• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: Lesson 3 trang 16, 17 | Giải Tiếng Anh lớp 5 hay nhất

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh lớp 5 Unit 2: Lesson 3 trang 16, 17 | Giải Tiếng Anh lớp 5 hay nhất"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

1. Listen and repeat.

(Nghe và lặp lại.) Đáp án:

'always I 'always get up early.

'usually I ’usually have dinner at home.

'often I 'often go to bed early.

'sometimes I 'sometimes go swimming on Sundays.

Hướng dẫn dịch:

luôn luôn Tôi luôn luôn dậy sớm.

thường xuyên Tôi thường xuyên ăn tối ở nhà.

thường thường Tôi thường đi ngủ sớm.

thỉnh thoảng Tôi thỉnh thoảng đi bơi vào những ngày Chủ nhật.

2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud.

(Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc lớn những câu sau.)

(2)

Đáp án:

1.a 2.b 3.a 4.b

1. a I always go to bed early.

(Tôi luôn đi ngủ sớm.)

2. b He often plays football after school.

(Cậu ấy thường chơi bóng đá sau giờ học.) 3. a She usually goes shopping on Sundays.

(Cô ấy thường đi mua sắm vào những Chủ nhật.)

4. b We sometimes go camping at the weekend.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đi cắm trại vào cuối tuần.)

3. Let's chant.

(Chúng ta cùng ca hát.)

(3)

What do you do in the morning?

I always brush my teeth.

What do you do after getting up?

I usually go to school.

How often do you go to the library?

I go there once a week.

How often do you play computer games?

I play them every week!

Hướng dẫn dịch:

Bạn làm gì vào buổi sáng?

Tôi luôn luôn đánh răng.

Bạn làm gì sau khi thức dậy?

Tôi thường xuyên đi học.

Bạn có thường đi thư viện không?

Tôi đi đến đó một lần một tuần.

Bạn có thường chơi trò chơi máy vi tính không?

Tôi chơi trò chơi mỗi tuần!

(4)

4. Read and answer.

(Đọc và trả lời.)

Hướng dẫn dịch:

Một ngày của Hoa

Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Cô ấy thường xuyên chạy bộ. Sau bữa sáng, cô ấy đi xe đạp đến trường. Sau giờ học, cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà. Sau đó cô ấy thường chơi cầu lông và thỉnh thoảng nấu bữa tối. Vào buổi tối, cô ấy thỉnh thoảng xem ti vi. Cô ấy xem Tiếng Anh cho bé một lần một tuần. Cô ấy thường xuyên đi ngủ sớm. Cô ấy đi mua sắm hai lần một tuần.

Đáp án:

1. What does Hoa do in the morning?

(Hoa làm gì vào buổi sáng?)

=> She gets up early and usually goes jogging and rides her bicycle to school.

(Hoa dậy sớm, chạy bộ và đi xe đạp tới trường.)

(5)

2. What does she do after school?

(Cô ấy làm gì sau giờ học?)

=> She usually does her homework (Cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà.)

3. What TV programme does she watch once a week?

(Chương trình ti vi cô ấy xem mỗi tuần một lần là gì?)

=> It's English for Kids.

(Đó là Tiếng Anh cho bé.)

4. How often does she go shopping?

(Cô ấy có thường đi mua sắm không?)

=> She goes shopping twice a week.

(Cô ấy đi mua sắm hai lần một tuần.)

5. Write about your day.

(Viết về ngày của em.) Gợi ý:

My name is Trinh. In the morning, I always get up early. I usually do morning exercise. In the afternoon, I usually do my homework at 8 p.m. I usually play the piano. In the evening, I sometimes watch TV with my parents. I usually go to bed early. I go swimming twice a week.

Hướng dẫn dịch:

Tên của tôi là Trinh. Vào buổi sáng, tôi thường dậy sớm. Tôi thường tập thể dục buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi thường xuyên làm bài tập về nhà của mình lúc 8 giờ tối. Tôi thường xuyên chơi đàn piano. Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem ti vi với bố mẹ. Tôi thường đi ngủ sớm. Tôi đi bơi hai lần một tuần.

(6)

6. Project (Dự án.)

Phỏng vấn hai bạn học cùng lớp về thói quen hàng ngày của họ.

Lời giải chi tiết:

- What do you do in the morning?

- What do you do after school?

- What games do you like to play?

- How often do you go to the library?

- How often do you read book in the evening?

- How often do you go to the cinema?

- What do you do in the evening?

- What do you like to eat in the breakfast?

- How do you often go to school?

-…

7. Colour the stars.

(Tô màu những ngôi sao.)

Hướng dẫn dịch:

Bây giờ tôi có thể...

• hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hàng ngày.

• nghe và gạch dưới những đoạn văn về thói quen hằng ngày.

(7)

• đọc và gạch dưới những đoạn văn về thói quen hằng ngày.

• viết về ngày của tôi.

(8)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

(Họ làm gì vào thời gian rảnh của họ?) They go camping. Then say the sentences aloud. Sau đó đọc lớn những câu sau.)... What do you do in your

Tôi thích truyện dân gian rất nhiều bởi vì mỗi một nhân vật trong số họ cho tôi một bài học trong cuộc sống.. She likes reading

(Tại sao cậu ấy muốn trở thành giáo viên?) B: Because he'd like to teach young children.. (Bởi vì cậu ấy muốn dạy những

(Không, không phải. Nó nằm ở góc con đường, kế bên nhà hát.) Thank you. It's between the supermarket and the cinema. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.) Thanks a

(Hỏi và trả lời những câu hỏi về đi bằng cách nào để đến những nơi).. the post office (bưu điện)/the supermarket (siêu thị)/the cinema (rạp chiếu phim)

(Đi thẳng về phía trước. Rẽ phải tại đường Pear. Hiệu thuốc tây ở góc đường Pear và đường Apple và đối diện rạp chiếu phim.)..

Thức ăn ở trường thì hợp vệ sinh nhưng Jim và những người bạn của cậu ấy không bao giờ ăn tại căng tin của trường?. (Chúng ta

(Bạn nghĩ mỗi ngày bạn uống bao nhiêu sữa?) Two glasses. Point and say. riêng lẻ có thể đếm được.. Danh từ không đếm được là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng,