• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

Ngày soạn: 29/10/2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 02/11/2020 Toán

Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU

1. KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.

- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke.

2. KN: Nhận biết và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc, đúng nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước thẳng III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS nêu tên 1 số góc ở BT1- SGK.

- Nhận xét, bổ sung.

B. Bài mới:

*HĐ 1: Giới thiệu bài.1’

- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài.

*HĐ 2: GT 2 đường thẳng vuông góc.

12’

- GV vẽ HCN cho HS nhận biết và đọc tên các góc của hình chữ nhật.

- Kéo dài cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng, Y/c HS nhận xét về 2 đường thẳng.

- HD HS kiểm tra bằng ê ke.

- Dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông với nhau (như SGK).

- Y/c HS nhận xét và rút ra KL.

=> Hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O.

- HD HS vẽ đường thẳng vuông góc bằng êke.

* HĐ 3: Luyện tập 15’

- Y/c Hs làm và chữa bài tập 1, 2, 3a.

* HĐ 4: Củng cố- Dặn dò 3’

- Gọi HS nêu cách nhận biết 2 đường thẳng vuông góc. Nhận xét tiết học.

- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS nêu tên hình và đọc tên các góc.

+ 2 đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C.

- 2 HS dùng ê ke kiểm tra các góc.

- HS nêu nhận xét.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 HS lên bảng vẽ.

- Làm và chữa bài.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

(2)

Tập đọc

Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU

1. KT: Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu ND: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy, thể hiện đúng giọng nhân vật. Hiểu đúng ND của bài. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, khao khát thực hiện ước mơ.

* GDQTE: Quyền có sự riêng tư (Tìm hiểu bài) II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GD TRONG BÀI - Lắng nghe tích cực - Giao tiếp - Thương lượng.

III. ĐDDH: (Tranh, bảng phụghi ND đoạn luyện đọc diễn cảm) IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về ND bài.

- Nhận xét . B. Bài mới:

1. GTB: 1’ Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 30’

a. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Hướng dẫn chia đoạn:

- T/c cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.

+Lượt 1: đọc + sửa phát âm + Lượt 2: đọc + giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc đoạn 1 và TLCH:

+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?

+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?

Giảng từ: Kiếm sống.

- Y/c HS rút ra ý đoạn 1.

- Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi:

+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào

- 2 HS đọc nối tiếp - lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.

+ Đoạn 1: Từ đầu...đến kiếm sống.

+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.

- 6HS đọc nối tiếp 3 lượt

- HS đọc theo cặp - Cả lớp theo dõi.

- HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn 1:

+ Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn + Cương học nghề thợ rèn để kiếm sống.

Kiếm sống: là tìm cách làm việc để tự nuôi mình.

- Ý 1: Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ.

- 1 HS đọc trước lớp.

+ Bà ngạc nhiên và phản đối.

(3)

khi em trình bày ước mơ của mình?

+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?

+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?

- Đoạn 2 nói đến điều gì?

- Gọi HS đọc cả bài và nêu nội dung.

- LH GDQTE: Quyền có sự riêng tư c. Đọc diễn cảm:

- Gọi HS phân vai toàn bài.

- Gọi HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Tổ chức cho các nhóm đọc diễn cảm đoạn văn (Cương thấy nghèn nghẹn ... cây bông).

- Gọi các nhóm thi đọc..

- Nxét, tuyên dương HS đọc hay nhất.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Câu chuyện của Cương có nghĩa gì?

- Dặn HS về nhà học bài.

+ Cho là Cương bị ai xui…

+ ... Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ nói với mẹ tha thiết nghề nào cũng đáng quý....

- Ý 2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với em.

- ND: Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và câu đã thuyết phục được mẹ.

- 3 HS đọc phân vai.

- HS nêu giọng đọc.

- HS thực hiện trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

+ Nghề nào cũng đáng quý.

Mĩ thuật

GIÁO VIÊN CHUYÊN

--- Kĩ thuật

KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 2) I .MỤC TIÊU

1. KT

- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .

- Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau . Đường khâu có thể bị dúm .

2.KN: Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm

3. TĐ: Hs yêu thích môn học II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.

- Mẫu vải khâu đột thưa.

- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.

(4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức:1’

II / Kiểm tra bài cũ :5’

Khâu đột thưa (tiết 1)

- HS nêu lại quy trình khâu đột thưa - GV nhận xét

III / Bài mới: 28’

a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2).

b. Hướng dẫn

+ Hoạt động 1: HS thực hành

- GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách:

+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.

+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.

- GV hường dẫn những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi khâu đột thưa đã nêu hoạt động 2

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nêu thời gian yêu cầu thực hành là 10 phút để thực hiện đường khâu và yêu cầu HS thực hành thêu .

- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng.

Lưu ý : trật tự của HS trong giờ thực hành , cẩn thận cầm kim .

+ Hoạt động 2:

- Đánh giá kết quả học tập.

- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.

+ Đường vạch dấu thẳng.

+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu.

+ Đường khâu tương đối phẳng

+ Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau.

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

- GV nhận xét.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ:2’

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ

- Hát

- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.

- HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa.

- ( HS khá, giỏi ) nhắc lại kĩ thuật thêu

- HS lấy dụng cụ ra để trên bàn

- HS tiến hành thực hành các mũi khâu theo hướng dẫn của GV

- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành .

- Cả lớp quan sát đánh giá sản phẩm của bạn

- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên .

(5)

học tập và kết quả thực hành của HS - Chuẩn bị bài: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột

--- Hoạt động ngoài giờ

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THÔI

I. MỤC TIÊU

- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ - Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm

- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

a) Bài cũ: Chi tiêu như thế nào là hợp lý?

Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

b) Bài mới: Dùng đủ thì thôi 1. Hoạt động 1:

-GV đọc tài liệu

(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/11)

- Khi nước VNDCCH mới thành lập, Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tiết kiệm thông qua những việc gì?

- Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho Bác quần áo mới?

2.Hoạt động 2:

- GV đọc đoạn : Trước đó....chúng ta (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống trang/12)

- Khi đến thăm đất nước Ba Lan, Bác đã nhắc nhở điều gì?

3.Hoạt động 3: GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu:

Nhóm 1:- Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đó là đức tính gì?

Nhóm 2:- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.

Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm và không nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày

2 HS trả lời -HS lắng nghe

- HS trả lời cá nhân

-HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện nhóm trả lời - Hoạt động nhóm \

- Học sinh thảo luận nhóm, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

(6)

Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc.

3. Củng cố, dặn dò:

- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào?

- Nhận xét tiết học

-HS lắng nghe, nhắc lại

---

Lịch sử

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được những nét chính về sự kiện ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân:

+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.

+ ĐBL đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

- Đôi nét về ĐBL: ĐBL quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs kĩ năng nêu được các sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

3. Thái độ: Tự hào lịch sử hào hùng của dân tộc ta .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình SGK phóng to . Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC :(5’)

- Nêu lại diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(2’)

- Dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .

b. Các hoạt động :(25’)

* Hoạt động 1 :

- Sau khi Ngô Quyền mất , tình hình nước ta như thế nào ?

- 2 HS nêu câu trả lời theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng , đất nước bị chia cắt thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô ích , ruộng đồng bị tàn phá , quân thù lăm le ngoài bờ cõi .

(7)

* Hoạt động 2 :

? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?

? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?

? Sau khi thống nhất đất nước , Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ?

- Giải thích các từ :

+ Hoàng : là Hoàng đế , ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa . + Đại Cồ Việt : nước Việt lớn .

+ Thái Bình : yên ổn , không có loạn lạc và chiến tranh .

Hoạt động lớp .

- Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn , Ninh Bình . Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn .

- Lớn lên , gặp buổi loạn lạc , Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng , đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân . Năm 968 , ông đã thống nhất được giang sơn .

- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua , lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng , đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt , niên hiệu là Thái Bình . - Lắng nghe.

* Hoạt động 3 :

- Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi thống nhất theo mẫu :

Thời gian

Các mặt

Trước khi thống nhất

Sau khi thống nhất Đất nước Bị chia

thành 12 vùng .

Đất nước quy về một mối . Triều

đình

Lục đục . Được tổ chức lại quy củ . Đời sống

của nhân dân

Làng mạc , ruộng đồng bị tàn phá , dân nghèo khổ , đổ máu vô ích

Đồng ruộng trở lại xanh tươi , ngược xuôi buôn bán , khắp nơi

chùa tháp

được xây dựng 3. Củng cố , dặn dò :(3’)

- GV chốt lại nội dung bài.

- Giáo dục HS tự hào về những trang sử hào hùng của dân tộc .

- Nhận xét tiết học .

Hoạt động nhóm . - HS làm bài nhóm 4 .

- Đại diện các nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm trước lớp . - Nhận xét chéo bài của nhau.

- Vài HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

(8)

Chính tả (nghe viết) Tiết 9: THỢ RÈN I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nghe - viết và trình bày các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm BT chính tả.

2. KN: Nghe và viết đúng, đẹp bài chính tả. Làm đúng bài tập phương ngữ 2 a.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV đọc cho HS viết bảng: con dao, rao vặt, giao hàng,...

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 21’

- Y/c HS đọc đoạn cần viết chính tả.

+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?

+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn

- Y/c HS tìm và viết các từ khó, dễ lẫn.

- Lưu ý cách trình bày, ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.

- Đọc cho HS viết bài.

- GV đọc soát lỗi.

- GV thu 1/3 số bài để kiểm tra nhận xét.

- GV nhận xét chung bài viết.

3. Hướng dẫn làm bài tập: 5’

- Y/c HS làm và chữa bài tập 2(a)

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vở nháp.

- Nhận xét, lắng nghe.

- HS nghe.

- 1HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm - HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, bổ sung.

- Trả lời.

- Các từ khó: trăm nghề, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch...

- Nghe.

- HS nghe viết bài.

- HS soát lỗi.

- HS mang bài cho GV chấm.

- Lắng nghe.

- HS làm bài và chữa bài.

Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm thâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.

- Lắng nghe.

(9)

Ngày soạn: 29/10/2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 /11/2020

Thể dục

GIÁO VIÊN CHUYÊN

--- Toán

Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU

1. KT: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.

- Kiểm tra được hai đường thẳng song song.

2. KN: Nhận biết và Kt đúng, nhanh hai đường thẳn song song.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước, SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.

- Nhận xét, bổ sung.

B. Bài mới:

* HĐ 1: Giới thiệu bài.1’

- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài.

* HĐ 2: Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc.12’

- GV vẽ HCN như SGK lên bảng và giới thiệu 2 đường thẳng song song.

- Gọi HS nhắc lại 2 đường thẳng song song.

- Giúp HS nhận thấy: 2 đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

- Y/c HS tìm và nêu 2 đường thẳng song song.

- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song song.

* HĐ 3: Luyện tập: 16’

- Y/c HS làm bài và chữa bài tập 1, 2, 3a.

C. Củng cố – Dặn dò 3’

- Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét, tiết học.

- 1 HS làm nêu.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS quan sát và nhận biết 2 đường thẳng song song.

- 2 HS nhắc lại các đường thẳng song song.

- HS tìm những đường thẳng song song trong lớp.

- 2 HS vẽ trên bảng lớp.

- HS làm bài và chữa bài:

Bài 1: a) AB//DC; AD//BC b) MN//PQ; MQ//NP Bài 2: Cạnh BE song song với các cạnh:

AG; CD.

Bài 3: a) MN//PQ; DI//GH - Lắng nghe.

(10)

Luyện từ và câu

Tiết 17. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU

1. KT: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2).

- Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).

2. KN: Hiểu đúng nghĩa các từ thuộc chủ điểm. Tìm và ghép đúng, nhanh các từ có tiếng ước, tiếng mơ.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

* GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.

II. ĐD DẠY HỌC: SGK, VBT III. CÁC H D Y H C:Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.

2. Luyện tập: 26’

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.

- Y/c HS đọc bài "Trung thu độc lập" và tìm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ.

- Gọi HS nêu các từ tìm được.

- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của từ vừa tìm. " mong ước, mơ tưởng".

- Y/c hs đặt câu với từ mong ước.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu .

- Y/c HS thảo luận và thực hiện trong nhóm.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV chốt lại kết qủa đúng.

Bài 3: GV gọi HS đọc y/c của bài.

- Trao đổi nhóm đôi và thực hiện ghép các từ thích hợp.

- Gọi HS trả lời trước lớp

-1HS trả lời - lớp theo dõi.

- Lớp đặt câu và nêu.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm và ghi từ tìm được vào vở nháp.

- HS nêu các từ: mơ tưởng, mong ước.

+ mong ước (là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai), mơ tưởng (là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai).

- hs nêu câu - 1 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS nêu các từ: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng,...

mơ tưởng, mơ ước, mơ mộng,...

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS trao đổi nhóm đôi và làm bài.

- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.

(11)

Bài 4: Y/c HS đọc bài.

- HD HS làm bài tập.

- Gọi các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

* GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS học thuộc các câu thành ngữ.

- 1 HS nêu y/c.

- Cả lớp làm bài .

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Thực hiện theo y/c.

Kể chuyện

Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

1. KT: Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

2. KN: Kể được câu chuyện đúng chủ đề hay, sáng tạo.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, bạo dạn.

*GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng

II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Đặt mục tiêu - Kiên định IV. CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi học sinh kể lại một câu chuyện đã nghe (đã đọc) về những ước mơ.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Kiểm tra việc CB bài của học sinh.

2. Học sinh kể chuyện: 26’

a. Tìm hiểu đề bài:

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV đọc, phân tích đề bài.

+ H: yêu cầu đề bài về ước mơ là gì?

+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?

- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.

- Y/c hs giới thiệu HD xây dựng cốt chuyện, kể trong nhóm.

- Y/c hs kể chuyện theo nhóm.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh còn kể yếu.

Chú ý: Dùng đại từ "em" hoặc "tôi" xưng hô trong khi kể.

- 2 học sinh lên kể.

- Các tổ báo cáo.

- 1 học sinh đọc trước lớp.

- Lắng nghe.

+ ... là ước mơ phải có thật.

+ là em (bạn bè, người thân).

- 2 học sinh đọc.

- Học sinh nêu

- Hs kể chuyện theo nhóm 4.

(12)

b. Kể trước lớp:

- Tổ chức học sinh thi kể.

- GV ghi tên chuyện, ước mơ trong truyện.

- Gọi học sinh nhận xét bạn kể theo tiêu chí.

- Nhận xét, tuyên dương HS 3. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- 3 - 4 hs tham gia thi kể.

- Nhận xét, bình chọn

- Lắng nghe.

--- Đạo đức :

Bài 5. TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( tiết 1) I/ MỤC TIÊU

1 .Kiến thức: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .

2.Kĩ năng: Biết cách tiết kiệm thời giờ. Có ý thức làm việc khoa học hợp lý

3. Thái độ:Học sinh yêu thích môn học,biết quí trọng sử dụng thời gian một cách hiệu quả

II/GDKNS -Kỹ năng xác định thời gian -Kỹ năng lập kế hoach -Kỹ năng bình luận, phê phán .

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thẻ màu . Phiếu bài tập .

- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của 2/ Bài mới :

Giới thiệu bài

HĐ1: Tìm hiểu nội dung câu chuyện: “Một phút”.

Gv kể chuyện .

- Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ như thế nào?

- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết?

-Mi-chi-a đã rút ra được điều gì?

Gv kết luận : Mỗi phút đều đáng quí . Chúng ta phải tiết kiệm thời gian . HĐ2: HS thực hành qua các bài tập Bài tập 2/tr16: Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Điều gì xảy ra với mỗi tình huống?

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS

HS hoạt động nhóm đôi .

…tuỳ tiện,ỷ lại, chưa biết quý thời giờ.

..Nghĩ mình sẽ được giải nhất,nhưng lại được nhì vì chậm 1 phút.

..Quý trọng thời giờ dù chỉ là 1 phút Đại diện các nhóm trình bày

2 HS đọc ghi nhớ.

1 Hs đọc đề - nêu yêu cầu Hs hoạt động nhóm lớn . N1:HS đến phòng thi muộn.

N2:Hành khác đến muộn giờ tàu chạy, máy bay cất cánh.

N3:Người bệnh được đưa đi cấp cứu chậm .

(13)

* HS khá giỏi : Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ .

GV kết luận từng tình huống .

HĐ 3: Bày tỏ thái độ .(Bài tập 3/tr16) GV lần lượt đưa ra từng ý kiến để HS bày tỏ và nêu suy nghĩ của mình.

GV theo dõi nhận xét,kết luận từng nội dung

Hoạt động tiếp nối

Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau . Nhận xét tiết học

Đại diện các nhóm trình bày.

1 Hs đọc đề,nêu yêu cầu HS dùng thẻ để bày tỏ ý kiến .

- Lập thời gian biểu hằng ngày cho bản thân

- Tự liên hệ việc tiết kiệm thời giờ của bản thân .

--- Ngày soạn: 30/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 04/11/2020

Toán

Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU

1. KT:

- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.

2. KN: Vẽ được đường thẳng vuông góc, đường cao trong tam giác nhanh, đúng.

3. Thái độ : Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước thẳng.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.

- Nhận xét, bổ sung.

B. Bài mới:

* HĐ 1: Giới thiệu bài.1’

- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài.

* HĐ 2: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng cho trước. 8’

- GV vẽ đường thẳng AB và điểm E nằm trên AB (như SGK).

- Tương tự cho HS nhận biết và vẽ điểm E ở ngoài đường thẳng (HD cách vẽ như SGK).

- Muốn vẽ đường thẳng vuông góc ta dùng dụng cụ gì?

- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vuông góc.

- 2 HS nêu.

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- HS quan sát và nhận biết.

- HS thực hành vẽ.

- HS trả lời.

- HS thực hành vẽ.

(14)

* HĐ 3: GT đường cao của hình tam giác. 5’

- GV vẽ hình tam giác lên bảng.

- Giới thiệu: Qua điểm A ta vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC.

- KL: Đoạn thẳng AH ta gọi là đường cao của tam giác ABC.

* HĐ 4: Luyện tập 15’

- Y/c HS làm và chữa bài tập 1, 2.

* HĐ 4: Củng cố- Dặn dò:3’

- Gọi HS nêu cách vẽ 2 đường thẳng vuông góc.

- Nhận xét tiết học.

- Quan sát GV vẽ.

- Theo dõi GV vẽ và giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại.

- Làm và chữa bài:

Bài 1: HS vẽ Bài 2: HS vẽ - 2 HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

TIẾNG ANH NƯỚC NGOÀI

GIÁO VIÊN CHUYÊN

--- Tập đọc

Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT I. MỤC TIÊU

1. KT:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).

- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy câu chuyện. Hiểu đúng ND chính của bài.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

* GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, tranh minh họa sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc bài “ Thưa chuyện với mẹ” và nêu đại ý.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 30’

a. Luyện đọc:

- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời - lớp nhận xét.

- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ.

(15)

- Gọi HS đọc to toàn bài.

-Y/c HS chia đoạn.

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (2, 3 lượt; kết hợp đọc chú giải).

- Luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. Tìm hiểu bài.

- Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi-đát cái gì?

+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?

+ Theo em tại sao Mi-đát lại ước như vậy? Ước mơ đó được thực hiện như thế nào?

- Y/c HS rút ra ý đoạn 1.

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:

+ Giảng nghĩa: khủng khiếp.

+ Tại sao Mi-đát lại xin lấy lại điều ước?

- Gọi HS nêu ý đoạn 2.

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:

+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng sông Pác-Tôn?

+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?

- Nêu ý đoạn 3:

- Gọi HS nêu nội dung của bài.

c. Đọc diễn cảm:

- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gọi HS phân vai đọc toàn bài.

- Tổ chức cho hs luyện đọc cá nhân đoạn: Mi-đát bụng đói cồn cào ... tham lam; sau đó thi đọc theo các tổ

- Nh.xét, tuyên dương.

3. Củng cố- Dặn dò: 3’

- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.

- Chia 3 đoạn:

+ Đ1: Từ đầu... thế nữa.

+ Đ2: Tiếp theo... được sống.

+ Đ3: Đoạn còn lại.

- Đọc nối tiếp, GV theo dõi sửa sai.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Theo dõi GV đọc.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời:

+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cho một điều ước.

+ Làm cho mọi vật ông chạm đều biến thành vàng.

+ Vì ông ta là người tham lam,...

Ý 1: Điều ước của vua Mi-đát thành hiện thực.

- HS đọc đoạn 2, trả lời:

+ Khủng khiếp: là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.

+ Vì nhận ra sự khủng khếp của điều ước…

Ý 2: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.

- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời:

+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham.

+ Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.

Ý 3: Vua Mi - đát rút ra bài học quý.

- ND: Những điều ước tham lam không bao giờ mạng lại điều ước cho con người.

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc phân vai.

- Hs thực hiện cá nhân, sau đó đại diện các tổ thi đọc.

- Lắng nghe.

(16)

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học. - hs nêu ý kiến.

Tập làm văn

Tiết 17: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. KT:

- Kể lại nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài tập đọc - tuần 7) – BT1 theo trình tự thời gian.

- Củng cố lại cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3)

2. KN: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.

3. TĐ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Tư duy sáng tạo, phân tích phán đoán - Thể hiện sự tự tin - Xác định giá trị.

III. ĐD DẠY-HỌC:Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.

IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ 3’:

+ Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích.

- Nhận xét.

2. Bài mới: 29’

* Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

H:Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp hay lời kể?

+ Gọi HS kể lời thoại của Tin tin và em bé thứ nhất.

* Tuyên dương HS.

- Treo bảng phụ viết sẵn chuyển lời thoại thành lời kể.

- Treo tranh minh hoạ truyện “ở Vương Quốc Tương Lai”. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.

- 2 HS nối tiếp nhau kể

-HS đọc yêu cầu.

+ Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực tiếp giữa các nhân vật.

+ Một hôm Tin tin và Mi tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn ấy thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi:

-Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy?

Em bé trả lời:

-Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.

+ 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách.

Cả lớp đọc thầm.

- Quan sát tranh, 2 em cùng bàn kể, sửa chữa cho nhau.

(17)

- T/c thi kể từng màn. Nhận xét HS.

Bài 3. + Cho HS đọc yêu cầu của bài.

+ Dán tờ phiếu lên bảng so sánh đoạn 1 và đoạn 2.

- GV nêu nh.xét chốt lại lời giải đúng.

- Có thể kể đoạn nào trước cũng được.

- Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.

3.Củng cố - Dặn dò 3’:

+ Yêu cầu HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện

- GV nhận xét tiết học,

- Tổ chức 3-5 em thi kể.

- Theo cách kể 2

- HS nhắc lại - Lắng nghe

--- Tiếng Anh

GIÁO VIÊN CHUYÊN

--- Thể dục

GIÁO VIÊN CHUYÊN

--- Ngày soạn: 30/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 05/11/2020 Toán

Tiết 44: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).

2. KN: Vẽ đúng, nhanh hai đường thẳng song song.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ê ke, thước thẳng, SGK.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng hai đường thẳng song song.

- Nhận xét, bổ sung.

B. Bài mới:

* HĐ 1: Giới thiệu bài:1’

- 2 HS nêu.

- Lớp nhận xét.

(18)

- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:

* HĐ 2: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.12’

- GV HD cách vẽ theo các bước HD SGK.

+ Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với AB.

+ Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E vuông góc với MN.

- Y/c HS nhắc lại các bước vẽ.

* HĐ 3: Luyện tập 17’

- Y/c HS làm và chữa bài tập 1,3 sgk.

* HĐ 4: Củng cố - Dặn dò 3’

- Nhận xét giờ học.

- Lắng nghe.

- HS quan sát và nhận biết.

- HS trả lời câu hỏi: Muốn vẽ đường

- Muốn vẽ đường thẳng song song ta dùng dụng cụ gì?

- HS làm và chữa bài.

- Lắng nghe.

Âm nhạc

GIÁO VIÊN CHUYÊN

---

Luyện từ và câu Tiết 18: ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU

1. KT:

- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).

- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).

2. KN: Xác định đúng, nhanh động từ.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC:

III. CÁC H D Y H C:Đ Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Hỏi: DT là gì? Cho ví dụ.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.

2. Tìm hiểubài: 12’

Phần Nhận xét

- Đưa đoạn văn, gọi HS đọc

- T/c cho HS TL cặp đôi để trao đổi để tìm ra các từ theo yêu cầu.

- 1HS trả lời - lớp theo dõi.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

+ Các từ chỉ HĐ: nhìn, nghĩ, thấy.

(19)

- Gọi HS nêu các từ tìm được.

=>KL:Tất cả các từ chỉ hoạt động, trạng thái của người và vật đó là động từ.

Phần Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- Cho HS lấy VD 3. Luyện tập: 16’

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân.

- Lưu ý: phân biệt từ và cụm từ.

Ví dụ: "quét nhà " là một cụm từ, "quét"

là 1 từ chỉ hoạt động.

- Gọi HS nêu các từ tìm được.

- Nhận xét, KL.

Bài 2:

Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Đưa ND bài tập, t/c cho HS làm việc theo nhóm.

- Gọi HS nêu kết quả.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

Gọi HS đọc bài.

- Y/c HS quan sát tranh để mô tả trò chơi - Y/c HS thi biểu diễn kịch câm, cả lớp nêu từ diễn tả hành động.

4. Củng cố - dặn dò: 3’

- H: Động từ là gì? Cho ví dụ?

- Nhận xét giờ học.

+ Chỉ trạng thái của sự vật: đổ, bay.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS nêu VD: đi, nhảy, bay, ngủ, ...

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

- Lắng nghe.

- HS nối tiếp nêu.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm 4.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

a. đến, yết kiến, cho, nhận, làm, dùi, có thể, lặn.

b. mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có.

- 1 HS yêu cầu.

- Cả lớp quan sát tranh và làm động tác mô tả.

- HS lên biểu diễn, cả lớp đoán từ.

- 2 HS nhắc lại.

Tiếng Anh

GIÁO VIÊN CHUYÊN

---

Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:

(20)

+ Sử dụng sức nước sản xuất điện.

+ Khai thác gỗ và lâm sản

- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,..

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.

- Biết sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.

- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng…), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô).

2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ ( lược đồ) và kể tên những con song bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xễan, sông XrêPôk, sông Đồng Nai.

3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân.

* GD SDNLTK & HQ : Bảo vệ cuộc sống ( Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông , các con sông cảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh . bởi vậy , Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn .)

- GD cho HS biết tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng , đồng thời tích cực tham gia trồng rừng ( vì Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú , cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng : củi đun , thực phẩm … )

*GDBVMT: Giúp HS thấy được việc trồng rừng và khai thác rừng phải hợp lý để không ảnh hưởng đến đất rừng .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí Tự nhiên VN .Tranh , ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên .

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC ( 5’)

? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên.

? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trông cây công nghiệp ?

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài - Ghi tựa bài ở bảng . b. Các hoạt động

Hoạt động 1(10’) : Khai thác sức nước . - GV nêu các câu hỏi và cho các nhóm làm việc.

- Trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- Các nhóm làm việc nhóm 4 theo những gợi ý sau :

+ Quan sát lược đồ hình 4 , kể tên một số con sông ở Tây Nguyên ; những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu ?

+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên

(21)

- Sửa chữa , giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày .

- Mời 3 em lên chỉ 3 con sông : Xê-Xan , Ba , Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y-a- li trên bản đồ ở bảng .

- GV nhận xét, chốt lại.

? Nêu những lợi ích mà rừng đã mang lại cho cuộc sống của con người?

lắm thác ghềnh ?

+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ?

+ Các hồ chứa nước do Nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì ? + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào ?

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp .

- 3 Hs lên chỉ

- HS phát biểu.

Hoạt động 2(10’) : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên .

-Yêu cầu HS quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi.

- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời .

- Giúp HS xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật .

Hoạt động lớp , nhóm đôi .

- Quan sát hình 6 , 7 và đọc mục 4 SGK để trả lời các câu hỏi sau : + Tây Nguyên có những loại rừng nào ?

+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau ?

+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào việc quan sát tranh , ảnh và các từ gợi ý sau : rừng rậm rạp , rừng thưa , rừng thường một loại cây , rừng nhiều loại cây với nhiều tầng , rừng rụng lá mùa khô , xanh quanh năm .

- Lập bảng so sánh 2 loại rừng : rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp .

- Vài em trả lời trước lớp . - Hs nêu

Hoạt động 3(10’) : Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên (tt) .

- Yêu cầu HS đọc mục 2 , quan sát hình 8 , 9 , 10 SGK và vốn hiểu biết của bản thân đẻ trả lời các câu hỏi.

Hoạt động lớp .

- Đọc mục 2 , quan sát hình 8 , 9 , 10 SGK và vốn hiểu biết của bản thân đẻ trả lời các câu hỏi sau :

+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì ?

(22)

- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời

? Hãy nêu những việc con đã làm để bảo vệ rừng?

3. Củng cố , dặn dò ( 3’)

- Trình bày tóm tắt lại những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên ( Trồng cây công nghiệp lâu năm , chăn nuôi gia súc có sừng , khai thác sức nước , khai thác rừng )

- Giáo dục HS có ý thức tôn trọng , bảo vệ các thành quả lao động của người dân .

- Nhận xét tiết học .

- Học thuộc ghi nhớ ở nhà . - Chuẩn bị bài cho tiết sau.

+ Gỗ được dùng làm gì ?

+ Kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ

+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên .

+ Thế nào là du canh , du cư ? ( Du canh : hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng cạn kiệt , vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác . Du cư : hình thức sinh sống , không có nơi cư trú nhất định )

- HS phát biểu.

- Đọc ghi nhớ SGK.

- Hs lắng nghe

--- Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:

+ Không nên chơi đùa ở gần ao. hồ, sông , suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.

+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.

+ Tập bơi khi có người lớnvà phương tiện cứu hộ.

(23)

2. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.

3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện .

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

- Kĩ năng cam kết thực hiện cã nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.

* GDMTBHĐ: Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển ( không khí, nước biển, cảnh quan…) giúp ích cho sức khỏe con người.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hình minh họa trang 35/36 SGK

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC :(5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (2’) - Ghi tựa bài ở bảng . b. Các hoạt động

* Hoạt động 1 :(8’) Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước .

- Kết luận :

+ Không chơi đùa gần hồ , ao , sông , suối .Giếng nước phải được xây thành cao, có nắp đậy . Chum , vại , bể nước phải có nắp đậy .

+ Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy . Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ , giông bão .

* Hoạt động 2 :(8’) Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi

- 3 HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe

- Các nhóm thảo luận : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày ?

- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày .

- Các nhóm thảo luận : Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu ?

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả

- GV giảng:

+ Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi . Trước khi xuống nước phải vận động , tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh , chuột rút .

+ Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo

- Đại diện các nhóm lên trình bày .

(24)

nội quy bể bơi ; tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân .

+ Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói .

- Kết luận : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ , tuân thủ các quy định của bể bơi , khu vực bơi .

* Hoạt động 3 :(10’) Thảo luận hoặc đóng vai .

- Chia lớp thành 6 nhóm . Giao cho mỗi nhóm một tình huống để các em thảo luận và tập cách ứng xử phòng tránh tai nạn sông nước .

- Gợi ý một số tình huống :

+ Tình huống 1 : Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm . Nếu là Hùng , bạn sẽ ứng xử thế nào ?

+ Tình huống 2 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đáng cúi xuống để lấy . Nếu bạn là Lan , bạn sẽ làm gì ?

+ Tình huống 3 : Trên đường đi học về , trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết , Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì ?

- GV nhận xét, chốt lại và tuyên dương nhóm sử lí tình huống tốt.

- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.

3. Củng cố , dặn dò :(3’) - GV chốt lại nội dung bài..

? Kể những việc nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước?

? Theo em môi trường cảnh quan biển có tốt cho sức khỏe con người không?

- Nhận xét tiết học .

- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . Nêu ra mặt lợi và hại của các phương án lựa chọn để tìm ra các giải pháp an toàn phòng tránh tai nạn sông nước . Có tình huống có thể đóng vai , có tình huống chỉ cần phân tích .

- Các nhóm lên đóng vai . Cả lớp theo dõi , đặt mình vào địa vị nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để đi đến lựa chọn cách ứng xử đúng .

- Đưa ra phương án , phân tích kĩ mặt lợi và hại của từng phương án để tìm ra giải pháp an toàn nhất .

- Nhận xét, bình chọn.

- HS đọc mục bạn cần biết.

- HS phát biểu.

PHTN

(25)

Bài 3: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Hs biết được các giải pháp xử lý rác thải trên đại dương.

- Hs lắp ghép được thiết bị thu lượm rác thải bằng bộ Wedo 2.0

- GD ý thức BVMT, tính tư duy, sáng tạo. Yêu thích nghiên cứu khoa học.

II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo, Máy tính bảng.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (2’)

- Y/c HS về các nhóm, nêu Nd của tiết học.

- Y/c các nhóm trưởng nhận đồ dùng học tập 2. Bài mới

2.1. Tìm hiểu về MT biển, đại dương (5’)

- T/c cho Hs xem video về thực trạng MT đại dương, biển hiện nay, y/c Hs TL theo các câu hỏi:

? Diện tích biển, đại dương trên thế giới chiếm ?

? Tình hình môi trường đại dương hiện nay ntn?

? VN có bao nhiêu diện tích biển? MT đó ntn?

? Hãy suy nghĩ về giải pháp xử lí rác thải trên đại dương?

- Các nhóm thảo luận và trả lời.

- GV nhận xét, tuyên dương 2.2. Hs thực hành lắp ghép (25’)

- Y/c các nhóm trưởng nhận thiết bị và tiến hành lắp ghép.

- GV theo dõi, hỗ trợ

- T/c cho HS trưng bày sản phẩm 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Y/c các nhóm dọn dẹp thiết bị, vs phòng học - Nhận xét tiết học

- Hs thực hiện

- Hs theo dõi, thảo luận theo nhóm, nêu ý kiến

- Hs thực hiện

--- Ngày soạn: 30/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06/11/2020 Toán

Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT. THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Vẽ được hình chữ nhật. Vẽ được hình vuông (bằng thước kẽ và êke).

2. KN: Vẽ đúng, nhanh hình chữ nhật và hình vuông.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: - Ê ke, thước thẳng, SGK.

III. CÁC H D Y H C:Đ Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

(26)

- Gọi HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc.

B. Bài mới:

* HĐ 1: Giới thiệu bài:1’

- Nêu MT tiết học và ghi đầu bài:

* HĐ2: HD vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm. 10’

- GV hướng dẫn và vẽ mẫu.

+ Vẽ đoạn thẳng DC= 4cm

+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D lấy DA = 2cm…CB = 2cm

- Nối A với B ta được hcn ABCD.

- Y/c HS đo các góc của hình chữ nhật.

- Củng cố các bước vẽ hình chữ nhật.

* HD vẽ hình vuông có cạnh 3 cm.

- HD HS coi hình vuông như hình chữ nhật có cả 4 cạnh là 3 cm.

- HD HS vẽ theo các bước sau:

+ Vẽ đoạn thẳng CD=3dm.

+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 dm.

+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc với DC tại D và lấy DA = 3 dm.

+ Nối A với B ta được hình vuông ABCD.

- Y/c HS đo và nêu tên các góc của hình vuông.

+ Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vuông góc.

- Cho HS thực hiện vẽ ra giấy nháp

* HĐ 3 : Luyện tập 15’

- Y/c HS làm và chữa bài tập 1( SGK – 54) - Y/c HS làm và chữa bài tập 1,3 (55- sgk.)

* HĐ 4: Củng cố- Dặn dò 3’

- Củng cố về cách vẽ hình chữ nhật.

- 2 HS lên bảng vẽ.

- Lắng nghe.

- HS quan sát và nhận biết.

A B

2cm

D 4cm C - 1 HS nhắc lại.

- HS quan sát và nhận biết.

- HS quan sát.

- Cả lớp vẽ, 1 HS vẽ trên bảng

- Hs nêu tên.

- HS thực hiện.

- Hs thực hiện.

- Thực hiện vào vở - Lên bảng chữa.

- Hs lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU

1.KT: Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.

- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.

2. KN: Đóng vai và lập được dàn ý trao đổi đúng mục đích, lời lẽ thuyết phục.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. CÁC KNSCB

(27)

- Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực - Thương lượng - Đặt mục tiêu, kiên định.

III. ĐD DẠY HỌC

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS kể câu chuyện giờ trước - Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ - Nêu MT tiết học, ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 26’

a. Tìm hiểu đề:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV phân tích và dùng phấn gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, ủng hộ, anh (chị), cùng bạn đóng vai.

- Gọi HS đọc gợi ý: Y/c HS trao đổi và TLCH:

+ Nội dung cần trao đổi là gì?

+ Đối tượng ở đây là ai?

+ Mục đích trao đổi để làm gì?

+ Hình thức chọn như thế nào?

+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi?

b. Trao đổi nhóm:

- Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu 1 HS đóng vai anh chị của bạn và tiến hành trao đổi.

c. Trao đổi trước lớp:

-Yêu cầu từng nhóm trao đổi trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Hỏi: Khi trao đổi với người thân cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS thực hiện y/cầu.

- Lớp nh.xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

- 2HS đọc bài..

- Lắng nghe.

- 3 HS đọc nối tiếp..

- Từng nhóm HS trao đổi. Nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm trao đổi trước lớp.

- HS trả lời.

--- Tin học

GIÁO VIÊN CHUYÊN

--- Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về:

- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

(28)

- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.

- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Dinh dưỡng hợp lí - Phòng bệnh đuối nước.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs nắm được các kiến thức về con người và sức khỏe.

3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .

* GDBVMT: Tích hợp từ các bài học trước GD học sinh thấy được mối quan hệ giữa môi trường đối với sức khoẻ con người và ngược lại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe .

- Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua . - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC :(5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(2’) - Ghi tựa bài ở bảng . b. Các hoạt động

Hoạt động 1 :(10’) Trò chơi Ai nhanh , ai đúng ?

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Cử 3 – 5 em làm trọng tài , cùng theo dõi , ghi lại các câu trả lời của các đội - Phổ biến cách chơi , luật chơi :

+ Nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông .

+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước .

+ Điểm được tính qua kết quả trả lời của mỗi đội

+ Mỗi thành viên ở mỗi đội phải trả lời 1 câu .

- Gv tuyên dương đội thắng cuộc.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe

- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi , các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước .

- Trọng tài lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi .

- Trọng tài hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội .

- HS trả lời

(29)

3. Củng cố , dặn dò :(5’)

? Để có một sức khỏe tốt chúng ta cần sồng trong một môi trường ntn?

- Nêu lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và làm bài tập.

- Đọc mục bạn cần biết.

- Lắng nghe.

Kĩ năng sống GIÁO VIÊN CHUYÊN

--- Sinh hoạt lớp

TUẦN 9 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 10 1. Nhận xét tuần 9:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

* Tồn tại:

………..…..……….

* Tuyên dương: ...………...………...…….

……….………...

*Nhắc nhở: ...………...

2. Phương hướng tuần 10:

...

...

...

...

... ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động 2: Kể chuyện

Xếp lại thứ tự các tranh sau theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh Thắng Thần Gió.. Kể cho

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

Baùc luoân daønh moät tình thöông yeâu vaø söï quan taâm ñaëc bieät cho caùc chaùu thieáu nhi,

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.... Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1 của

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý;.. biết và biết trao đổi