THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
A. MỤC TIÊU
- HS biết dựa vào công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật để tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
B: NỘI DUNG:
Hoạt động của GV GHI BẢNG GV yêu cầu kiểm tra.
- Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích tòan phần của hình lăng trụ đứng.
- Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ. Tính STP.
A
C’ B’
6
cm 8 cm 9 cm
B C
A’
GV nhận xét, cho điểm.
- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
Sxq = 2p.h
(p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao).
- Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy. STP = Sxq + 2Sđ
- Bài tập
BC = 82 62 = 10 (cm) (Theo Định Lý Pytago)
Sxq = (6+8 +10).9 = 24.9 = 216 (cm2) 2Sđ = 2.6.8 48( )
.1
2 cm2
STP = Sxq + 2Sđ = 216 + 48 = 2264 (cm2)
Hoạt động 2. HĐ hình thành kiến thức 1) Công thức tính thể tích
GV cho HS làm bài tập ?1 / SGK -Thể tích của lăng trụ đứng tam giác có bằng nửa thể tích của lăng trụ đáy hình chữ nhật tương ứng hay không?
-Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao không?
- Tóm lại, muốn tính thể tích hình lăng trụ đứng ta làm ntn?
1) Công thức tính thể tích
HS: V = Diện tích đáy x Chiều cao
- Thể tích của lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích của lăng trụ đáy hình chữ nhật tương ứng.
- Thể tích lăng trụ đứng tam giác cũng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính thể tích của hình lăng trụ đứng ta lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
V = S . h
( S: diện tích đáy ; h: là chiều cao ) hình 107: Hình lăng trụ đứng đã cho
bao gồm lăng trụ đứng tam giác.
Cộng với lăng trụ đứng đáy hình chữ nhật.
GV hướng dẫn HS cách giải như SGK.
* Còn cách nào khác để tính thể tích lăng trụ đứng ngũ giác đã cho không?
GV: Để tính được thể tích của hình lăng trụ này, em có thể tính như thế nào?
GV yêu cầu nửa lớp tính cách 1, nửa lớp tính cách 2 rồi hai bạn đại diện lên trình bày.
2 cm
4 cm 7 cm 5 cm
* Ta có thể tính như sau:
1. Tính diện tích đáy ngũ giác bằng đáy tam giác + đáy hình chữ nhật.
2. Thể tích lăng trụ đã cho bằng Sđáy . chiều cao
Cách 1:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
4.5.7 = 140 (cm3).
Thể tích lăng trụ đứng tam giác là:
2 .7 35( ).
2 .
5 cm3
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là:
140 + 35 = 175 (cm3).
Cách 2:
Diện tích ngũ giác là:
2 25( )
2 . 4 5 .
5 cm3
Thể tích lăng trụ ngũ giác là:
25.7 = 175 (cm3) Hoạt động 3: HĐ luyện tập
Bài 27 trang 113 SGK.
.
Bi 27 trang 113 SGK.
b 5 6 4 2,
5
h 2 4 3 4
h
1
8 5 2 1
h
h1
b
GV yêu cầu HS nêu công thức tính.
Bài 28 trang 114 SGK.
60 cm
90 cm 70 cm
GV: Tính diện tích đáy.
- Tính thể tích của thùng.
S
đ
5 1 2
6 5
V 4
0 6 0
1 2
50
Công thức tính:
Sđ = h
b S h
b 2 d
2
.
h = b
Sd 2
V = Sđ.h1 Sđ = h1
V
.
Diện tích đáy của thùng là:
2.90.60 2700( )
1 2
cm
Thể tích của thùng là:
V = Sđ.h
=2700.70 = 189 000 (cm3)
=189 (dm3)
Vậy dung tích của thùng là 189 lít.