• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: 20/12/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Kĩ thuật

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

Tiết 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về tỉ số phần trăm của hai số.

b. Kỹ năng : Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ -5’

Tìm tỉ số phần trăm:

a, 19 và 30 ( 63 % ) b,45 và 61 ( 73 %) - GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Hướng dẫn HS Luyện tập - 30’

* Bài tập 1: SGK (76)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng các phép tính:

6% + 15% = ? 112,5% - 13% = ? 14,2% ¿ 3 = ? 60% : 5 = ?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi HS đọc bài

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

? Muốn thực hiện cộng trừ, nhân, chia

- 2 hs lên bảng làm bài - Hs dưới lớp làm ra nháp.

- HS nhận xét

- 1 học sinh: tính.

- HS tự làm bài.

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét - 2 học sinh nhận xét, chữa bài.

a,27,5 % + 38 % = 65,5%

b, 30% - 16% = 14%

c, 14,2% x 4 = 56,8%

d, 216% : 8 = 27%

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- Ta thực hiện tính như bình thường và

(2)

với các tỉ số phần trăm ta làm thế nào?

* Bài tập 2: SGK (76) - Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

* Bài tập 3: SGK (76) - Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta em làm như thế nào?

? Thế nào là tiền lãi?

? Thế nào là phần trăm lãi?

viết thêm kí hiệu phần trăm vào kết quả của mỗi phép tính

- 1 hs đọc bài toán

- Kế hoạch năm: 20ha ngô Đến tháng 9 : 18ha Hết năm : 23,5ha - Hết tháng 9 : ..% kế hoạch ? Hết năm:...%vượt kế hoach....%

- 1 cặp làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

a, Theo kế hoạch cả năm, thính đến tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là :

18 : 20 = 0,9 0,9 = 90%

b, Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:

23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5 %

Thôn Hoà An đã vượt múc kế hoạch là:

117,5 % - 100 % = 17,5 % Đáp số: a, Đạt 90 %

b, Thực hiện 117,5% vượt mức 17,5 % - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó nhân nhẩm với 100 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm.

- 1 hs đọc, lớp theo dõi.

- Tiền vốn : 42000 đồng.

Tiền bán : 52500đồng - a, Tiền bán:...% tiền vốn?

b, Lãi :...% tiền vốn?

- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn

- Là số tiền dư của tiền bán so với tiền vốn.

- Coi tiền vốn là 100% thì số phần

(3)

- Yêu cầu học sinh làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

3, Củng cố dặn dò - 4’

- Yêu cầu hs hệ thống lại nội dung đã luyện tập.

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

trăm dư ra của tiền bán so với 100%

chính là phần trăm tiền lãi.

- hs làm bài vào vở - 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:

52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125 % (tiền vốn)

b, Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó phần trăm tiền lãi là:

125% - 100% = 25% (tiền vốn) Đáp số: a) 125%;

b) 25%

- Tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán

-Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta:

+ Tìm thương của hai số đó

+ Nhân nhẩm thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu phần trăm.

--- Tiết 4: Tập đọc

Tiết 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

a. Kiên thức : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

b. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

(4)

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét và đánh giá.

B – Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài - 30’

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 3 đoạn

Đ1: Từ đầu ... cho thêm gạo củi.

Đ2: Tiếp ... càng nghĩ càng hối hận.

Đ3: Còn lại .

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc – GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

+ Lần 2: Goi HS đọc – yêu cầu HS giải nghĩa từ khó

? Thế nào là nhân ái?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

B, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?

? Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài?

? Nội dung chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2

? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?

? Nội dung chính của đoạn 2?

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc – sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó + Nhân ái: lòng thương đối với người

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - HS đọc thầm đoạn 1

+ Là thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.

+ Hải Thượng Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nhà lại nghèo, không có tiền chữa, ông tự tìm đến thăm.

Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không lấy tiền công mà còn cho họ thêm gạo, củi.

- Lòng nhân ái của Lãn Ông khi chữa bệnh cho con người thuyền chài.

- 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cáI chết ấy. Ông rất hối hận.

- Sự ân hận của Lãn Ông đối với

(5)

- Gv chốt lại chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Vì sao có thể nói Hải Thượng LãnÔng là người không màng danh lợi?

? Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?

? Nội dung chính của đoạn 3?

? Bài văn cho em biết điều gì?

C, Đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức hs đọc diễn cảm đoạn 1từ “ Hải Thượng Lãn Ông...Thêm gạo củi”.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu các từ ngữ nhấn giọng ,ngắt nghỉ?

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá từng hs.

3, Củng cố dặn dò - 4’

- Gọi hs nêu nội dung của bài.

? Em học tập được điều gì ở Hải thượng Lãn Ông?

- Dặn dò

cái chết của người phụ nữ.

- HS đọc thầm đoạn 3

+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.

+ Cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như dòng nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.

- Lãn Ông là người không màng danh lợi.

- Học sinh nêu: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông

- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu

“ Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc giàu lòng nhân ái/... gạo,/

củi” .//

- 2 HS đọc, lớp theo dõi.

+ 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 hs nêu: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

- Tấm lòng nhân hậu luôn giúp đỡ mọi người

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Lịch sử

HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc

(6)

kháng chiến thắng lợi. Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.

b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

- HS sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng được bầu trong Đại hội anh hùng và chiến sỹ thi đua toàn quốc lần thứ nhất.

- Phiếu học tập cho HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi 4 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

- Nhận xét bài kiểm.

2. Bài mới( 30’)

- GV giới thiệu bài: Sau thất bại ở biên giới, tháng 12-1950 Pháp cử Đại tướng Đơ Lat- đơ Tát- xi- nhi sang làm Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh Pháp. Ông đ đề ra 1 kế hoạch nhằm xoay chuyển đảo ngược tình thế giữa ta và địch đó là:

đánh ph hậu phương của ta, đẩy mạnh tiến công quân sự. Trong tình hình đó, chúng ta càng đẩy mạnh xây dựng hậu phương vững chắc để chi viện cho tiền tuyến. Chng ta cng tìm hiểu về hậu phương trong những ngày sau chiến dịch Biên giới.

Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp.

Mục tiêu : Giúp HS biết về đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2-11951).

Cách tiến hành :

- 4 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 ?

+ Thuật lại trận Đông khê trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 .

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950.

- HS lắng nghe.

(7)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK. V hỏi hình chụp cảnh gì?

- GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi tập trung trí tụê của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của dân tộc ta.

- GV nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(2- 11951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?

- GV gọi 1 HS nêu ý kiến

- HS quan sát. Trả lời hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng( 2- 1951)

- HS đọc SGK:

+ … Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.

+ … Để thực hiện nhiệm vụ cần:

Phát triển tinh thần yêu nước.

Đẩy mạnh thi đua.

Chia ruộng đất cho nông dân.

- 1 HS nêu.

Hoạt động 2 :Làm việc nhóm.

Mục tiêu : Giúp HS biết về sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề:

+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào?

+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?

- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến.

GV nhận xét trình bày của HS, sau đó quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập:

+ … Sự lớn mạnh của hậu phương:

 Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.

 Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến.

Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất.

 Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến.

+ … vì: Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.

+ …. Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.

+ … tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.

- Đại diện các nhóm trình bày về 1 vấn đề, các nhóm khác bổ sung.

- HS quan sát và nêu nội dung.

(8)

dung của từng hình.

- Hỏi: Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống pháp nói lên điều gì?

- GV: Trong thời gian này chúng ta đã xây dựng được xưởng công binh chế tạo vũ khí đạn dược phục vụ kháng chiến. từ năm 1951- 1953, từ liên khu IV trở ra đ sản xuất được 1310 tấn vũ khí, đạn dược

+ … cho thấy tình cảm gắn bó quân dân ta vô cùng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong sản xuất trong kháng chiến. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất để đảm bảo cung cấp cho tiền tuyến.

Hoat động 3 :Làm việc cả lớp.

Mục tiêu : giúp HS biết về đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ 1.

Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng thảo luận để trả lời các câu hỏi :

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?

+ Đại hội nhằm mục đích gì?

+ Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn?

+ Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- HS trao đổi, tìm câu trả lời. Mỗi HS trả lời 1 câu, các HS khác theo dõi bổ sung ý kiến:

+ … tổ chức vào ngày 1-51952.

+… nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.

+ 7 Anh hùng: Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh . + 2 HS trình bày.

2. Củng cố –dặn dò: ( 3’)

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

---

(9)

Tiết 3: Khoa học Tiết 31: CHẤT DẺO

I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.

b. Kỹ năng : Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Các kĩ năng sống cần giáo dục

- Tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.

-Lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đã đưa ra.

- Bình luận về việc sử dụng vật liệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/64,65.

- 1 số đồ dùng bằng nhựa.

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Em hãy nêu tính chất của cao su?

? Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su, chúng ta cần lưu ý điều gì?

- Gv nhận xét B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động- 30’

* Hoạt động 1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.

- Yêu cầu hs làm việc theo cặp cùng quan sát hình trong SGK/64 và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.

- Gọi hs trình bày ý kiến trước lớp.

- 2 hs lên bảng trả lời.

- hs nhận xét

- 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận nói với nhau về đặc điểm của các đồ dùng bằng nhựa.

- 5 đến 7 hs đứng tại chỗ trình bày.

Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước.

Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.

(10)

? Đồ dùng làm bằng nhựa có đặc điểm chung gì?

- Gv kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà chúng ta thường dùng được làm ra từ chất dẻo.

* Hoạt động 2: Tính chất của chất dẻo.

- Tổ chức cho hs hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng.

- GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần.

? Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?

? Chất dẻo có tính chất gì?

? Có mấy loại chất dẻo? là những loại nào?

? Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?

? Ngày nay chất dẻo được thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? tại sao?

- GV kết luận: Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ dầu mỏ và than đá.

* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo

- GV tổ chức chơi trò chơi"Thi kể tên các đò dùng làm bằng chất dẻo".

- Cách tiến hành:

+ GV chia nhóm theo tổ.

+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho từng nhóm.

+ Yêu cầu hs ghi tất cả các đồ dùng

Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước

Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.

+ Có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.

- Hs lắng nghe.

- Yêu cầu hs đọc kĩ bảng thông tin trong SGK/65, trả lời từng câu hỏi ở trang này.

- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu.

+ Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.

+ Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.

+ Có 2 loại: Loại có thể tái chế và loại không thể tái chế.

+ Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần phải rửa sạch, lau chùi sạch sẽ.

+ Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các đồ dùng làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.

- Hs hoạt động theo hướng dẫn của GV.

(11)

bằng chất dẻo ra giấy.

+ Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng và nhiều ten đồ vật.

- GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo hs nào cũng được tham gia.

- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm số đồ dùng.

+ Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng cuộc.

3, Củng cố dặn dò - 4’

- Yêu cầu hs trả lời nhanh các câu hỏi:

? Chất dẻo có tính chất gì?

? Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có thể thay thế các sản phẩm bằng các vật liệu khác?

? Hãy nêu cách bảo quản các đồ dùng làm từ chất dẻo?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- Các nhóm đọc tên đồ dùng, các nhóm khác kiểm tra số đồ dùng của nhóm bạn.

VD: Những đồ dùng làm từ chất dẻo:

chén , cốc, đĩa , thìa, mắc áo, bàn, ghế, tủ, thước kẻ, chai lọ, đồ chơi, dép, ...

+ Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.

+ Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các đồ dùng làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.

- Dùng xong rửa sạch để nơi khô giáo, thoáng mát, tránh đẻ ngoài nắng.

- Về nhà mỗi bạn chuẩn bị 1 miếng vải nhỏ cho tiết học sau.

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 21/12/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Biết cách tính một số phần trăm của một số.

b. Kỹ năng : Biết tìm một số phần trăm của một số. Vận dụng để giải được bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(12)

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập 3 - SGK.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. - 12’

a, Hướng dẫn tính 52,5% của 800.

- Gv nêu bài toán ví dụ trong SGK/76:

Một trường Tiểu học có 800 HS trong đó số HS nữ chiếm 52,5 %. Tính số HS nữ của trường đó.

- Gv yêu hỏi:

? Em hiểu câu "số HS nữ chiếm 52,5%

số HS trong toàn trường" như thế nào?

? Cả trường có bao nhiêu HS?

- GV ghi lên bảng:

100% : 800 HS 1% : ... HS ? 52,5% : ... HS ?

? Coi số HS toàn trường là 100% thì 1 % là mấy HS?

? 52,5% Số HS toàn trường là bao nhiêu hs?

? Vậy trường đó có bao nhiêu hs nữ?

- Gv nêu và giới thiệu: Thông thường hai bước tính trên ta có thể viết gọn như sau:

800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh)

- 1 hs lên bảng chữa bài tập Bài giải:

a,Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:

52 500 : 42 000 = 1,25 1,25 = 125 % b, Số phần trăm tiền lãi là:

125% - 100% = 25%

Đáp số: 25% và 125%

- HS nhận xét

- Hs nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS: Coi số hs của cả trường là 100 thì số hs nữ là 52,5% hay số hs cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số hs nữ chiếm 52,5 phần như thế.

- Cả trường có 800 hs.

- 1% số hs toàn trường là:

800 : 100 = 8 (học sinh)

- 52,5% Số HS toàn trường là:

8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có420 hs nữ.

(13)

Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420 (hs) Hoặc:

800x52,5

100 =420

(học sinh)

? Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 ta làm như thế nào?

b, Bài toán về tìm 1 số phần trăm của 1 số.

- GV nêu bài toán: như SGK/77 : Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1000000 đồng. Tính số tiền lãi trong một tháng.

- GV giải thích bài toán, viết lên bảng:

100 đồng lãi : 0,5 đồng 1000000 đồng lãi: .... đồng?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV nhận xét bài làm của hs.

3, Hướng dẫn hs luyện tập - 18’

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán trước lớp.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi?

? Vậy trước hết phải làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá học sinh.

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- HS nêu: Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Lắng nghe.

- 1 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Sau 1 tháng thu được số tiền lãi là:

1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là số học sinh 11 tuổi.

- Tính số học sinh 11 tuổi của lớp đó.

- Lấy tổng số học sinh cả lớp trừ cho số học sinh 10 tuổi.

- Tìm số học sinh 10 tuổi.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải Số HS 10 tuổi là

32 x 75 : 100 = 24( học sinh) Số HS 11 tuổi là :

32 – 24 = 8 (học sinh)

Đáp số: 8 học sinh - 1 hs đọc trước lớp.

- 1 HS tóm tắt.

- Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gủi tiết kiệm 5000000 đồng.

- Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu.

(14)

? 0,5 % của 5000000 là gì?

? Bài hỏi gì ?

? Vậy trước hết chúng ta phải tìm gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - Gọi hs đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá hs.

* Bài tập 3: Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- GV theo dõi các cặp còn lúng túng - Gọi đại diện các cặp đọc bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài.

3, Củng cố dặn dò - 4’

? Muốn tìm 1 số phần trăm của 1 số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm

- Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và lãi là bao nhiêu

- Tìm số tiền lãi sau một tháng.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải Sau 1 tháng số tiền lãi là:

5000000 :100 x 0,5 =25000 (đồng)

Sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là:

5000000 +25000=5025000 (đồng) Đápsố: 5025000 đồng - 1 hs đọc trước lớp.

- Một xưởng may đã dùng hết 345m vải may quần áo. trong đó số vải may quần chiếm 40%.

- Hỏi số vải may áo bao nhiêu mét?

- 1 cặp làm bài vào bảng phụ, các cặp khác làm bài vào vở.

- 1 cặp đọc, các cặp khác nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải Số mét vải may quần là:

345 x 40 : 100 = 138 (m) Số mét vải may áo là:

345 – 138 = 207 (m)

Đáp số: 207 mét vải

- 2 học sinh nêu: Muốn tìm 1 số phần trăm của 1 số ta tổng chia cho 100 rồi nhân vói tỉ số phần trăm.

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ

(15)

I. MỤC TÊU

a. Kiến thức : Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).

b. Kỹ năng : Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (Bài tập 2).

c. Thái độ : Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

- LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 5’

Áp dụng LHTM – Khảo sát - Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập - 30’

Bài tập1: SGK (156)

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Yêu cầu 1 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ trái nghĩa?

Bài tập 2: SGK (156-157)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của

- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ sau: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Hoạt đông trong nhóm 4 , 1 nhóm làm phiếu các nhóm khác làm VBT

- 4 HS nối tiếp nhau đọc

Từ đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân

hậu

Nhân ái, nhân đức…

bất nhân, bất nghĩa…

Trung thực

thật thà, chân thật…

giả dối, gian dối…

Dũng cảm

Anh dũng, gan dạ…

Hèn nhát, nhút nhát…

Cần cù

Chăm chỉ, chịu khó…

lười biếng, liều nhác…

- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

(16)

bài.

? Bài tập có những yêu cầu gì ?

- Gợi ý HS: Để làm được bài tập các em cần lưu ý: Nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm, để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.

?Cô Chấm có tính cách gì ?

- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng:

1. Trung thực, thẳng thắn.

2. Chăm chỉ.

3. Giản dị

4 .Giàu tình cảm, dễ xúc động.

- Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh họa cho một nét tính cách.

- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu, GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng

? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn?

3. Củng cố - dặn dò: - 4’

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Yêu cầu nêu tính của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho nhận xét của mình.

- Lắng nghe.

- Nối tiếp nhau phát biểu. Tính cách của cô Chấm: Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.

- HS hoạt động trong nhóm, 1 nhóm viết vào giấy, các nhóm khác có thể dùng bút ghi vào vở nháp.

- 1 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét bổ sung ý kiến.

1. Trung thực, thẳng thắn:

- Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.

- Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.

- …nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn…, không có gì độc địa.

2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động.

- Chấm hay làm, không làm chân tay bứt rứt,…

3. Giản dị :Chấm không đua đòi,mộc mạc như hòn đất.

4. Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay nghĩ ngợi,dễ cảm thương,…lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.

- Chữa lại bài nếu sai.

- Nhà văn không cần nói lên tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đó khắc hoạ rõ nột tính cách của nhân vật

(17)

- GV hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm.

- HS lắng nghe.

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 32: TƠ SỢI I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.

b. Kỹ năng : Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* Các kĩ năng sống cần giá dục

- Quản lí thời gian trong quá trình tiến hành làm thí nghiệm.

- Bình luận về cách làm và kết quả quan sát.

- Giải quyết vấn đề

* BVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/64,65.

- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm đủ dùng theo nhóm (đủ dùng theo nhóm).

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 5’

GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi ? Chất dẽo được làm ra từ vật liệu nào?

Nó có tính chất gì?

? Ngày nay, chất dẽo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?

- GV nhận xét và đánh giá từng học sinh.

- Yêu cầu học sinh kể một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo cho em để mang tới lớp.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: - 1’Tất cả các mẫu vải các em đã sưu tầm đều được dệt từ các loại tơ sợi. Bài học hôm nay sẽ giúp các

- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời . - Lớp nhận xét.

- 5 - 7 em HS tiếp nối nhau giới thiệu.Ví dụ:

+) Vải bông (cô-tông)

+) Vải pha ni lông, vải tơ tằm, vải thô, vải lụa Hà Đông, vải sợi bông, vải sợi len, vải sợi lanh,vải màn….

(18)

em có những hiểu biết cơ bản về nguồn gốc, đặc điểm và công dụng của sợi tơ.

2, Hướng dẫn các hoạt động - 30’

Hoạt động 1: Nguồn gốc của các loại sợi tơ

- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo cặp: Yêu cầu học sinh quan sát hình minh hoạ trang 66 SGk và cho biết những hình nào liên quan đến sợi đay.

Những hình nào liên quan đến sợi tơ tằm, sợi bông.

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến. GV chốt lại

+ Hình 1: Phơi đay, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi đay, người ta bóc lấy vỏ của cây đay, đem ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được tơ sợi trắng dùng để làm ra sợi đay.

+ Hình 2: Cán bông, đây là 1 trong những công đoạn làm ra sợi bông, quả bông đã đến lúc thu hoạch, người ta cho vào cán lấy bông.

+ Hình 3: kéo tơ, đây là những công đoạn làm ra sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén, người ta quay kéo tằm thành sợi tơ.

? Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?

- Kết luận: Có nhiều loại sợi tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau các em cùng làm thí nghiệm để biết.

Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo

- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm như sau:

- Phát cho mỗi tổ 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm:

+ Phiếu bài tập.

+ Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi len);

sợi nilông.

+ Diêm. Bát nước.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

- 3 HS nối tiếp nhau nói về từng hình.

+) Hình 1: Phơi đay có liên quan đến việc làm sợi đay.

+Hình 2: Cán bông có liên quan đến việc làm sợi bông.

+ Hình 3: Kéo tơ có liên quan đến việc làm ra tơ tằm.

+) Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, có nguồn gốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động vật.

- Lắng nghe.

- Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng, hướng dẫn của GV.

(19)

- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.

+) Thí nghiệm 1:

nhúng từng miếng vải vào bát nước, quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi nhấc miếng vải ra khởi bát nước.

+) Thí nghiệm 2:

lần lượt đốt từng loại vải trên, quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.

- Gọi một nhóm học sinh lên trình bày thí nghiệm, yêu cầu nhóm khác bổ sung (nếu có).

- Nhận xét, khen ngợi học sinh làm thí nghiệm trung thực, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa học.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi.

- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:

-

Kết luận: Tư sợi là nguyên liệu chính của nghành dệt may và một số nghành công nghiệp khác. Tơ sợi tự nhiên có nhiều ứng dụng trong nghành công nghiệp nhẹ. … làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, …

3. Củng cố, dặn dò: - 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài học -Liên hệ GD HS biết bảo vệ và tiết kiệm TNTN.

- Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết.

- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, HS khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện tượng để thư kí ghi vào phiếu.

- 1 nhóm ghi phiếu thảo luận lên bảng, 2 nhóm học sinh cùng lên bảng trình bày kết quả thí nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất như sau

- Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro, thấm nước.

+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại, không thấm nước.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả:

1. Tơ sợi tự nhiên

+Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông.

+Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng.

2. Tơ sợi nhân tạo

+Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

- Ghi nhớ những nội dung bài đã học và chuẩn bị bài sau: Ôn tập

Loại tơ sợi Đặc điểm 1. Tơ sợi tự

nhiên - Sợi bông - Tơ tằm

2. Tơ sợi nhân tạo

- Sợi ni lông

(20)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Viết đúng bài chính tả, không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

b. Kỹ năng : Làm được Bài tập (2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (Bài tập 3).

c. Thái độ : Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút dạ.

- Bảng phụ viết sẵn BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - 5’

- Yêu cầu HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi / thanh ngã.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - 1’

2. Hướng dẫn viết chính tả - 20’

a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ.

- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.

? Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em biết điều gì về đât nước ta ?

- GV nhận xét chốt lại b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết.

- GV nhận xét, sửa chữa c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- 3 HS lên bảng tìm và viết các từ, HS dưới lớp làm vào vở nháp.

- Nhận xét.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.

- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ : xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên,...

- HS luyện viết từ khó

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

(21)

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. - 10’

Bài 2a: SGK (154)

a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm theo nhóm.

- Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu.

- Nhận xét các từ đúng.

Bài 3: SGK (155)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết các từ còn thiếu vào SGK.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc mẩu chuyện.

? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?

3. Củng cố - dặn dò: - 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Tìm các từ chứa tiếng dưới đây.

- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở.

- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, HS khác bổ sung ý kiến.

- Rẻ: giá rẻ,rẻ quạt,đắt rẻ,…

- Dẻ : Hạt dẻ, mảnh dẻ,…

- Giẻ :giẻ lau,giẻ rách,…

- Rây :Rây bột, mưa rây,…

- Dây : Nhảy dây, chăng dây, dây phơi,…

- Giây :giây bẩn, giây mực,…

- 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: tìm những tiếng thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành mẩu chuyện vui dưới đây.

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào SGK.

- Nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa nếu bạn làm sai.

- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài nếu bài mình sai. Thứ tự các tiếng cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.

- HS lắng nghe.

(22)

viết bài cú tiến bộ

- Dặn HS: ghi nhớ các từ vừa tìm được

--- Ngày soạn: 22/12/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Tin học Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập đọc

Tiết 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Biết đọc diễm cảm bài văn.

b. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong Sách giáo khoa).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài - 30’

a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 4 đoạn.

Đ1: từ đầu ... học nghề cúng bái.

Đ2: tiếp ... không thuyên giảm Đ3: tiếp ...bệnh vẫn không lui.

Đ4: còn lại

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: Gọi HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- 4 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

(23)

+ Lần 2: Goi HS đọc – yêu cầu HS giải nghĩa từ khó

? Thế nào là ôn tồn?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Cụ Ún làm nghề gì?

? Những chi tiết nào cho thấy Cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?

? Nêu nội dung đoạn 1?

? Gọi HS đọc đoạn 2

? Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào?

? Nêu nội dung đoạn 2?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

? Cụ bị bệnh gì?

? Vì sao cụ bị sỏi thận mà không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3?

- Gọi HS đọc đoạn 4

? Nhờ đâu cụ khỏi bệnh?

? Câu nói của cụ cuối bài giúp em hiểu cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?

? Nêu nội dung đoạn 4?

? Bài văn giúp em hiểu điều gì?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính lên bảng : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và

+ Lần 2: HS đọc - giải nghĩa từ khó + Nói năng điềm đạm, nhẹ nhàng, từ tốn

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng - HS đọc thầm đoạn 1

+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.

+ Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng.

Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.

- Giới thiệu nghề nghiệp của cụ Ún - 1HS đọc , lớp theo dõi

+ Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm.

- Cụ Ún bị bệnh và tự chữa bằng cách cúng bái

- Lớp đọc thầm

+ Cụ bị bệnh sỏi thận.

+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.

- Cụ Ún không tin tưởng vào bác sĩ người Kinh.

- Gọi sinh đọc đoạn 4

+ Cụ khỏi bệnh là nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.

+ Chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được việc đó.

- Cụ Ún khỏi bệnh nhờ có bác sĩ người Kinh

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 4 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

(24)

nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3 “ Tháy cha ngày càng đau nặng... không lui.”

+ GV đọc mẫu.

? Nêu từ ngữ nhấn giọng , vị trí ngắt nghỉ?

- Gọi HS đọc thể hiện

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét, đánh giá 3, Củng cố dặn dò - 4’

- Yêu cầu hs nêu nội dung chính của bài.

? Nếu em học những người xung quanh em bị bệnh em sẽ làm gì?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

- Thấy cha ngày càng đau nặng, /con trai cụ khuẩn khoan xin đưa cụ đi bệnh viện .//... Cúng suốt ngày đêm, bệnh vẫn không lui.//

- 1,2 HS đọc

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- 2 hs nêu: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.

- Em sẽ đến bệnh viện và khuyên mọi người khi bị bệnh phải đến bệnh viện để chữa trị.

--- Tiết 4: Toán

Tiết 78: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Củng cố các kiến thức về cách tính một số phần trăm của một số.

b. Kỹ năng : Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1( a,b) ; Bài 2 ; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ - 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 2 hs lên bảng chữa bài 1 (SGK/78) Bài giải:

Số hs 10 tuổi là:

32 x 75 :100 = 24 (hs)

(25)

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp - 1’

2, Hướng dẫn hs luyện tập - 30’

* Bài tập 1: SGK (77)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Muốn tìm phần trăm của một số ta làm thế nào?

- Yều cầu HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi HS đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

- Gv yêu cầu 3 hs vừa lên bảng nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số.

* Bài tập 2: SGK (77) - Gọi hs đọc đề bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào?

- Yều cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

* Bài tập 3: SGK (77) - Gọi hs đọc bài toán

Số hs 11 tuổi là:

32 – 24 = 8 (hs) Đáp số: 8 hs - HS nhận xét

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

a, 25 % của 320 b, 24% của 235 m2 c, 0,4 % của 350

- Muốn tìm phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với tỉ số phần trăm và chia cho 100

- 3 hs làm bảng phụ, lớp làm vở - 3 HS đọc , lớp nhận xét

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 25 % của 320 là

320 x 15 : 100 = 48 (kg) b, 24% của 235 m2 là:

235 x 24 : 100 = 56,4 (m2 ) c, 0,4 % của 350 là

350 x 0,4 : 100 = 1,4 - 1 hs đọc trước lớp.

- Một người bán 120kg gạo trong đó 35% là gạo nếp.

- Tính số gạo nếp đã bán.

- Tính 35 % của 120 chính là số kg gạo nếp bán được

- 1 HS lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Số ki - lô - gam gạo nếp bán được là:

120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg - 1 học sinh đọc trước lớp.

(26)

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- GV theo dõi các cặp còn lúng túng - Gọi đại diện các cặp đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?

* Bài tập 4: SGK (77)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Hãy nêu cách tính nhẩm 5% số cây trong vườn?

? Hãy tìm mối qua hệ giữa 5% với 10%, 20%, 25 %.

- GV yêu cầu HS dựa vào 5% số cây trong vườn để tính 10%, 20% , 25 % số cây trong vườn.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại

3, Củng cố dặn dò - 4’

?Muốn tính 1 số phần trăm của 1 số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

- Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 15m. dùng 20% diện tích đất để làm nhà.

- Tính diện tích đất để làm nhà

- 1 cặp làm bảng phụ, các cặp khác làm vở

- 2 cặp đọc bài, các cặp khác nhận xét, bổ sung.

- 1 hs nhận xét, lớp chữa bài.

Bài giải Diện tích của mảnh đất đó là:

18 ¿ 15 = 270 (m2)

Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là:

270 ¿ 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2

- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Một vườn cây ăn quả có 1200 cây - Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25%.

- HS nêu :

1200 x 5 : 100 = 1200 : 100 x 5 = 12 x 5 = 60 - 10% = 5% x 2 ; 20% = 5% x 4 ; 25% = 5% x 5

- Hs tự làm vào vở.

- 1 hs lên bảng.

- 2 hS đọc bài, lớp nhận xét.

- 1 HS nhận xét bài trên bảng, lớp chữa bài

a, 10% số cây trong vườn là:

60 x 2 = 120 (cây) b, 20% số cây trong vườn là:

60 x 4 = 240 (cây) c, 25% số cây trong vườn là:

60 x 5 = 300 (cây)

- 2 hs nêu: Muốn tìm phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với tỉ số phần trăm và chia cho 100

(27)

--- Ngày soạn: 23/12/2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức : Biết cách tính một số khi biết một số phần trăm của nó.

b. Kỹ năng : Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - 5’

- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 2,3 VBT

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp - 1’

2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó - 12’

a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420

- GV nêu bài toán ví dụ

- GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau:

? 52,5% có số học sinh toàn trường là là bao nhiêu em ?

* Viết bảng: 52,5% : 420 em

? 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?

Viết bảng thẳng dòng trên : 1% : ...em ?

? 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?

Viết bảng thẳng hai dòng trên : 100% : ....em ?

? Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào ? - GV nêu: Thông thường để tính số học

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS làm việc theo yêu cầu của GV.

+ là 420 em.

+ HS tính và nêu:

1% số học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (em)

- 100% số học sinh toàn trường là:

8 x 100 = 800 (em)

- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.

(28)

sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau:

420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em)

? Muốn tìm tỉ số khi biết tỉ số phần trăm của số đó ta làm thế nào?

b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp:

? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590?

3. Hướng dẫn luyện tập - 18’

Bài tập 1: SGK (78) - GV gọi HS đọc đề toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi hs còn lúng túng - Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2: SGK (78) - GV gọi HS đọc đề toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420.

- HS nêu: Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :

1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô - Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .

- Số học sinh giỏi của trường Tiểu học Vạn Thịnh là 552em, chiếm 92% số học sinh toàn trường.

- Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh.

- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc bài

- 1 hs nhận xét bài trên bảng, chữa bài Bài giải

Trường đó có số học sinh là:

552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh - 1 HS đọc, lớp đọc thầm .

- Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5 % sản phẩm.

- Tính tổng số sản phẩm.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm về những người biết sống

* Hãy kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.... Kể chuyện được

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.... Tìm thêm những truyện tương tự trong

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

Tìm trong sách báo những truyện tương tự các truyện đã học :….. Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của

- Hai vạn dặm dưới đáy biển, Tám mươi ngày vòng quanh thế giới, Cuộc du hành vào lòng đất, Năm tuần trên khinh khí cầu của Véc-nơ.. - Gu-li-vơ du kích của xúyp, Dế Mèn

Các nhân vật trong câu chuyện này đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu.Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau.. Chú Pi-e mang lại niềm vui