành cho các đội còn lại. Trường hợp các đội không có câu trả lời khi hết giờ hoặc các câu trả lời đều chưa chính xác thì cơ hội trả lời sẽ dành cho cổ động viên.

- Đọc cho HS soát lại bài.

* Chấm chữa bài:

- GV thu chấm, nxét.

3. HD làm bài tập (13’)

* Bài 2a: Gọi HS đọc y/c của bài.

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.

- Y/c đại diện các nhóm lên bảng trình bày.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

   

C. Củng cố - dặn dò (1’)

- Nhắc lại một số trò chơi dân gian của Việt Nam.

- Dặn HS viết lại các từ vừa tìm được vào vở.

- GV nxét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Viết bài vào vở.

- Soát lỗi lại toàn bài.

     

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS các nhóm làm bài, ghi vào phiếu.

- Trình bày, nxét và bổ sung.

 

* Lời giải: Nhảy dây, múa rối, giao bóng.

 

- Nhắc lại.

 

- HS viết.

 

- Ghi nhớ.

(8)

+ Mỗi câu trả lời đúng (ô chữ hàng ngang) sẽ được cộng 10 điểm, trả lời sai không được tính điểm.

+ Nếu đội nào tìm ra được từ khóa (ô chữ hàng dọc) sẽ được cộng 30 điểm, trả lời sai sẽ mất quyền chơi.

* Đối với HS:

- Sưu tầm các tư liệu, tranh ảnh, câu đố, bài thơ, bà hát,… về chủ đề “các anh hùng dân tộc”.

- Phân công trang trí (sân khấu, kê bàn ghế, hoa, nước, …) phụ trách gói phần thưởng.

- Phân công chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.

- Viết giấy mời đại biểu.

Bước 2: Tổ chức cuộc thi - Ổn định tổ chức.

- Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.

- Thông qua nội dung chương trình, các phần thi.

- Giới thiệu Ban giám khảo.

- Phổ biến luật chơi.

- Người dẫn chương trình đọc câu hỏi tương ứng với ô chữ hàng ngang mà các đội 1, 2, 3, 4 lựa chọn.

- Đối với những câu trả lời khó, MC sẽ mời thầy cô cố vấn cho lĩnh vực đó giải đáp.

- Đan xen giữa các phần thi, là các tiết mục văn nghệ.

Bước 3: Tổng kết – Đánh giá – Trao giải thưởng

- BGK hội ý để đánh gái, nhận xét cuộc thi, thái độ của các đội.

- Trong khi BGK hội ý, đội văn nghệ tổ chức một số tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị.

- Công bố kết quả cuộc thi. MC mời đại diện các đội thi đạt giải lên nhận phần thưởng. Đọc đến tên đội nào thì đại diện đội đó lên đứng thành hàng ngang trước lớp.

- Mời đại diện đại biểu lên trao phần thưởng và phát biểu ý kiến.

- MC cảm ơn đại biểu và các HS đã nhiệt tình tham gia cuộc thi.

- Tuyên bố kết thúc cuộc thi.

BUỔI CHIỀU Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu

- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.

 

II. Đồ dùng dạy - học

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

III.  Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS kể chuyện đã được đọc hay được nghe về đồ chơi của trẻ em.

 

 - GV nxét, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

   

- 2 HS kể.

 

- Nxét bạn kể.

     

(9)

THỂ DỤC RLTTCB - TRÒ CHƠI"LÒ CÒ TIẾP SỨC"

1/Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.

- Trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

2/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

3/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) - GV ghi đầu bài lên bảng.

2.  HD kể chuyện (33')

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV đọc, phân tích đề bài, gạch chân những từ trọng tâm.

* Gợi ý kể chuyện:

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.

 + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào ?

+ Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà em định kể ?

 

* Kể trong nhóm

+ Y/c HS kể chuyện trong nhóm.

 

- GV HD các cặp gặp khó khăn.

* Kể trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nxét bạn kể.

- GV nxét chung và cho điểm từng HS.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.

- Ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

   

- 3 HS đọc.

- Khi kể chuyện xưng hô: tôi, mình.

 

- Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết bò, biết hát ...

 

- HS kể trong nhóm, trao đổi, sửa lỗi cho nhau.

   

- 5 HS thi kể.

- HS nhận xét.

   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

I.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Đứng tại chỗ làm động tác xoay các khớp để khởi động

- Trò chơi"Chẳn lẻ".

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r II.Cơ bản: (25p)

- Ôn: Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch hai tay dang ngang.

GV điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình hàng dọc.

GV chú ý sửa chữa động tác chưa chính xác và hướng dẫn cách sửa động tác sai cho HS.

* Mỗi tổ lên biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r  

(10)

Khoa học

Bài 31:  KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...

II. Đồ dùng dạy - học - Hình trang 64 - 65  SGK.

- Đồ dùng thí nghiệm.

III. Hoạt động dạy - học

chống hông, đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.

Sau khi các tổ tập xong GV cho HS nhận xét và đánh giá.

- Trò chơi"Lò cò tiếp sức".

GV cho HS khởi động lai các khớp, nhắc lại cách chơi, tổ chức cho HS chơi.

       

    

         

X X  ---> P X X  --- ---> P X X  ---> P X X   --->  P  

      r        III.Kết thúc: (5p)

- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.Về nhà ôn luyện RLTTCB đã học.

   

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.  Kiểm tra bài cũ (5’) + Không khí có ở đâu ?

+ Lớp không khí quanh trái đất gọi là gì ? - GV nx, cho điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (28’)

* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của không khí

+ Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi vị của không khí.

+ Cách tiến hành:

- Làm việc cá nhân.

+ Em có nhìn thấy không khí không ? Tại sao ?

+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy không  

- HS trả lời.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

               

- Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí không có màu mà trong suốt.

- Không khí không có mùi, không có vị.

(11)

Ngày soạn: 16/12/2017

Ngày giảng: Thứ 3/19/12/2017 Toán

khí có mùi gì ? vị gì ?

+ Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không ? Cho ví dụ ?

 

+ Không khí có những tính chất gì ?  

* Hoạt động 2: Thổi bóng bay phát hiện hình dạng của không khí.

+ Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định.

+ Cách tiến hành

+ Phổ biến cách chơi "Trò chơi thổi bóng bay"

- Các nhóm có số bóng bay như nhau cùng bắt đầu thổi. Nhóm nào thổi bóng xong trước, bóng căng, không vỡ là thắng.

- Tiến hành cho HS thổi.

+ Cái gì chứa trong quả bóng bay làm chúng có hình dạng như vậy ?

+ Vậy không khí có hình dạng nhất định không ?

+ Lấy ví dụ chứng minh điều đó ? + Vậy không khí có tính chất gì ?  

 

*  Hoạt động 3: Tìm hiểu t/c bị nén và dãn ra của K2

+ Mục tiêu: Giúp HS biết không khí có thể bị nén lại và cũng có thể bị giãn ra. Nêu được một số ví dụ ứng dụng tính chất trên trong cuộc sống.

+ Cách tiến hành:

+ Mô tả thí nghiệm  

 

+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng các tính chất của không khí trong đời sống ?  

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Về học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

 

- Không phải là mùi của không khí mà là mùi vị của vật nào đó bay vào không khí.

  VD: Mùi nước hoa, mùi thịt nướng, mùi xác động vật chết, …

- Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.

             

- HS chơi thổi bóng bay theo nhóm  

   

- Không khí có trong quả bóng đẩy quả bóng căng ra mà có hình dạng như vậy.

- Không khí không có hình dạng nhất định.

- HS lấy ví dụ.

- Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng rỗng bên trong vật chứa nó.

           

- Hoạt động theo nhóm.

- Dùng tay ấn thân bơm vào sâu vỏ bơm.

Thả ra ta thấy thân bơm bị đẩy về vị trí ban đầu.

- Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra - Ứng dụng: Bơm hơi vào bánh xe, bóng đá, bóng chuyền, …

 

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

 

(12)

Bài 77:  THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 - tr 85 I.  Mục tiêu

Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.

Bài 1 (dòng 1, 2) II. Đồ dùng dạy - học  - GV :  Giáo án + SGK 

III. Các hoạt động dạy – học

 Hoạt động dạy Hoạt động học

 

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (13’)

a. Ví dụ 1:

       9450 : 35 (Trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương).

           

- GV nêu lần chia cuối cùng:

0 : 35 = 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7.

b. Ví dụ 2:

      2448 : 24 (Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương).

     

- Chú ý: Lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1.

2. Luyện tập (24') 

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài  

           

   

- 2 Học sinh nêu miệng.

   

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp.

             

- HS nêu cách tính của mình.

     

 2448   24  0048  102      00            

- 1 HS thực hiện và nêu cách tính, lớp  làm ra nháp.

           

(13)

               

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 2: Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt + Bài toán cho biết gì ? 

+ Bài toán hỏi gì ?

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.         

      Tóm tắt

 1 giờ 12 phút  : 97 200 l        1 phút   : ... l ?  

   

- Nhận xét, cho điểm HS

* Bài 3:   Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán y/c tính gì ?

+ Muốn tính chu vi và diện tích ta phải tính được gì ?

+ Bài toán cho biết những gì ?  

+ Em hiểu thế nào là tổng hai cạnh liên tiếp ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.         

       Tóm tắt     Dài và rộng: 307 m  Dài hơn rộng: 97 m       Chu vi: ... m ?         Diện tích: ...m2 ?  

         

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT chuẩn bị bài sau.

 

-  HS nêu yêu cầu  23520   56

  112    420     000            

 

- 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

 8750   35  175    250   000        a)           

 - Phần còn lại: 11780 : 42 = 280 (dư 20)  2996   28

 0196   107      00

   

  2420   12  0020   201        8                b) 

         

- Phần còn lại:  13870 : 45 = 308 (dư 10)

(14)

Lịch sử

CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯ­ỢC MÔNG - NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông-Nguyên, thể hiện:

- Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như Hội nghị - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

- N h ậ n x é t b à i c ủ a bạn.       

- HS đọc đề bài.

- HSTL.

 

- 1 HS lên bảng. lớp làm vào vở.

Bài giải

Đổi : 1 giờ 12 phút = 72 phút

Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là:

97200 : 72 = 1350 (l )

       Đáp số : 1350 l  

- HS đọc đề, phân tích đề.

- Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.

- Tính được chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.

- Cho biết hai cạnh liên tiếp là 307m, chiều dài hơn chiều rộng 97 m.

- Là tổng của chiều dài và chiều rộng.

 

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

 

Bài giải

Chiều rộng của mảnh đất là:

(307 – 97) : 2 = 105 (m) Chiều dài của mảnh đất là:

105 + 97 = 202 (m) Chu vi của mảnh đất là:

(105 + 202) x 2 = 614 (m) Diện tích của mảnh đất là:

105 x 202 = 21210 (m2)

       Đáp số:  Chu vi:  614 m        Diện tích: 12120 m2  

 

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(15)

Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát trái cam.

- Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo *thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK - phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (5’)

+ Nhà Trần đã quan tâm đến việc đắp đê như thế nào ?

 - GV nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nội dung (28’)

1) Ý  trí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.

*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

- Y/c HS đọc Từ đầu ... sát thát (giết giặc Nguyên)

+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc ?

                     

* GV nx kết luận:

b) Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà trần và kết quả cuộc kháng chiến.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

- Y/c HS đọc phần còn lại.

+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ?

     

+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào ?

 

- 2 HS trả lời.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

       

- HS đọc.

 

- Trần Thủ Độ khảng khái trả lời:

“Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”

- Điện Duyên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: “Đánh”

- Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối cao của cuộc k/c viết hịch tướng sĩ kêu gọi nhân dân đấu tranh có câu: “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ...”

- Các chiến sĩ tự chích vào tay mình hai chữ “sát thát”

       

- HS đọc và thảo luận câu hỏi.

- Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long để bảo toàn. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta.

- Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn,

(16)

ÂM NHẠC

(Giáo viên: Bùi Thụy Khanh)

………...……….

Luyện từ và câu

Bài 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. Mục tiêu

Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).

II. Đồ dùng dạy - học - Tranh ảnh 1 số trò chơi.

III. Các hoạt động dạy - học  

       

- GV nx kết luận:

+ Cuộc k/c chống quân XL Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc ?

 

+  Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này ?

* Kể về tấm gương của Trần Quốc Toản.

* Bài học sgk.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS CB bài sau.

làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát. Quân địch hao tổn trong khi đó ta lại bảo toàn được lực lượng.

 

- Sau ba lần thất bại quân Mông - Nguyên không dám xang xâm lược nước ta nữa. Đất nước sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.

- Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.

 

- 3 HS đọc bài học.

 

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (3')

- GV kiểm tra VBT của HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi tên bài lên bảng

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (35’)

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.

     

- Y/c HS thảo luận làm vào vở, các nhóm lên bảng điền.

- GV giải thích một số trò chơi HS chưa nắm được.

+ Ô ăn quan, + Lò cò + Xếp hình

   

- Giở vở đặt lên bàn.

   

- Ghi tên bài vào vở.

 

- Đọc y/c: Xếp các trò chơi dưới đây vào ô thích hợp trong bảng: nhảy dây, kéo co, ô ăn quan, lò cò, vật, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.

           

(17)

 

BUỔI CHIỀU TIẾNG ANH (gv: Bùi anh Văn)

……….

Bồi dưỡng Toán BỒI DƯỠNG (T1)  

I. MỤC TIÊU

- Gióp HS cñng cè vÒ kÜ n¨ng chia cho sè cã hai ch÷ sè.

- VËn dông tÝnh nhanh, chÝnh x¸c c¸c bµi tËp.

II. ĐỒ DÙNG

B¶ng phô, phiÕu häc tËp.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC 1 - Ổn định(1’)

2- Bµi míi(35’)

- Trò chơi rèn luyện sức mạnh.

- Trò chơi rèn luyện sự khéo léo.

- Trò chơi rèn luyện trí tuệ.

* Bài 2:  Gọi HS đọc y/c.

 

- Kéo co, vật.

- Nhảy dây, lò cò, đá cầu.

- Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.

HS đọc: Chọn thành ngữ, tục ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây, theo mẫu.

Thành ngữ tục ngữ  

Nghĩa

Chơi với lửa

Ở chọn nơi c h ơ i c h ọ n bạn

Chơi diều đứt dây

Chơi dao c ó n g à y đứt tay - Làm một việc nguy

hiểm.

- Mất trắng tay ...

- Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ.

- Phải biết chọn bạn chọn nơi sinh sống

 

         x  

          x

                x

   

      x

 

* Bài 3: HS đọc y/c bài.

- Y/c HS làm bài vào vở - Nêu bài làm của mình.

a) Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém đi.

 

b) Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra là mình gan dạ.

- GV cùng HS nx chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

 

- HS đọc y/c.

- Làm bài vào vở.

- Nêu bài làm của mình.

+ Em nói với bạn: ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi (hoặc gần mục thì đen, gần đèn thì rạng)

+ Em sẽ nói: Cậu xuống ngay đi Đừng đùa với lửa (hoặc Chơi dao có ngày đứt tay đấy xuống đi thôi)

   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

(18)

1- Giới thiệu bài.

2- Hướng dẫn HS ôn tập

Ngày soạn: 17/12/2017

Ngày giảng: Thứ 4/20/12/2017 Tập đọc

Bài 32:  TRONG QUÁN ĂN "BA CÁ BỐNG I. Mục tiờu

- Biết đọc đỳng cỏc tờn riờng nước ngoài (Bu-ra-ti-nụ, Toúc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rờ-ma, A-li-xa, A-di-li-ụ); bước đầu đọc phõn biệt rừ lời người dẫn chuyện với lời nhõn vật.

- Hiểu ND: Chỳ bộ người gỗ (Bu-ra-ti-nụ) thụng minh đó biết dựng mưu để chiến thắng kẻ ỏc đang tỡm cỏch hại mỡnh (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK).

II. Đồ dựng dạy -  học 

-  Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ ghi cõu, đoạn cần luyện đọc.

III. Cỏc hoạt động dạy - học - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS nêu cách tìm các thành phần cha biết của phép tính.

- Hớng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm vào phiếu, gắn phiếu.

- Nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hớng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ., gắn bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- Cả lớp đổi bài kiểm tra chéo.

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép chia.

- Hớng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở,  HS nối tiếp làm bài trên bảng lớp..

- Nhận xét, chữa bài.

III- Củng cố, dặn dò:(4’)

- GV hệ thống bài. Nhận xét giờ học.

Bài 1) Tìm x:

a) X x 30 = 2340     X         = 2340 : 30 

   X         =       78       b) 39600 : X = 90

       X = 39 600 : 90        X =    440  

Bài 2 Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 90 : 20 = 4 ( d 1)     

 

b, 90 : 20 = 4 ( d 10)    

 

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (5’)

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “kộo co”

+ Vỡ sao trũ chơi kộo co bao giờ cũng vui vẻ

?

- GV nx ghi điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài lờn bảng.

2. Luyện đọc (11’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?

    

- Học sinh đọc bài và trả lời cõu hỏi.

         

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

 

- HS đọc, lớp đọc thầm.

(19)

         

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp và luyện đọc tiếng khó: Bu-ra-ti-nô; Toóc-ti-la; Đu-re-ma; A-li- xa; A-di-li-ô; Bu-ra-ba

- Gọi 3 HS đọc lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Tổ chức cho đọc theo nhóm 3.

- T/c cho các nhóm thi đọc.

c) GV đọc mẫu toàn bà.i 3. Tìm hiểu bài (10’)

- Y/c HS đọc phần giới thiệu truyện.

+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra- ba ?

- Y/c HS đọc đoạn “Từ đầu ... bác Các- lô ạ”

+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?

   

- Y/c HS đọc đoạn còn lại.

+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm ?  

 

+ Chú bé gỗ đã thoát hiểm ntn ?  

+ Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?

+ Câu truyện nói lên điều gì ?  

   

- Gọi HS nhắc lại ý nghĩa.

4. Hướng dẫn đọc diễn cảm (12’) - GV treo bảng phụ đoạn đọc diễn cảm.

- Y/c HS luyện đọc nhóm 2.

- T/c cho HS đọc phân vai.

 

- GV nx ghi điểm.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - GV nx tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Bài được chia làm 3 đoạn.

. Đoạn 1: Biết là Ba-ra-ba ... lò sưởi này.

. Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên ... Các-lô a.

. Đoạn 3: Vừa lúc ấy ... nhanh như mũi tên.

- HS đánh dấu đoạn vào sách.

 

- 3 HS đọc bài, luyện đọc từ khó.

   

- 3 HS đọc kết hợp nêu các từ chứ giải sgk.

 

- Đọc trong nhóm 3.

- Thi đọc  

 

- HS đọc.

- Ba- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu.

 

- HS đọc thầm.

 

- Chú chui vào một cái bình bằng đất đặt trên bàn ăn, ngồi im đợi Ba-ra-ba uống rượu say từ trong bình thét lên:

“kho báu ở đâu, nói ngay” khiến 2 tên ...

- HS đọc bài.

- Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ơ biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền ...

- Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.

- HS trả lời  

* Ý  nghĩa: Cậu bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được điều bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác.

- 3 HS nhắc lại, ghi vở.

 

- HS tìm cách đọc hay.

- HS luyện đọc.

- Đọc phân vai, lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 3 HS đọc.

 

(20)

TIẾNG ANH Gv: Bùi Anh Văn

………

Toán

Bài 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ -tr86 I. Mục tiêu

Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).

Bài 1 (a), bài 2 (b) II. Đồ dùng dạy – học  - GV:  Giáo án + SGK 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy – học  

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy       Hoạt động học         

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Ví dụ (13’)

a) Trường hợp chia hết:

       1944 : 162 = ?  

           

+ Nêu cách tính.

* Chú ý cách ước lượng:

- 194 : 162 = ? (có thể lấy 1 : 1 = 1)

- 324 : 162 = ? (Có thể lấy 3 : 1 = 3. Nhưng vì 162 x 3 = 486 mà 486 > 324, nên lấy 3 : 1 được 2 hoặc ước lượng lấy 300 : 150 được 2 ).

b) Trường hợp chia có dư:

- 1 HS tính và nêu các bước tính.

* Lưu ý học sinh cách ước lượng.

       

   

- 2 HS nêu miệng.

   

- Nêu lại đầu bài, ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính.

             

- HS nêu cách tính của mình.

 

- Lắng nghe.

         

- HS nêu và tính.

(21)

- Nêu cách ước lượng của mình.

3. Luyện tập (20’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

                     

* Lưu ý HS:

- Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.

- Số dư nhỏ hơn số chia.

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 2:  Tính giá trị của biểu thức.

       

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 3:   Gọi HS đọc bài toán.

Tóm tắt:

Cửa hàng 1: 7128 m ; mỗi ngày bán        được 264 m       Cửa hàng 2: 1728 m ; mỗi ngày bán       được 297 m.      

Cửa hàng nào bán hết sớm hơn ? và sớm hơn ... ngày ?

       

- Nhận xét, cho điểm C . Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

         

- HS nêu.

 

- HS nêu yêu cầu.

- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài .  

a)

       

4957   165 0007   30  

                          

 

b)1935  354  165    5

     

       

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- Nhận xét bài của bạn.

 

(22)

Tập làm văn

Bài 31: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu

Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài;biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ một số trò chơi, lễ hội trong sgk.

III. Các hoạt động dạy - học  

   

- HS nêu yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) 1995  x  253  +  8910  :  495

 =     504735     +          18       =  504753 b) 8700 :  25 :  4  =  348  :  4   =  87  

- Đọc đề bài, tóm tắt và giải bài.

Bài giải

Số ngày cửa hàng 1 bán hết số vải đó là:

7128 : 264 = 27 (ngày)

Số ngày cửa hàng 2 bán hết số vải đó là:

7128 : 297 = 24 (ngày)

Vì 24 < 27 nên cửa hàng số hai bán hết sớm hơn cửa  hàng số một và sớm hơn số ngày là:

27 – 24 = 3 (ngày)

       Đáp số: 3 ngày - Nhận xét, bổ sung.

   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (5’)

- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn (quan sát đồ vật)

- Đọc lại dàn ý tả một đồ chơi em thích.

- GV nx, ghi điểm.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1: (15’)

- Y/c HS đọc lại bài kéo co.

+ Bài kéo co giới thiệu trò chơi của những địa phương nào ?

 

 

- HS nhắc lại.

 

- 1 HS đọc.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

   

-  HS đọc.

- ... giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn, thị xã Vĩnh

(23)

TIN

(Giáo viên bộ môn)

……….

1/Tên bài:          THỂ DỤC RLTTCB - TRÒ CHƠI"NHẢY LƯỚT SÓNG"

2/Mục tiêu:

- Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.

- Trò chơi"Nhảy lướt sóng". YC biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.  

 3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)  

- T/c cho 1 vài HS thuật lại trò chơi.

- GV nhắc HS: cần giới thiệu 2 tập quán kéo co rất khác nhau ở 2 vùng, giới thiệu  tự nhiên, sôi động, hấp dẫn, cố gắng diễn đạt bằng lời của mình.

- GV nx,  cho điểm.

* Bài tập 2 (18’)

- Y/c HS quan sát 6 tranh trong sgk (trang 160)

+ Nói tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh ?

   

- GV cùng HS nx chốt lại câu trả lời đúng:

+ Hãy giới thiệu 1 trò chơi hoặc lễ hội ở địa phương em ?

* Lưu ý HS: giới thiệu quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì ?

- GV nx, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - GV nx tiết học.

- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV tới (viết bài văn miêu tả 1 đồ chơi mà em thích)

Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

- HS thuật lại trò chơi.

         

- HS đọc y/c.

- HS quan sát tranh.

 

+ Trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, ném còn.

+ Lễ hội: hội bơi trải, hội cồng chiêng,  hội quan họ.

 

- HS giới thiệu trò chơi, lễ hội ở quê mình.

       

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

I.Chuẩn bị: (5p)

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.

- Trò chơi"Tìm người chỉ huy"

- Khởi động các khớp cổ tay, đầu gối, vai, hông.

 

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r II.Cơ bản: (25p)

- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.

+ Cả lớp cùng thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV.

+ Tập luyện theo tổ tại các khu vực đã phân

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

(24)

Ngày soạn: 18/12/2017

Ngày giảng: Thứ 5/21/12/2017 KĨ THUẬT

(Giáo viên bộ môn)

………..

Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

Giúp học sinh rèn kĩ năng: 

- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.

- Giải bài toán có lời văn - Chia một số cho một tích.

II. Đồ dùng dạy – học  - GV:  Giáo án + SGK 

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy – học  

công.GV đến từng tổ nhắc nhở và sử động tác chưa chính xác cho HS.

- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.

Đội hình và cách tập như trên.

* Biểu diễn thi đua giữa các tổ 1 lần.

- Trò chơi"Nhảy lướt sóng"

GV hướng dẫn cách bật nhảy, phổ biến cách chơi, cho lớp chơi thử, sau đó mới chơi chính thức.

     

       r  

 X X ---  X X ---  X X ---  X X ---       r

      X  

X X X X X X  

 r       X  

  III.Kết thúc: (5p)

- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.

-Về nhà ôn luyện các bài tập RLTTCB đã học.

 

 

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

       r

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét cho điểm.

B. Bài mới 

1. Giới thiệu bài (1’) - GV ghi đầu bài lên bảng.

   

- 2 Học sinh nêu miệng.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

(25)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (33’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.

             

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

+ Muốn tìm mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần bao nhiêu hộp trước hết ta phải biết số kẹo trong 24 hộp là bao nhiêu gói.

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

      Tóm tắt Mỗi hộp 120 gói:  24 hộp Mỗi hộp 160 gói: ... hộp ?  

     

- GV cùng HS nhận xét cho điểm.

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c.

+ Muốn chia một số cho 1 tích ta làm thế nào

?              

- Nhận xét, cho điểm HS.

 C. Củng cố - dặn dò (1’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau.

 

 

- HS nêu y/c.

- HS làm bài.

  708    354   000     2  

           

 7552   236      0472   32     000               a) 

       

- HS đặt tính tiếp: Kết quả.

9060 : 453 = 20    - Nhận xét, bổ sung.

 

- Đọc đề bài , tóm tắt và giải vào vở.

     

- 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Số gói kẹo trong 24 hộp là:

120  x  24  =  2880 (gói)

Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:

2880 : 160  =  18 (hộp)

       Đáp số: 18 hộp kẹo

 

- HS nêu y/c.

- HS nêu.

- HS làm bài.

a) 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9    2205 : (35 x 7) = 2205 : 35

(26)

 

Luyện từ và câu CÂU KỂ

I. Mục tiêu

- Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).

II. Đồ dùng dạy - học

- Giấy khổ to viết lời giải BT1, 2, 3 III. Hoạt động dạy - học

       =         63 : 7 = 9   

b) 3332 : (4 x 49) = 3332 : 196 = 17    3332 : (4 x 49) = 3332 : 4 : 49       =   833 : 49 = 17 - Nhận xét, bố sung.

   

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC (3')

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS.

- GV nx.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’) 2. Nhận xét (16’)

* Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

+ Câu in đậm trong đoạn văn được dùng để làm gì ?

+ Cuối câu ấy có dấu gì ?

* Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài

+ Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì ?

                     

+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?

   

- Đặt vở lên bàn.

   

- Ghi đầu bài vào vở.

 

- Lớp đọc thầm đoạn văn suy nghĩ để trả lời.

- Câu in đậm trong đoạn văn đã cho là 1 câu hỏi về một điều chưa biết.

- Cuối câu có 1 dấu chấm hỏi.

- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.

- HS thảo luận nhóm đôi trả lời.

 

- Đại diện nhóm trả lời.

- Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để:

+ Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: là 1 chú bé bằng gỗ.

+ Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài.

 + Kể lại sự việc có liên quan đến Bu- ra-ti-nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở kho báu.

(27)

- Gọi các nhóm trình bày kết quả.

- GV chốt: Tất cả các câu còn lại trên đều là câu kể.

* Bài 3: Gọi HS đọc y/c và nội dung.

+ Các câu sau đây cũng là câu kể, theo em chúng được dùng để làm gì ?

- Ba-ra-ba uống rượu đã say.

- Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:

- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.

* Chú ý: Câu “vừa hơ bộ râu, lão vừa nói ” là 1 câu nhưng lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: Câu tiếp theo là lời nhân vật dấu hai chấm ở đây báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật.

- GV: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người (câu kể còn gọi là câu trần thuật)

+ Thế nào là câu kể khi viết câu kể cần viết ntn ?

+ Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ?

* Ghi nhớ sgk 3. Luyện tập (18’)

* Bài 1: HS đọc y/c của bài.

+ Đoạn văn có mấy câu ? Các câu đó là loại câu nào ?

- GV nx chốt lại lời giải đúng:

                   

* Bài 2: HS đọc y/c.

- Y/c HS làm bài vào vở.

- GV gọi HS trình bày.

   

- Sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.

C. Củng cố - dặn dò (1’) - GV nx tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Cuối các câu trên đều có các dấu chấm.

- HS trình bày.

- HS nhắc lại.

 

- HS đọc.

- HS suy nghĩ trả lời.

 

- Kể về Ba-ra-ba.

- Kể về Ba-ra-ba.

Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.

             

        

- HS trả lời.

 

- Cuối câu kể có dấu chấm.

- 2 HS đọc  

- HS đọc y/c.

- HS trả lời.

 

* Lời giải: Bài văn có 5 câu.

+ Câu 1: Chiều chiều ... hò hét nhau thả diều thi. (Kể sự việc)

+ Câu 2: Cánh diều ... cánh bướm. (Tả cánh diều)

+ Câu 3: Chúng tôi ... nhìn lên trời. (Kể sự việc)

+ Câu 4: Tiếng sáo ... trầm bổng. (Tả tiếng sáo diều)

+ Câu 5: Sáo đơn, sáo kép ... những vì sao sớm. (Nêu ý kiến, nhận định)

- HS đọc y/c.

- HS tự làm bài - HS trình bày.

VD:

a) Sau mỗi buổi học, em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo. Em tự làm vệ sinh cá nhân, có khi em còn đi đổ rác đấy.

(28)

- - -

BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT TIẾT 1

MỤC TIÊU: Giúp HS:

Đọc đúng (HS yu) và c din cm (HS K_G) bài “Pháo dền”

Dựa vào nội dung truyện đọc BT1, trả lời được các câu hỏi ở BT2.

Ôn nhận biết thể loại văn miêu tả, các kiểu mở-kết bài.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU       - Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Giới thiệu bài :(1’)

2.Hoạt động 1: Luyện đọc (15’)

* Mục tiêu: HS đọc đúng, rành mạch, nghỉ hơi đúng

* Cách tiến hành:

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.  

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài

- Theo dõi HS đọc và HD ngắt giọng câu khó đọc.

- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.

- YC HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.

Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:

- yêu cầu đọc từng đọan theo nhóm.

- Theo dõi HS đọc sửa lỗi, nhận xét Hoạt động 2: Học sinh làm BT 2: Đánh dấu ü vào  trước câu trả lời đúng (7’)

* Mục tiêu:HS hiểu nội dung truyện đọc ở BT1 để làm được BT2.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS làm bài theo nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày.

- GV nhận xét các nhóm.

- Yêu cầu HS làm vào vở 3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện.

           

- HS theo dõi GV đọc bài  

- HS đọc nối tiếp câu và sửa lỗi phát âm theo hướng đẫn của GV

- HS đọc từng đoạn.

- HS cả lớp đọc thầm, 1 HSG đọc thành tiếng.

 

- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc

 thành tiếng đoạn 2.

- 3 HSK tiếp nối nhau đọc bài  

- HSTB đọc bài, HS trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau.

         

- HS đọc bài và thảo luận câu hỏi

 

- Đại diện nhóm phát biểu, nhận xét bổ sung.

   

(29)

Địa lí

T 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI I.MỤC TIÊU:

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:

+ Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.

+ Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.

+ Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ( lược đồ).

*Mục tiêu riêng: HS khá, giỏi:

+ Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới( về nhà cửa, đường phố,…).

II.CHUẨN BỊ:

Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam.

Bản đồ Hà Nội.

Tranh ảnh về Hà Nội.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG  CỦA GV HOẠT  ĐỘNG CỦA HS

1.Ổn định: (2’) 2.KTBC: (3’)

 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ( tiếp theo )

- Kể tên một số nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?

- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?

       

- Quan sát các hình trên, em hãy mô tả về cảnh chợ phiên.

 

- Gv nhận xét, ghi điểm.

3.Bài mới : (28’)  a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu hình 1: Em hãy đọc tên lược đồ hình 1?

- Quan sát hình 1, thảo luận nhóm bàn (tg 2p), chỉ vị trí của Hà Nội trên lược đồ và cho biết Hà Nội giáp những tỉnh nào?

   

- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ.

GV: Vậy qua quan sát lược đồ, bản đồ bạn nào cho cô và các bạn biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu?

- YCHS nhắc lại gv ghi bảng:     

Hát.

   

-HS trả lời câu hỏi.

   

- Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ người dân thường họp chợ theo những ngày tháng nhất định. Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập. Hàng hóa chủ yếu là sản phẩm sản xuất tại địa phương. Nhìn các hàng hóa bán ở chợ, ta có thể biết được người dân địa phương sống chủ yếu bằng những nghề gì.

 

- HS mô tả

-HS khác nhận xét, bổ sung.

- Thủ đô Hà Nội

-HS nêu nội dung hình 1: Lược đồ thành phố Hà Nội

-HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ

- 1HS chỉ vị trí Hà Nội trên lược đồ kết hợp cho biết Hà Nội giáp ranh với các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc.

- 2 HS chỉ bản đồ  

 

(30)

1/.Hà Nội –thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ

- Các em tiếp tục quan sát H1, thảo luận nhóm bàn cho biết từ Hà Nội có thể đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào ?    - GV nhận xét, kết luận: Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm ĐBBB, có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi để thông thương với các vùng. Từ Hà Nội có thể đến nơi khác bằng nhiều loại đường giao thông khác nhau như (kết hợp chỉ lược đồ).Hà Nội được coi là đầu mối giao thông quan trọng của ĐBBB, miền Bắc và cả nước đặc biệt đường hàng không của Hà Nội nối liền với nhiều nước khác.

- Dựa vào lược đồ bạn nào kể tên sân bay quốc tế ở Hà Nội?

GV: Nội Bài là sân bay quốc tế của nước ta ( 2 sân bay QTế: sân bay Đà Nẵng (Đà Nẵng) – sân bay Tân Sơn Nhất (TP HCM)

- YCHS lên chỉ Sân bay Nội Bài trên lược đồ - Từ tỉnh em ở có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện giao thông nào?

GV: Nếu chúng ta muốn đi máy bay hoặc tàu thì phải về TP HCM mua vé.

 2/.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển - Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm nào? Khi đó kinh đô được đặt tên là gì?

 

- Vậy thủ đô Hà Nội còn có tên gọi nào khác?

Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?

GV: Hiện nay nhân dân cả nước đặc biệt là nhân dân thủ đô Hà Nội đang hướng tới ngày đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội tức là tính đến nay Hà Nội ở tuổi 1000.

- Vậy để hiểu rõ hơn về Hà Nội các em quan sát các hình 3,4 em hãy cho biết khu phố cổ và khu phố mới có gì khác nhau? (về nhà cửa, đường phố, …)

( Dành cho HS khá, giỏi)

- Dựa vào tranh ảnh sgk và vốn hiểu biết của mình kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội mà em biết?

- GV giới thiệu 1 số danh lam thắng cảnh ở Hà Nội. ( vườn quốc gia Xuân Sơn; Ba Vì)

 3/ Hà Nội –trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:

- Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.

     

- HS thảo luận nhóm bàn, trình bày KQ

- Đường ô tô, đường sông, đường sắt, đường hàng không.

                     

- Sân bay Nội Bài  

     

- 1HS chỉ lược đồ  

- HS nêu  

     

-Các nhóm trao đổi thảo luận nhóm bàn.

-HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .

- Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta từ năm 1010

- Khi đó Hà Nội có tên là Thăng Long.

 

- Đại La, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, … tới nay Hà Nội đã ở tuổi 1000.

 

- Khu phố cổ gắn với những hoạt động sản xuất buôn bán trước đây ở

(31)

 

- GV chia nhóm (6 nhóm-2 nhóm1ND); nhiệm vụ các nhóm như sau: Dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo luận theo câu hỏi:

Nhóm 1 + 2: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị hàng đầu của cả nước.

GV: Các đại sứ quán như: Đại sứ quán Mĩ, đại sứ quán Anh, Quốc hội; (Trụ sở Bộ Ngoại giao;

Hội trường Ba Đình; TT Hội nghị Quốc gia ; Quốc tế)

Nhóm 3 + 4: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm kinh tế lớn của nước ta.

GV giới thiệu: Nhà máy cao su Sao Vàng; siêu thị Metro; Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn; bưu điện Hà Nội …

Nhóm 5 + 6: Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là trung tâm văn hóa, khoa học của nước ta.

GV giới thiệu: Bảo tàng quân đội, lịch sử, dân tộc học; Thư viện Quốc gia; Viện toán học, … - GV hệ thống bằng sơ đồ thể hiện Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của cả nước. 

khu phố đó. Nhà thấp, mái ngói, kiến trúc cổ kính. Đường nhỏ, chật, yên tĩnh.

- Khu phố mới thường được lấy tên các danh nhân. Nhà cao tầng, kiến trúc hiện đại. Đường to rộng, nhiều xe cộ đi lại.

 

- HS nối tiếp phát biểu: Hồ Hoàn Kiếm;

Hồ Tây; Vườn Quốc gia Ba Vì; … -HS quan sát

   

-HS thảo luận nhóm theo YCGV -Đại diện các nhóm trình bày KQ  

   

- Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước.

- Quốc hội; văn phòng chính phủ  

- Nhiều nhà máy. Trung tâm thương mại, siêu thị, chợ lớn, ngân hàng, bưu điện…

       

- Có trường đại học đầu tiên Văn Miếu- Quốc tử giám. Nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, bảo tàng, thư viện hàng đầu của cả nước.

       

- HS quan sát

- HS nhìn sơ đồ và trình bày  

     

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Những hoạt động có thể em (hoặc người xung quanh) đã tham gia để giữ cho xóm làng, đường phố hay trường học luôn xanh, sạch, đẹp:.. - Trồng cây,

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

Hãy kể lại câu chuyện đã nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống làm việc theo pháp luật; theo nếp.. sống

Mọi người trò chuyện, thể hiện tình cảm thương yêu, quan tâm đến nhau ra sao.. Không khí đầm ấm của buổi sum họp gia đình đó gợi lên cho em

Kể một việc làm tốt của em hoặc của những người xung quanh để bảo vệ môi trường..1.

* Ñeà baøi : Keå chuyeän veà moät laàn em ñöôïc ñi thaêm caûnh ñeïp ôû ñòa phöông em hoaëc ôû nôi khaùc?. * Gôïi yù 1: Xaùc ñònh roõ caûnh ñeïp maø em ñeán

• Bồi dưỡng vốn văn học cho các em... Yêu cầu của đề bài là kể về ước mơ như thế nào?. - Nhân vật chính trong truyện