• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 Ngày soạn: 24/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ , ngày /1/2019

Tập đọc

BỐN ANH TÀI (tiếp) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: HS Đọc hiểu, đọc diễn cảm bài tập đọc.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học

* GDKNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân;

Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh họa bài tập đọc phóng to

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn đoạn văn cần luyện đọc.

HS: SGK, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ

“Chuyện cổ tích về loài người” trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:32’

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện - Gọi 1HS đọc toàn bài.

- Gọi 2 em đọc tiếp nối 2 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài.

Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.

Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ

- Đọc câu dài.

- Đọc nhóm đôi.

* Thi đọc đoạn nhóm.

- GV đọc diễn cảm toàn bài 3. Tìm hiểu bài:

- Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào?

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi

- 1HS đọc bài ,lớp đọc thầm.

- 2 HS tiếp nối đọc bài.

+ Đoạn 1 : Từ đầu đến yêu tinh đấy.

+ Đoạn 2: còn lại.

- HS đọc chú giải.

- Phát hiện cách đọc

- Các nhóm đọc kết hợp sữa lỗi cho bạn

- Đại diện các nhóm thi đọc – lớp nhận xét.

- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho ăn, cho họ ngủ nhờ.

(2)

- Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?

- Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.

-Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?

- Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?

4. Luyện đọc diễn cảm.

-Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn. HS tìm giọng đọc bài văn.

- GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

- GV đọc mẫu; yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm

-Thi đọc diễn cảm đoạn trích thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh

- GV nhận xét tuyên dương em đọc tốt D. Củng cố, dặn dò: 3’

-Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì?

* KNS: Em học được gì qua câu chuyên?

- Chuẩn bị :Trống đồng Đông Sơn.

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.

- 1HS thuật lại.

- Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường, dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng.

- Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây

- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn và tìm giọng đọc bài văn .

- HS luyện đọc diễn cảm.

-Thi đọc diễn cảm mỗi tổ 1 em.

- Bình chọn bạn đọc tốt.

- HS nêu nội dung bài học

Toán PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số.

2. Kĩ năng: HS Biết đọc, viết phân số.

- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 3. Thái độ: HS yêu toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bộ đồ dùng học toán phân số. Vở ô ly, bảng phụ.

HS: SGK, Vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(3)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình hành ta làm như thế nào?

C. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài : 2. Giới thiệu phân số

-GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu.

- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ?

- Có mấy phần được tô màu ?

=> ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

- Năm phần sáu viết là 5

6 .Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch và thẳng với 5.

- GV yêu cầu HS đọc và viết 5 6 - Ta gọi

5

6 là phân số - Phân số

5

6 có tử số là 5,có mẫu số là 6

- Phân số 5

6 cho em biết điều gì?

- Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra . Mẫu số luôn phải khác 0.

-GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc và nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng phân số.

3. Thực hành:

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ và tự làm bài, lớp làm vào vở.

a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình ?

- Hát

- HS trả lời :

- HS quan sát.

- Chia thành 6 phần bằng nhau . -Có 5 phần được tô màu.

-HS đọc năm phần sáu và viết 5 6 . -HS nhắc lại :Phân số

5 6 -HS nhắc lại

-Mẫu số của phân số 5

6 cho biết hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau, tử số được viết trên dấu gạch ngang và cho biết 5 phần bằng nhau được tô màu .

-Phân số lần lượt là : 5 6 ;

1 2 ;

3 4 ;

4 7

- HS làm bài vào vở bài tập

(4)

b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì, tử số cho biết gì ?

- GV nhận xét, sửa sai

C2 cho hs kĩ năng nhận biết p/s và biết ý nghĩa của tử số, mẫu số.

Bài 2: Viết theo mẫu.

- GV và HS cùng làm bài mẫu, sau HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm.

- GV cùng HS thống nhất kết quả, gọi HS khác đọc lại các phân số trên.

C2 kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số trong mỗi p/s

Bài 3: ( dành cho hs học tốt) - Gọi hs nêu yêu cầu

- Gọi 2 hs lên bảng viết, 1 hs khác đọc - Nhận xét

C2 kĩ năng viết p/s

Bài 4: ( dành cho hs học tốt)

? Cách đọc p/s ntn ? - C2 kĩ năng đọc /s

D. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên.

- GV nhận xét tiết học.

2 5;5

8;3 4; 7

10;3 6;3

7.

- Mẫu số cho biết hình đó được chia thành mấy phần bằng nhau.

- Tử số cho biết số phần bằng nhau đã được tô màu.

- 2HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét.

- 2 hs lên bảng điền vào bảng phụ - Lớp nhận xét.

- 1hs đọc yêu cầu bài tập

- 2 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở - Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Đọc y/c bài tập

- Đọc lần lượt tử trước mẫu sau.

- Hs lần lượt đọc từng p/s, lớp nghe, nhận xét.

- Nêu lại ghi nhớ về phân số.

Ngày soạn: 24/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ , ngày /1/2019

Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3

2. Kĩ năng: Làm được bài về phân số và phép chia số tự nhiên.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ, SGK,..

HS: Vở ô ly, SGK,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh A. Ổn định: (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS hát.

(5)

- Yêu cầu viết các phân số sau:

Năm phần chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi hai phần mười lăm, Bảy mươi tư phần một trăm.

- Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó.

- Gv nhận xét.

C. Bài mới: 31’

1. Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn phép chia số tự nhiên:

- GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?”

? Khi thực hiện một phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 ta có kết quả như thế nào?

- VD 2: “Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?”

GVKL:

- Khi thực hiện phép chia một số tự nhiên ngoài kết quả là một số tự nhiên ta còn kết quả là một phân số.

- Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

3. Thực hành: (20 phút)

Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu hs làm bài

- Gv nhận xét

C2 kĩ năng viết thương của phép chia STN cho 1 STN (khác 0) có thể viết thành p/s

Bài 2: Viết theo mẫu

- GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải 24 : 8 =

24 8

- Em có nhận xét gì về thương của phép chia?

C2 kĩ năng tìm thương của tử số và mẫu số trong p/s

-3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

5 9 ,

6 12 ,

42 15 ,

100 74

- 1hs nêu lại bài toán

- Hs nhẩm cách tìm 8 : 4 = 2( quả cam)

- Kết quả có thể là một số tự nhiên.

- Hs nêu cách chia: Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần , tức là

1 4 cái bánh. Sau 3 lần chia như thế , mỗi em được

3

4 cái bánh

- 4HS lên bảng viết. HS khác viết vào vở.

7 : 9 = 7

9 , 5 : 8 = 5

8 , 6 : 19 = 6

19 , 1 : 3 = 1 3 - HS nêu cách làm - Hs làm bài vào vở 36 : 9 =

36

9 = 4 ; 88 : 11 = 88 11 = 8

- Thương của phép chia trên là một

(6)

Bài 3:

a) Viết theo mẫu - GV nêu bài mẫu: 9 =

9 1

? Vì sao 9 = 9 1 ? - Yêu cầu hs làm bài

C2 kĩ năng nhận biết : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

D. Củng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại phần nhận xét.

- Chuẩn bị:Phân số và phép chia số tự nhiên (tt)

- GV nhận xét tiết học.

số tự nhiên

- Hs quan sát mẫu

- Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9.

- HS lên bảng viết.

6 = 6

1 ; 1 = 1

1 ; 27 = 27

1 ; 0 =

0

1 , 3 = 3 1 - HS nhắc lại.

- HS nhắc lại.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?

Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được(BT2).

2. Kĩ năng: HS Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).

3. Thái độ: HS Yêu tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: BT Tiếng việt 4, tập 2 HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A .Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 3HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu và nêu thế nào là câu kể Ai làm gì?

- Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

- Hs trả lời.

-1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì?

(7)

Bài tập 2:

- Gv nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn xác định bộ phận CN,VN trong mỗi câu đã tìm được - các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận.

- Gv theo dõi, nhận xét Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và quan sát tranh

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn, GV nhận xét , chấm bài khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.

- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.

Các câu 3, 4, 5, 7 là các câu kể Ai làm gì?

- HS nêu miệng GV gạch lên bảng.

+ Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.

+ Một số chiến sĩ // thả câu.

+ Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo.

+ Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

- HS hình dung lại công việc trực nhật lớp, kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì?

VD : Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng Nam, chúng em làm việc ngay. Hai bạn Hồng và Hải quét sạch nền lớp. Bạn Sa và Tư kê dọn bàn ghế. Bạn Hoa lau bàn thầy giáo, bảng lớp. Bạn tổ trưởng thì quet trước cửa lớp. Chỉ một lúc, chúng em đã làm xong mọi việc.

Hs lắng nghe.

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài.

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa trang 167, SGK phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét.

B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài :

- 2 HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.

(8)

- GV nêu nội dung bài và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

- Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3.

- Lưu ý HS :

- Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác , ở mặt nào đó ( trí tuệ , sức khoẻ ).

- Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách.

Nếu không tìm được câu truyện ngoài sách , em có thể kể một trong những câu chuyện ấy

- Những người như thế nào thì được mọi người công nhận là người có tài?

Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài?

- Trước khi HS kể, GV mời HS đọc lại dàn ý bài Kể chuyện.

-Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Thi kể trước lớp.

- Sau khi kể HS có thể đối thoại một số câu hỏi

VD:Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?

C. Củng cố, dặn dò. (3’)

- Yêu cầu em kể hay kể lại một đoạn và nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học.

- HS đọc đề bài, gợi ý 1,2, 3

- Những người có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước thì được gọi là tài năng.

- Ví dụ: Lê Quý Đôn, Cao Bá Quát ,Nguyễn Thuý Hiền….

- HS đọc lại dàn ý bài Kể chuyện.

-Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện.

-3, 5 HS thi kể trước lớp.

- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên nhất.

- HS thực hành.

- HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện

Khoa học

KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí : khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…

2. Kĩ năng: HS biết bảo vệ môi trường.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.

(9)

- Kỹ năng xác định giá trị bản thân - Kỹ năng trình bày

- Kỹ năng lựa chọn giải pháp III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Hình trang 78, 79 Sgk. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. BGĐT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu cách phòng chống bão ở địa phương em ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) Trực tiếp

2. Các hoạt động (30’) UDCNTT h/ả Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch

* Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm).

* Tiến hành:

- Yêu cầu hs quan sát các hình tr 78, 79 và chỉ ra:- Hình nào thể hiện không khí trong sạch ?

- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ?

- Đại diện hs báo cáo trước lớp.

- Gv yêu cầu một số hs nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó phân biệt không khí sạch và không khí bẩn.

* K/l: không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị ...

- không khí bẩn là không khícó chứa một trong các loại khói, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ...

Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí

*Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí.

* Tiến hành:

- Yêu cầu hs liên hệ thực tế:

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo cặp.

- Học sinh thảo luận trong nhóm của mình.

+ Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng.

+ Hình 1, 3, 4 cho biết nơi có không khí bị ô nhiễm.

- Đại diện hs báo cáo trước lớp.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hoạt động cả lớp.

- Do khí thải của các nhà máy, khói,

(10)

- Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng ?

- Gv lắng nghe các ý kiến của học sinh rồi kết luận.

* K/l: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: Do bụi (bụi tự nhiên, bụi do núi lửa sinh ra), bụi do hoạt động của con người. Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói thuốc lá, chất độc hoá học ..

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Em hãy nêu những nguyên nhân không khí bị ô nhiễm ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

khí đọc bụi do các phương tiện ô tô thải ra, khí độc, vi khuẩn .. do các rác thải sinh ra.

- Nhận xét, bổ sung.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 2 học sinh trả lời.

Địa lí

ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ:

+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.

+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ , sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ)tự nhiên Việt Nam.

2. Kĩ năng: HS Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu.

* HS học tốt

+ Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.

+ Giải thích vì sao ở đồng Bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông:

để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.

3. Thái độ: HSYêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV: BGĐT: - Bản đồ: Địa lí tự nhiên, hành chính VN. Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.

HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

(11)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: (1’)

B. Kiểm tra bài cũ : (3’)

- Gọi HS trả lời 2 câu hỏi của bài “Thành phố Hải Phòng”

- GV nhận xét C. Bài mới : (30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Giảng bài:

a. Đồng bằng lớn nhất của nước ta: 14’

- GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:

+ Đồng bằng Nam Bộ do các sông nào bồi đắp nên ?

+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?

+ Tìm và chỉ trên Bản đồ Địa Lí tự nhiên VN vị trí Đồng bằng Nam Bộ, và các vùng trũng do ngập nước nước : Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.

* GV nhận xét, kết luận.

b. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: 15’

- GV cho HS quan sát SGK .

+ Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của ĐB Nam Bộ.

+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)

+ Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long?

*GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế … trên bản đồ .

+ Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS nhắc lại.

- Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.

- Có diện tích lớn nhất nước ta; có đất phù sa và đất chua, đất mặn

+ HS lên chỉ Bản đồ.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát.

- HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi .

- Sông lớn: S. Mê Công, s.

Đồng Nai, kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kinh Vĩnh Tế

- có nhiều sông ngòi, kênh rạch nên mạng lưới sông ngòi, kênh rạch rất chằng chịt và dày đặc.

- do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.

HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(12)

đê ven sông?

+ Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?

- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ .

D. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa Đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất đai . - Cho HS đọc phần bài học trong khung SGK/118.

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài:

“Người dân ở Đồng bằng Nam Bộ”.

- Nhận xét tiết học .

- HS so sánh .

- 3 HS đọc . - HS cả lớp.

Ngày soạn: 24/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ , ngày /1/2019

Tập đọc

TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: HS Đọc hiểu, đọc diễn cảm bài Tập đọc.

3. Thái độ: HSTự hào văn hóa dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

HS: SGK

*UDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi HS đọc bài: Bốn anh tài. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn luyện đọc

- Gọi một học sinh đọc toàn bài.

- Gv chia đoạn gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài giáo viên kết hợp sửa phát âm cho từng học sinh.

Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.

- 2 HS thực hiện.

-Một học sinh đọc bài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

Đoạn 1: Niềm tự hào...hươu nai có gạc

Đoạn 2: Nổi bật trên nền hoa

(13)

Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ

Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng) - Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm.

- Thi đọc đoạn

- GV đọc mẫu bài hướng dẫn cách đọc bài.

3. Tìm hiểu bài: (15 phút)

- Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?

-Văn hoa trên trống đồng được miêu tả như thế nào?

- Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng?

- Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam?

* UDPHTM: GV quảng bá cho HS xem hình ảnh Trống đồng Đông Sơn và những giá trị cổ truyền của dân tộc

- Nội dung bài nói lên điều gì?

4. Luyện đọc diễn cảm

- GV đưa ra đoạn văn hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi học sinh đọc.

-Thi đọc diễn cảm trước lớp.

C. Củng cố dặn dò. (3’) - HS nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- GV nhận xét tiết học .

văn...người dân.

-Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.

- Đọc bài theo nhóm đôi sửa sai cho bạn.

-Lắng nghe tìm ra giọng đọc của bài.

+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền….

+ Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.Những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn……

+Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, bền vững.

+HS thảo luận theo cặp về nội dung của bài nêu ý kiến của nhóm

Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam.

- HS theo dõi.

- 2 – 3 HS đọc.

- Các nhóm đôi luyện đọc diễn cảm.

- HS tham gia đọc diễn cảm.

- HS nêu nd bài.

(14)

Toán

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.

- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.

- Bài tập cần làm : bài 1, bài 3

2. Kĩ năng: Thực hành làm bài tập phép chia số tự nhiên.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ HS: SGK, vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu viết thương của phép chia sau dưới dạng phân sô.

- Gv nhận xét đánh giá B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài :

GV nêu mục đích yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Ví dụ 1: (SGK)

- Gv nêu vấn đề: Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả và

1

4 quả cam.Viết phân số chỉ số phần cam Vân đã ăn?

- Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy phần?

* Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn 4

4 quả cam

- Vân ăn thêm 1

4 quả cam tức là ăn thêm mấy phần?

- Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam?

- Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn.

* Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người?

49 : 7 = 49

7 =7 0 : 9 = 0 9 = 0 36 : 6=

36

6 = 6 82 : 82 = 82 82 = 1

- Hs nêu lại bài toán

-Vân ăn 1 quả cam tức là vân đã ăn 4 phần.

- Ăn thêm 1 phần.

- Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam.

- Phân số:

5 4 .

(15)

-Yêu cầu h/s tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người?

- Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?

- Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được

5

4 quả cam. Vậy 5: 4

=?

Nhận xét:

. 5

4 quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao?

- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số

5 4 ?

Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?

Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.

- so sánh 1 quả cam và 1

4 quả cam?

Vậy 1

4 và 1?

- Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số

1 4 ?

Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1.

3. Thực hành:

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gv nhận xét.

C2 kĩ năng viết thương của phép chia STN cho 1 STN (khác 0) có thể viết dưới dạng p/s

Bài 2: (dành cho hs học tốt) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu hs xác định phân số chỉ phần đã tô màu của 2 hình, sau đó giải thích.

- Chia mỗi quả cam thành thành 4 phần bằng nhau. Lần lượt đưa cho mỗi người 1 phần, sau 5 lần chia như thế mỗi người được 5 phần.

- Mỗi người được 5

4 quả cam.

5: 4 = 5 4 -

5

4 quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì 5

4 quả cam là 1 quả cam thêm 1 4 quả cam

( 5

4 > 1)

- Phân số 5

4 có tử số lớn hơn mẫu số.

- H/s viết 4 : 4 = 4

4 ; 4 : 4 = 1

-1quả cam nhiều hơn 1

4 quả cam.

1 4 < 1 -Phân số

1

4 có tử số nhỏ hơn mẫu số.

- H/s nhắc lại các kết luận.

- Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng p/s

- 3 HS làm bảng lớp, HS lớp làm vào vở.

- 1 hs nêu yêu cầu bài tập - hs làm bài, 2 hs làm bảng phụ

(16)

- Gv theo dõi nhận xét.

C2 kĩ năng so sánh phân số với 1 Bài 3:

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- Gv yêu cầu hs so sánh mỗi phân số với 1.

- Nhận xét, chữa bài.

C2 kĩ năng so sánh phân số với 1 C. Củng cố dặn dò.(3’)

-Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- GV nhận xét tiết

Hình 1: phần đã tô màu:

7 6 Hình 2: phần đã tô màu:

7 12

- HS lần lượt lên bảng giải. HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Cả lớp theo dõi nhận xét

Hs lắng nghe

Lịch sử

CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng):

+ Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

+ Diễn biến trận Chi Lăng: quân định do Liểu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh địch vào ải, quân ta tấn công, liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.

+ Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.

- Nắm được việc nhà Hậu Lê thành lập:

+ Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.

2. Kĩ năng: HS Trình bày, được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng)

3. Thái độ: HSYêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Hình trong SGK phóng to. - BGĐT , Phiếu học tập của HS. GV sưu tầm những mẩu chuyện về anh hùng Lê Lợi.

HS: - VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định: (1’)

- Y/C lớp hát

B. Kiểm tra bài cũ: (3’)

GV Y/C HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài “Nước ta cuối thời Trần.”

- Cả lớp hát

-2 HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét .

(17)

- GV nhận xét.

C. Bài mới : (30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu.

- GV ghi tựa

2. Giảng bài : UDCNTT-BGĐT

* HĐ1: Làm việc cả lớp:

- GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng: SGV/39

* HĐ2: Làm việc cả lớp :

GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ trận Chi Lăng trong SGK/45 và đọc các thông tin trong bài để thấy đựơc khung cảnh của ải Chi Lăng .

- Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta?

- Hai bên thung lũng là gì?

- Lòng thung lũng có gì đặc biệt?

- Theo em với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại gì cho quân địch?

- GV nhận xét , kết luận.

* HĐ3: Làm việc nhóm 6

- Y/C HS thảo luận nhóm theo nội dung sau:

+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào ?

+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ?

+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

+ Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào?

- GV cho HS khá trình bày lại diễn biến của trận Chi Lăng.

- GV nhận xét,kết luận.

* HĐ4: Làm việc cả lớp :

- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Trong trận Chi Lăng ,nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào?

+ Sau trận Chi Lăng ,thái độ của quân Minh ra sao ?

- GV tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất và kết luận như trong SGK.

D.Củng cố, dặn dò (3’)

- HS nhắc lại

- HS cả lớp lắng nghe.

- HS quan sát đọc thông tin và trả lời

- Thảo luận nhóm để tìm câu trả lời.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-HS trình bày.

-HS cả lớp thảo luận và trả lời . -Biết dựa vào địa hình để bày binh, bố trận , dụ địch có đường vào ải mà không có đường ra khiến chúng đại bại.

(18)

- GV tổ chức cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.

- Cho HS đọc bài ở trong khung . -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau : “Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước”.

- HS kể.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS cả lớp .

Chính tả (Nghe - viết)

CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá năm lỗi trong bài.

- Làm đúng BT CT phương ngữ 2a ,3a .

2. Kĩ năng: HS Nghe viết đúng chính tả, trình bày bài khoa học, sạch đẹp.

3. Thái độ: HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ to và bút dạ, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình…

- Nhận xét.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài :

Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 2. Hướng dẫn nghe viết - GV đọc toàn bài chính tả - Bài viết có mấy tên riêng?

- HS viết các từ khó trong bài:

- Nhắc hs chú ý những chữ cần viết những tên nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày.

- GV đọc chính tả, HS viết bài

- GV đọc lại toàn bài chính tả một lần - GV chấm, sửa sai từ 6 đến 7 bài.

- Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 2a:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bảng điền.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3a:

- 2HS lên bảng viết.

- HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại bài.

- HS trả lời.

- HS luyện viết các từ dễ viết sai.

- HS Viết bài.

- Đổi vở sửa lỗi cho bạn.

- Điền vào chỗ trống : tr hoăc ch - 1HS lên bảng điền, lớp làm vào VBT.

(19)

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức hoạt động nhóm 2.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học.

- Đọc và nêu yêu cầu đề bài.

- Đại diện nhóm lên bảng điền.

- HS nhắc lại nội dung bài, quy tắc chính tả.

Ngày soạn: 24/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ , ngày /1/2019

Tập làm văn

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.

2. Kĩ năng: HS Viết đúng câu, đoạn, bài văn miêu tả đồ vật.

3. Thái độ: HSYêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật.

HS: Vở TLV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÉU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS đọc kết bài mở rộng cho bài văn làm theo 1 trong các đề đã chọn - Gv nhận xét.

B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài :

GV nêu giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng.

2. Hướng dẫn:

- Đề bài yêu cầu các em làm gì?

1. Tả chiếc cặp sách của em.

2. Tả cái thước kẻ của em.

3. Tả cây bút chì của em.

4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.

- Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?

- GV nhắc nhở HS lập dàn bài trước khi viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở.

- GV đưa ra dàn bài chung yêu cầu hs đọc

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Chọn 1 trong các đề cho sẵn.

- Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, tự trên xuống dưới…

- Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả

(20)

- GV quan sát nhắc nhở.

- GV thu bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài vào vở.

- HS lắng nghe

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Biết đọc, viết phân số.

- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3

2. Kĩ năng: Hs Đọc, viết phân số.

3. Thái độ: Hs Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bảng phụ HS: Vở ô ly, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

-Yêu cầu viết phân số lớn hơn 1, bằng 1 và nhỏ hơn 1.

- Nhận xét.

B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: Đọc các số đo đại lượng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Hướng dẫn HS đọc các số đo đại lượng : kg ; m ; giờ ;m

- Gv theo dõi nhận xét.

C2 kĩ năng đọc các phân số có kèm đại lượng

Bài 2: Viết các phân số

- Gv đọc các phân số để HS viết.

- Nhận xét.

C2 kĩ năng viết phân số Bài 3 :

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gv theo dõi giúp đỡ HS

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào?

- 3HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp.

- Đọc các số đo đại lượng - HS đọc miệng các phân số.

+Một phần hai ki-lô-gam +Năm phần tám mét.

+Mười chín phần mười hai giờ.

+Sáu phần một trăm mét.

-Vài HS đọc lại các số đo đại lượng đó.

-HS nêu yêu cầu

-HS viết bảng HS còn lạilàm bài vào vở.

1 4 ,

6 10 ,

18 85 ,

72 100 .

- Phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.

- 2 HS lên bảng viết

(21)

- Nhận xét

C2 kĩ năng viết và nhận diện mọi STN đều có thể viết dưới dạng p/s có mẫu số bằng 1 Bài 4:

- Gọi hs nêu yêu cầu - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét

C2 kĩ năng tìm các p/s lớn hơn, bé hơn và bằng 1

Bài 5: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv phân tích mẫu

- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy phần bằng nhau?

- Độ dài AI so với độ dài AB như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét

C2 kĩ năng viết số đo độ dài đoạn thẳng dưới dạng p/s

D. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị bài : Phân số bằng nhau.

- GV nhận xét tiết học.

8 1 ,

14 1 ,

32 1 ,

0 1 ,

1 1 .

- HS làm bài vào vở - Nhận xét

- Hs nêu yêu cầu bài tập

- AB được chia thành 3 phần bằng nhau

- AI = 1 3 AB

- Tương tự hs làm bài.

- HS nêu nội dung bài.

Khoa học

BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch:

thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,...

2. Kĩ năng: HS Bảo vệ bầu không khí.

3. Thái độ: HS Có ý thức bảo vệ và tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin.

- Kỹ năng xác định giá trị bản thân - Kỹ năng trình bày

- Kỹ năng lựa chọn giải pháp III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Sưu tầm các tranh ảnh hình vẽ về các hoạt động bảo vệ bầu không khí.

HS: VBT, SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu những nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm ?

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

(22)

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb: (2’) Nêu nhiệm vụ tiết học.

2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.

*Mục tiêu: Nêu những nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.

* Tiến hành:

- Yêu cầu hs quan sát hình 80, 81. Sgk trả lời câu hỏi:

+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

- Gv nhận xét, tổng kết ý kiến. Yêu cầu hs liên hệ bản thân, gia đình kể những việc đã và sẽ làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.

* Mục tiêu: Bản thân hs cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.

* Tiến hành:

- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ:

+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.

+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí.

+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.

- Thực hành.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như gv đã hướng dẫn.

- Gv đi tới các nhóm kiểm tra giúp đỡ các em cùng tham gia.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs làm việc theo cặp.

- Những việc nên làm:

+ H1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi.

+ H2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc.

+ H3, 5, 6, 7.

- Những việc không nên làm:

H4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại.

- Học sinh hoạt động nhóm.

- Học sinh chú ý lắng nghe để biết nhiệm vụ.

- Học sinh các nhóm về vị trí của mình.

- Học sinh vẽ tranh cổ động.

(23)

- Trình bày và đánh giá.

- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình. Trình bày kết quả thảo luận.

- Gv tuyên dương nhóm vẽ tranh tuyên truyền hiệu quả.

* Bạn cần biết: sgk C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Em sẽ làm những gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.Chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch.

- Các nhóm khác góp ý bổ sung.

- HS đọc

- 2, 3 học sinh phát biểu.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).

2. Kĩ năng: HS Tìm từ ngữ nói về sức khỏe con người.

3. Thái độ: HSYêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ,..

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)

- Nhận xét.

B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm đôi.

- GV quan sát hướng dẫn dẫn thêm cho các nhóm.

- Gọi các nhóm đọc bài của mình gv chốt câu đúng ghi lên bảng

- 2HS đọc, lớp nhận xét.

- HS nghe

-1 h/s đọc yêu cầu bài - Thảo luận theo nhóm đôi.

- Các nhóm đọc bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung.

*Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảyxa, nhảy cao, dấu vật, chơi

(24)

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.

-Yêu cầu mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi.

- Gv làm trọng tài theo dõi nhóm nào tìm được nhiều môn thể thao nhất và đúng thời gian quy định thì nhóm đó chiến thắng.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - yêu cầu HS suy nghĩ và đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh.

a) Khỏe như….

b) Nhanh như…

- Em hiểu câu: “khoẻ như voi,

“nhanh như cắt” như thế nào?

Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp?

Bài tập 4:

- Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu.

- Gợi ý HS giải thích câu tục ngữ trên:

- Người “ không ăn không ngủ”

được thì người như thế nào?

“Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào?

- Người “ăn được ngủ được ” là người như thế nào?

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Câu kể Ai thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

bóng bàn, cầu trượt, ăn uống điều độ, đi bộ,an dưỡng, du lịch, giải trí…..

*Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:Vạm vỡ, lực lưỡng,cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn….

-H/s đọc yêu cầu bài

-Nhóm trưởng cử các bạn tham gia chơi trò chơi.

Các của môn thể thao mà em thích: bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng..

- 1 hs nêu yêu cầu bài tập -H/s suy nghĩ trả lời.

a/ Khoẻ như: voi, trâu, hùm.

b/ Nhanh như: cắt, gió, chớp, sóc, điện.

+ Khoẻ như voi: rất khoẻ, sung sức, ví như là sức voi.

+ Nhanh như cắt: rất nhanh chỉ một thoáng, một khoảnh khắc, ví như con chim cắt

- 1HS đọc, lớp đọc thầm.

-Người “ không ăn không ngủ” được thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo.

- Người “ăn được ngủ được ” là người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên.

Hs lắng nghe.

Thực hành Toán

Tiêt 20 : PHÂN SỐ, PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

(25)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Biết đọc và viết phân số

- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.

2. Kĩ năng: HS áp dụng kiến thức hoàn thành các bài tập 3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 35’

Bài 1. Từ ba số 5; 7 ; 12 hãy viết các phân số có tử và mẫu số là một trong các số đó.

Bài 2. a) Viết các phân số bé hơn 1 và có mẫu là 6, tử số khác 0

b) Viết các phân số lớn hơn 1 và có tử số là 7

Bài 3. Viết theo mẫu:

a) 5

5 4 :

4

; 6 : 7 = ...; 12 : 5 =....;13 :15=..

b) 4

4 8 :

8

; 15 :3 =.... ; 28:7=...

c) 5=1

5

6 =...; 9 =...; 13 =....; 14=...

3. Củng cố - dặn dò: 4’

- Nhận xét tiết học

Bài 1

- HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài.

HS khác nhận xét.

7

12

; 12

5

; 5

12

; 12

7

; 5

7

Bài 2

a) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số là 6 phải có tử số bé hơn 6 .Vậy các phân số đó ( tử số khác 0) là:

6

1

; 6

2

; 6

3

; 6

4

; 6

5

b) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số 7 phải có mẫu số bé hơn 7 và khác 0. Vậy các phân số đó là:

1

7

; 2

7

; 3

7

; 4

7

; 5

7

; 6

7

Bài 3. Viết theo mẫu:

a) 7

7 6 :

6

; 5

5 12 : 12

; 15

15 13 : 13

b) 3

3 15 : 15

; 7

7 28 : 28

c) 6 =1

6

; 9 =1

9

; 13= 1

13

- Lắng nghe HĐNGLL

(Hoạt động chung nhà trường) Ngày soạn: 24/1/ 2019

Ngày giảng: Thứ , ngày /2/2019

Tập làm văn

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG

(26)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1).

- Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2).

2. Kĩ năng: HS Quan sát, chọn lọc từ ngữ miêu tả.

3. Thái độ: HSYêu thích môn học

* GDKNS: Thu thập xử lý thông tin( về địa phương cần giới thiệu). Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở.

Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn nghe.

B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn.

- Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào?

- Kể lại những nét đổi mới nói trên?

- 2 hs trình bày - Cả lớp nhận xét

- 1 Hs nêu yêu cầu

- HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn.

+ những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm - Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát rẫy làm nương, nay đây mai đó, giờ đây đã biết trồng lúa nước 2 vụ / năm, năng suất khá cao. Bà con không thiếu ăn, còn có lương thực để chăn nuôi

- Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ có sản lượng hằng năm 2 tấn rưỡi trên một héc-ta. Ước muốn của người vùng cao chở cá về miền xuôi bán đã thành hiện thực - Đời sống của người dân được cải thiện:

10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có

(27)

- Treo bảng phụ kết hợp câu hỏi gợi ý rút ra dàn ý của bài.

Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung)

Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.

Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó

Bài 2:

Đề bài: Hãy kể những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phườngcủa em

- Phân tích, giúp hs nắm yêu cầu đề - Nhận xét, bình chọn người giới thiệu về địa phương tự nhiên, chân thật và hấp dẫn nhất và tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

-Chuẩn bị : Trả bài văn miêu tả đồ vật.

- GV nhận xét tiết học.

phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy.

-Đầu năm học 2000-2001 , số học sinh đến trường tăng gấp rưỡi với năm học trước.

- HS nghe

- HS nêu yêu cầu, xác định yêu cầu đề và làm bài vào vở

- Nối tiếp đọc bài viết, thi giới thiệu trước lớp

- Nhận xét, bình chọn

VD: Gia đình tôi sống ở thôn Ninh Bình xã Bình Khê . Tôi muốn giới thiệu cho các bạn về những đổi mới ở đây.

-Đổi mới đầu tiên là ở đây đã có những con đường bê tông rộng rãi, thay cho những con đường rải đá ngày trước. Tiếp theo là chuyển đổi về sản xuất từ trồng lúa sang trồng hoa, mai, đào quất,.... Đời sống của người dân ấm no hạnh phúc...

Hs lắng nghe.

Toán

PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. Bài tập cần làm : bài 1

2. Kĩ năng: HS Tìm phân số bằn nhau 3. Thái độ: Hs Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hai băng giấy như SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(28)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu lại cách so sánh phân số với 1 - Gv nhận xét.

B. Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn nhận biết hai phân số bằng nhau.

- GV gắn 2 băng giấy lên bảng:

+ Em có nhận xét gì về hai băng giấy này ?

+ Băng thứ nhất chia thành mấy phần bằng nhau và đã tô màu mấy phần?

+ Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?

+ Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai?

+ Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy?

- Vậy 3

4 băng giấy so với 6

8 băng giấy thì như thế nào?

- Từ so sánh 6

8 băng giấy so với 3 4 băng giấy, hãy so sánh

3 4

6 8 - Từ phân số

3

4 ta làm như thế nào để được phân số

6

8 và ngược lại?

Tính chất cơ bản của phân số (SGK)

3.Thực hành: (15 phút)

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Gv phân tích mẫu:

Chẳng hạn:

2 5=2×3

5×3 =

6 15

Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm.

- Yêu cầu hs tự làm

C2 tính chất cơ bản của p/s

- Hs quan sát

+ Hai băng giấy bằng nhau.

+ Băng thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu

3

4 băng giấy

+ Được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.

- 6

8 băng giấy đã được tô màu.

- Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau.

3

4 băng giấy = 6

8 băng giấy.

3 4 =

6 8

3

4 =

3×2 4×2 =

6

8 ; 6 8 = 6:2

8:2 = 3 4

- 4 em lên bảng, lớp làm vào vở nháp

a) 2

5=2×3 5×3=6

15 ; 4

7=4×2 7×2= 8

14

;

(29)

Bài 2 : (hs học tốt)

Em có nhận xét gì ?

C2 tính chất nhân hoặc chia số bị chia và số chia cho cùng một STN khác 0 thì thương không đổi

Bài 3 : (hs học tốt) - Bài y/c gì ?

- Muốn điền số thích hợp vào ô trống ta phải dựa vào cái gì ?

C2 tính chất cơ bản của p/s C. C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: GD học sinh bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí.. * GDBVMT: HS thấy được cần tiết kiệm nước trong sinh hoạt,

- Quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi và đồn Đống Đa Quang Trung chỉ huy quân xông vào như vũ bão,.. tiêu diệt

1.Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu,.. cuốc, quạ,

Hưng Đạo Vương không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người?. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng

Trong thế giới loài chim có rất nhiều chim, chúng cất tiếng hót cho chúng ta nghe, bắt sâu bảo vệ mùa màng. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và

Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn sau, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được...

Kiến thức: Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,… Cam kết thực hiện bảo vệ

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi