• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: Ngày 17 tháng 12 năm 2021

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021 TOÁN

Tiết 88: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9; Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo

* BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. KK HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS: sách, bút,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi:

+ Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2?

+ Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5?

+ Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3?

+ Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?

* Kết nối: GV dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - HS tham gia trò chơi

- HS nghe 2. Luyện tập thực hành (30p)

Bài 1: Trong các số: 3451; 4563;

22050; 2229; 3576; 66816...

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia hết cho 3; 9

* Lưu ý đối tượng HS Bài 2:

- Cho HS đọc đề bài.

- GV YC HS tự làm bài,

- Gọi HS đọc các chữ số cần điền và

- Thực hiện cá nhân- Chia sẻ lớp Đ/a:

a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 66816.

b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.

c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229, 3576.

- Thực hiện theo YC của GV.

Đ/a:

a. 945 chia hết cho 9

b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3.

(2)

giải thích vì sao điền chữ số đó.

- Nhận xét, chốt đáp án..

Bài 3:

- Cho HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai.

- Nhận xét, chốt đáp án.

* Lưu ý giúp đỡ hs

Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Chốt cách lập số theo yêu cầu.

3. Vận dụng (1p)

- Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết

- Tìm các bài tập vận dụng dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2.

- Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a:

a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ.

+ HS giải thích

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án:

a) Có thể viết 3 trong các số:

612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.

b) Có thể viết 1 trong các số:

120 ; 102 ; 201 ; 210.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

TẬP LÀM VĂN

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ); Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- HS yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên phông chiếu.

HS: SGK, VBT.

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS - PATLĐ 1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

- Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động

* Kết nối:

- Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích.

- Nhận xét chung về cách viết văn của HS.

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (30p)

* Phần nhận xét (13p) Bài 1,2,3

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trình bày mỗi HS chỉ nói về một đoạn.

- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.

* Ghi nhớ

- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.

* Luyện tập (17p) Bài tập1

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ thảo luận và làm bài.

- Gọi HS trình bày.

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng .

Bài tập2

- Gọi HS đọc yêu cầu. Bài văn Cây bút

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

- HS nhận vở

- Lắng nghe.

- Ba học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài 1,2,3.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.

- Lần lượt trình bày: Bài văn có 4 đoạn:

+ MB: đoạn 1 - giới thiệu về cái cối + TB: đoạn 2,3 - tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của cái cối

+ KB: đoạn 4 – nêu cảm nghĩ về cái cối - 1 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS tiếp nói nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.

- HS trình bày.

a. Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng được xem là một đoạn

b. Đoạn 2 tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy.

c. Đoạn 3 tả cái ngòi bút

d. Câu mở đầu đoạn 3: Mở nắp ra…

nhìn không rõ.

Câu kết đoạn: rồi em tra bút….cất vào cặp

- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng

(4)

máy viết sẵn trên phông chiếu.

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và cho điểm những HS viết tốt.

*. Củng cố - dặn dò (3’) - Hs nêu lại nội dung bài

- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài viết, chuẩn bị Ôn tập thi HKI

của nó, các bạn hs giữ gìn ngòi bút.

- HS đọc

- HS đọc suy nghĩ viết bài (Đề bài yêu cầu HS viết một đoạn tả bao quát chiếc bút của em).

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 12 năm 2021

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021 TOÁN

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKI IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ); Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). HSNK nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động các nhân vật trong tranh

( BT3, mục III).

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề.

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét.ƯDCNTT - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.

HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS - PATLĐ 1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

- Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

(5)

* Kết nối:

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai Làm gì?

- Nêu ghi nhớ tiết trước - Nhận xét

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (30p)

* Phần nhận xét (10’)

- Gọi HS đọc đoạn 1. ƯDCNTT

-Yêu cầu HS suy nghĩ, trao đổi và làm bài tập.

* Yêu cầu1:

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét chữa bài.

- Gv kết luận viết lời giải đúng. Đoạn văn có 6 câu, ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?

* Yêu cầu 2, 3:

- Yêu cầu hS tự làm bài.

? Vị ngữ của các câu trên có ý nghĩa gì?

- Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật ( đồ vật cây cối được nhân hoá)

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng

* Yêu cầu 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Gọi HS trả lời Gv nhận xét.

*. Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Goi HS đặt câu kể Ai làm gì?

3. Luyện tập ( 20’) Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS tiếp tục xác định bộ phận VN trong

- 3 HS lên bảng viết.

- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.

- Lắng nghe

- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.

- Trao đổi thảo luận cặp đôi

- 1HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét bổ sung bài làm trên bảng

- Đọc lại câu kể.

- HS suy nghĩ cá nhân làm bi vào VBT.

- 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận VN trong mỗi câu, nêu ý nghĩa của vị ngữ.

+ Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của người, của vật trong câu + lắng nghe.

- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.

- 1HS đọc thành tiếng.

- Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó.

- 2HS đọc thành tiếng, - Vài HS đặt câu.

- Tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn

(6)

câu

+ Gọi HS nhận xét bổ sung phiếu.

+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS quan sát tranh và tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu Ai làm gì?

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3

- Gọi HS nêu y/c

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, chú ý nóitừ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu Ai làm gì?

- GV nhận xét

*. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị Ôn tập HKI

văn (các câu 3, 4, 5, 6, 7) - HS hoạt động theo nhóm đôi.

Lời giải:

Thanh niên /đeo gùi vào rừng.

Phụ nữ/ giặt giũ bên nhưng giếng nước.

Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.

Các cụ già/ chụm đầu bên những ché rượu cần.

Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.

- HS đọc.

- HS quan sát và làm bài tập, hai nhóm làm và trình bày trên bảng.

Đàn cò trắng + bay lượn trên cánh đồng

Bà em + kể chuyện cổ tích Bộ đội + giúp dan gặt lúa

- HS đọc

- HS quan sát tranh, suy nghĩ và trả lời

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1) ;Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo.

- HS yêu thích môn Tiếng Việt.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên phông chiếu HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS - PATLĐ 1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

- Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động

* Kết nối:

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trang 170.

- Gọi HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em.

- GV nhận xét. - Dẫn vào bài mới 2.Luyện tập thực hành (30’) Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.ƯDCNTT

- Yêu cầu HS trao đổi thực hiện yêu cầu.

- Gọi HS trình bày và nhận xét.

- GVKL: các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- HS làm bài và trình bày bài.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- GV yêu cầu HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.

- Gọi HS trình bày

- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.

*. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp của em.

- HS cùng hát kết hợp với vận động.

- HS đọc phần Ghi nhớ.

- HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút chì của em.

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS trao đổi thực hiện yêu cầu . - HS trình bày và cả lớp nhận xét .

- HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- HS tự quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.( HS chỉ viết 1 đoạn văn, không viết cả bài)

- HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- HS trình bày bài viết của mình.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

(8)

KHOA HỌC

BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,…; Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch

* ĐCND: Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.

* KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không phí

- Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chon giải pháp bảo vệ môi trường không khí

* BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Hình trang 80, 81 SGK UDCNTT.

- HS: Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (4p)

* Khởi động:

+ Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm không khí?

+ Tác hại của không khí bị ô nhiễm

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Do khói, khí độc và các loại vi khuẩn…

+ Gây các bệnh liên quan đến sức khoẻ của con người và sinh vật

- Lắng nghe 2. Hình thành kiến thức mới (30p)

Hoạt động 1: Các biện pháp bảo vệ bầu không khí:

- Quan sát tranh nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ bầu không khí ƯDCNTT

+ Em và gia đình, địa phương của mình đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong

Nhóm 2 - Lớp

- Quan sát hình SGK – thảo luận Đáp án:

+ Những việc nên làm: Hình 1, 2, 3, 5, 6, 7.

+ Những việc không nên làm: Hình 4 - HS nối tiếp nêu

(9)

sạch?

+ Em biết những hành động nào không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?

* Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách:

+ Thu gom và xử lí rác, phân hợp lí.

+ Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy; giảm khói đun bếp …

+ Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành.

Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch: ( khuyến khích hs vẽ)

- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.

+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.

+ Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.

- Đánh giá, nhận xét, chủ yếu khen các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch;

tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng.

3. Vận dụng

*GD BVMT: Môi trường không khí rất quan trong để con người sống và tồn tại.

Vậy để giúp môi trường ấy luôn trong sạch, chúng ta cần làm gì?

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại, đọc nội dung phần bài học

Nhóm 6 – Lớp

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc.

- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.

- HS không có năng khiếu vẽ có thể trưng bày các tranh ảnh đã chuẩn bị để tuyên truyền bảo vệ bầu không khí.

- HS nêu – Liên hệ các việc làm bảo vệ bầu không khí tại lớp học, trường học.

- Tìm hiểu về các biện pháp bảo vệ môi trường không khí một cách bền vững của một số nước trên thế giới.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

(10)

...

...

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 12 năm 2021

Ngày soạn: Thứ tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021 TOÁN

Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích; Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- HS có thái độ học tập tích cực.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (b).

* ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng:

3324 ki-lô-mét vuông

- Thêm nội dung: Diện tích tỉnh Quảng Ninh 6178 km2 (theo số liệu tính đến tháng 5/2020)

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng.ƯDCNTT - HS: Sách, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

Trò chơi: Bắn tên

+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học?

+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?

+ Nêu VD ?...

* Kết nối: Gv nhận xét, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + m2 dm2 cm2

+ 100 lần

- Lắng nghe.

2. Hình thành kiến thức mới (15p) - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu rừng hay một cánh đồng ƯDCNTT và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào?

- GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông

+ 1km2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu?

* 1km =... mét?

- HS quan sát hình vẽ:

- Đề xuất ý kiến:...

- HS đọc to: ki-lô-mét-vuông

- Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2 + Cạnh là 1km

+ 1km = 1000m.

(11)

* Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.

- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2?

Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.

- Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2

- Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy?

- HS tính: 1000m x 1000m

= 1000000m2.

+ 1km2 = 1000000m2.

+ Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh

3. Luyện tập thực hành (18p)

Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, chốt đáp án đúng

+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?

+ 1km2 = ...m2

Bài 4b: HS năng khiếu làm cả bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

* Ước lượng diện tích của các khu vực khác?

- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp

Đọc Viết

Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông

921 km2 Hai nghìn ki-lô-mét

vuông

2000 km2 Năm trăm linh chín ki-lô-

mét vuông

509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn

ki-lô-mét vuông

320000km2 - HS đọc to các số đo diện tích

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a:

1km2 =1 000 000m2 5km2 = 5 000 000m2 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 1m2 = 100dm2 2000000m2 =2km2 + Hơn kém nhau 100 lần.

+ 1km2 = 1 000 000m2 - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a:

a) Diện tích phòng học là 40m2.

b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.

- HS tập ước lượng

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

(12)

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 4. Vận dụng (1p)

- Giới thiệu diện tích thủ đô Hà Nội, Quảng Ninh.

- BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

Đáp án: Diện tích khu rừng là:

3 x 2 = 6 (km2)

Đáp số: 6 km2

- Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều; Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút).

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17 + Bảng phụ BT2- ƯDCNTT.

- HS: SGK, vở viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3p)

* Khởi động:

- Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động

* Kết nối:

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

(13)

- GV dẫn vào bài mới - HS lắng nghe 2. Luyện tập thực hành: (30p)

Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 lớp)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS.

Bài 2. Lập bảng tổng kết

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

ƯDCNTT.

- Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

+ Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4.

GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Cá nhân- Lớp

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

Nhóm 4- Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều mặt trăng.

- HS làm bài theo nhóm.

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật

Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học

Nguyễn Hiền

“Vua tàu thủy”

Bạch Thái Bưởi

Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam

Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn.

Bạch Thái Bưởi

Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi

kiên trì khổ luyện đã trở thành danh hoạ vĩ đại.

Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi

Người tìm đường lên các vì sao

Lê Quang Long Phạm Ngọc Toàn

Xi- ôn- cốp- xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được được đường lên các vì sao.

Xi- ôn- cốp- xki

Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 (1995)

Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt.

Cao Bá Quát Chú Đất Nung

(phần 1- 2)

Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành

Chú Đất Nung

(14)

người mạnh mẽ, hữu ích.

Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.

Trong quán ăn “Ba cá bống”

A- lếch- xây Tôn- xtôi

Bu- ra- ti- nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác.

Bu- ra- ti- nô

Rất nhiều mặt trăng (phần 1- 2)

Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.

Công chúa nhỏ

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3); Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- HS có ý thức học và ôn bài cũ II. CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu bắt thăm bài đọc - HS: Vở, bút,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động:

- Lớp hát

* Kết nối: GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- HS nghe 2. Luyện tập thực hành:(30p)

a. Chuẩn bị viết chính tả: (4p)

Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

(15)

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS.

*Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát các bài Tập đọc, HTL

Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp...

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.

* Lưu ý giúp đỡ hs đặt câu cho đúng.

+ Em học được điều gì từ các nhân vật trong bài?

Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ....

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.

- Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét.

- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.

- Theo dõi và nhận xét.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV:

- HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính cách của mỗi nhân vật

- Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp:

VD:

a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.

b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.

c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ.

e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.

- HS nối tiếp nêu:

+ Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị lực,....

- Thực hiện theo yêu cầu của GV

a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn luyện cao

- Có chí thì nên.

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

- Người có chí thì nên.

Nhà có nền thì vững.

b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn?

- Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo.

- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

- Thất bại là mẹ thành công.

- Thua keo này, bày keo khác.

c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?

- Ai ơi đã quyết thì hành.

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!

- Hãy lo bền chí câu cua.

(16)

3. Vận dụng (1p)

- Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ trong các chủ điểm đã học

- Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!

- Đứng núi này trông núi nọ.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

THỂ DỤC

BÀI 31: RLTTCB - TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1.Về phẩm chất:

- Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang, trò chơi lò cò tiếp sức và nhảylướt sóng trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi .

2.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang, trò chơi lò cò tiếp sức và nhảy lướt sóng .

-Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và dang ngang, trò chơi lò cò tiếp sức và nhảy lướt sóng .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Địa điểm: Sân trường

(17)

- Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5p)

* Khởi động

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.

-Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.

- Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện.

* Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn tích cực hơn cho HS trong giờ học.

* Kết nối: GV hướng dẫn chơi

- ĐH lớp tập trung

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình của lớp học cho GV.

-SĐ ĐH khởi động

€ € € € € € €

€

- HS Chơi trò chơi.

dẫn

2. Hình thành kiến thức mới: (25p) - GV cùng HS nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát.

- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.

- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục cho HS khi thực hiện động tác.

- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt.

- GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức:

- Luyện tập đồng loạt.

- GV HD QS chung.

- GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện

-Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

€€€€€€€€

€€€€€€€

- HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện - Sơ đồ học bài tập RLTTKNCB .

-

€

(18)

nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- GV mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua – trình diễn.

- GV nhận xét, đánh giá.

*. Trò chơi vận động:

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi.

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức và phân thắng thua.

- GV nêu câu hỏi…

- Hướng dẫn HS trả lời.

- GV hướng dẫn HS tập.

Đội hình tập luyện đồng loạt.

-ĐH tập luyện theo tổ.

€€€€

€ € €

€€

€

€€

€ € -Đội hình luyện tập theo cặp đôi

€€€€€€€

€

€€€€€€€

+ Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập.. Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau.

-Thực hiện thi đua giữa các tổ.

+ HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân..

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€ - Đội hình trò chơi

-

HS tích cực tham gia trò chơi . -HS quan sát trả lời.

- Cả lớp tập luyện.

* HĐ kết thúc:

- Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân.

-Đội hình hồi tĩnh

€€€€€€€

€ €€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

(19)

- GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS

* Củng cố, dặn dò:

- NX giờ học

-Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà.

-HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý.

- Đội hình nhận xét kết thúc giờ học.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2); Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài. ƯDCNTT

+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL . - HS: vở BT, bút, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (3p)

* Khởi động:

- HS hát kết hợp với vận động.

* Kết nối:

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

- HS nghe.

2. Hoạt động thực hành:(30p) Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, khen/ động viên trực

Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

(20)

tiếp từng HS.

Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết:

a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.

b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng.

+ Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp?

+ Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng?

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS .

* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở bài và kết bài cho bài văn.

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.Ghi nhớ KT ôn tập.

Đọc diễn cảm các bài tập đọc.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.

+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện.

- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. VD: ƯDCNTT

a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền.

Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.

b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên; Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 12 năm 2021

Ngày soạn: Thứ năm, ngày 23 tháng 12 năm 2021 TOÁN

Tiết 92: LUYỆN TẬP

(21)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích. Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5.

*ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng:

3 324 ki-lô-mét vuông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu học tập - HS: SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3p)

* Khởi động:

- HS cùng hát

* Kết nối:

- Giới thiệu bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ.

- HS lắng nghe.

2. Luyện tập thực hành (30p) Bài 1: Viết số thích hợp vào...

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo

Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là 3324 km2

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

Bài 5:

- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm2;

10km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2

- Thực hiện theo YC của GV.

- Làm cá nhân Đ/a:

a) S Hà Nội > S Đà Nẵng S Đà Nẵng < S TP HCM S TP HCM < S Hà Nội

b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng có S bé nhất

(22)

- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi:

+ Biểu đồ thể hiện điều gì?

+ Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố.

- Nhận xét, chốt đáp án.

- GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm 1999. Số liệu mới có thể thay đổi

Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2.

- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a:

a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.

b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng.

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải

Chiều rộng khu đất là:

3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là:

3 x 1 = 3 km2 Đáp số: 3 km2 - Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài; Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.Viết đúng, đẹp bài chính tả - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- Tích cực làm bài, ôn tập KT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng

(23)

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5p)

* Khởi động:

- HS hát kết hợp với vận động.

* Kết nối:

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động thực hành:(30p) Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS.

Bài 2: Nghe - viết chính tả:

* Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan.

+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra?

+ Theo em, hai chị em trong bài là người như thế nào?

* Hướng dẫn viết từ khó

- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe – viết chính tả

- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần:

đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định .

* Soát lỗi và chữa bài - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.

- Thu nhận xét, đánh giá bài làm - Nhận xét bài viết của HS

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả - Đọc diễn cảm các bài tập đọc

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

Cá nhân-Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.

+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình.

+ Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, …

- Nghe GV đọc và viết bài .

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài .

- Lắng nghe

(24)

- Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

LỊCH SỬ

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

KĨ THUẬT

TIẾT 14: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học ; Khâu sản phẩm tự chọn. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.

- Phát triển các kĩ năng: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. GV: - Bộ đồ dùng kĩ thuật.

- Tranh qui trình các bài trong chương ƯDCNTT 2. HS: - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm.

+ Len hoặc sợi khác với màu vải.

+ Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu: (3p)

* Khởi động:

- Cho cả lớp hát.

* Kết nối: Giới thiệu bài

- Cả lớp hát - HS lắng nghe.

(25)

2. Luyện tập thực hành (30p

+ Hoạt động 4 : Thực hành làm sản phẩm

- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn .ƯDCNTT

- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn sản phẩm : sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu thêu đã học .

- GV quan sát và hướng dẫn những Hs còn lúng túng

- GV nhận xét

+ Hoạt động 5 : Đánh gia, nhận xét - GV nhận xét bài làm của HS tuyên dương những bài thêu đẹp

*.Củng cố - dặn dò :(2')

- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.

- Dặn HS chuẩn bị tiết sau.

- HS lựa chọn tùy theo khả năng và ý thích để thực hành .

- HS bắt đầu thêu tiếp tục .HS thêu xong trình bày sản phẩm

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs lắng nghe

- Hs chú ý lắng nghe

- Hs ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 12 năm 2021

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 24 tháng 12 năm 2021 TOÁN

Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS làm quen với hình bình hành; Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

(26)

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

* BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ có vẽ sẵn HBH (ƯDCNTT) - HS: SGk, giấy kẻ ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5p)

* Khởi động:

- HS hát kết hợp với vận động.

* Kết nối:

- GV giới thiệu bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- HS lắng nghe.

2. Hình thành kiến thức mới: (15p) - GV vẽ hình lên bảng ƯDCNTT

- Giảng: Đây là một hình bình hành + Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện + Hãy đọc tên các cặp cạnh song song

+ So sánh độ dài của các cặp cạnh AB và CD, AD và BC

+ Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song?

+ Vậy hình bình hành có đặc điểm gì?

- Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành

- HS: Hình bình hành

+ Cạnh AB đối diện với cạnh CD + Cạnh AD đối diện với cạnh CB + Cạnh AB song song với cạnh DC + Cạnh AD song song với cạnh BC + Các cặp cạnh bằng nhau

+ Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau

=> Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

3. Luyện tập thực hành (18p) Bài 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách xác định hình bình hành.

Bài 2:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài

- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp Đáp án:

Đ/a:

+ Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành - Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau)

- Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp

A B

D C

(27)

tập.

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách xác định các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau trong hình bình hành.

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

4. Vận dụng (1p)

- Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình hành

- Tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống.

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

Đ/a:

+ Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN và PQ, MQ và NP

- HS tự vẽ hình vào giấy kẻ li, chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS ôn lại kiến thức về từ loại và mẫu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?; Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào?

Ai? (BT2).

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng + Bảng viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK ƯDCNTT - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p)

* Khởi động:

Trò chơi Hộp quà bí mật + Đặt một câu có sử dụng tính từ?

+ Đặt một câu có sử dụng danh từ?

+ Đặt một câu có sử dụng động từ?

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

(28)

* Kết nối:

GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - HS lắng nghe.

2. Luyện tập thực hành:(30p)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- GV nhận xét, khen/ động viên.

Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm ƯDCNTT

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS chữa bài, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.

+ Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì?

- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.

* Lưu ý giúp đỡ hs đặt câu và tìm DT, ĐT, TT

3. Vận dụng (1p)

- Chọn 1 đoạn văn/ bài văn em thích trong chương trình và xác định các kiểu câu kể trong đoạn văn, bài văn đó.

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Chuẩn bị bài sau.

Cá nhân – Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Đọc yêu cầu trong SGK.

Nhóm 4 – Lớp - Hs thảo luận nhóm

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở.

- 1 HS nhận xét, chia sẻ

DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần áo, sân.

ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa.

TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.

- HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp + Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào?

Đáp án:

+ Buổi chiều, xe làm gì?

+ Nắng phố huyện như thế nào?

+ Ai đang chơi đùa trước sân.

- Ghi nhớ kiến thức ôn tập

- Lắng nghe

(29)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

...

...

KHOA HỌC

ÂM THANH (PP BTNB) . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được những âm thanh xung quanh; Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...

- Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.

- HS: Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động: (4p)

* Khởi động:

Trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?

* Kết nối: GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- HS chơi dưới sự điều hành của TBHT

+ Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng…

- HS lắng nghe.

2.Hình thành kiến thức mới: (30p) HĐ1:Giới thiệu bài:

- Nêu một số âm thanh mà em biết?

Vậy các em có muốn biết âm thanh được tạo thành như thế nào không? ….

* HĐ2:Tiến trình đề xuất:

Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em. Theo các em, âm thanh được tạo thành như thế nào?

Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .

- HS lần lượt nêu.

- HS theo dõi .

- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:

- Âm thanh do không khí tạo ra.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình, cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động

như: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẫn… có trong không khí với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người và các.. sinh

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính

Ông vội vã ôm lấy người đó đưa vào nhà ông Ba để cấp cứu, nhưng nạn nhân đã chết.. Người chết oan vì bẫy chuột không phải ai xa lạ mà chính là

Bên cạnh những thành công đó, việc sử dụng phương pháp thảo luận nhóm trong dạy học môn Tư tưởng Hồ Chí Minh theo định hướng phát triển năng lực ở trường Đại học Sư phạm

Để triển khai và giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu được đặt ra, tác giả đã sử dụng phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục để nghiên cứu các bài báo, công trình khoa

Các giải pháp tập trung vào: nâng cao lợi thế cạnh tranh của sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế so sánh cao, tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại,

Tính đa dạng thực vật có mạch tại khu vực nghiên cứu khá phong phú và đa dạng, vì vậy kết quả nghiên cứu này là cơ sở để đề xuất các biện pháp phù hợp nhằm bảo