§Æc s¾c nghÖ thuËt cña TruyÖn KiÒu
X©y dùng nh©n vËt ph¶n diÖn
Bót ph¸p lÝ t ëng ho¸
X©y dùng nh©n vËt chÝnh diÖn
Bót ph¸p hiÖn
thùc ho¸
ChÞ em Thuý KiÒu
TiÕt 27:
I, T ỡ m hiểu chung
1, Vị trí đoạn trích:
*Thuộc phần “Gặp gỡ và đính ớc ” (từ câu thứ 15 đến câu thứ 38).
2, Kết cấu:
*4 câu thơ đầu: Giới thiệu chung vẻ đẹp của hai chị em Thuý Kiều.
*16 câu thơ tiếp theo: Vẻ đẹp của Thuý Vân và Thuý Kiều.
*4 câu thơ còn lại: Cuộc sống và đức hạnh của hai chị em . 3 phần:
Đầu lòng hai ả tố nga
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi ng ời một vẻ, m ời phân vẹn m ời.
Đầu lòng hai ả tố nga
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi ng ời một vẻ, m ời phân vẹn m ời.
Đầu lòng hai ả tố nga
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi ng ời một vẻ, m ời phân vẹn m ời.
Đầu lòng hai ả tố nga
Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân Mai cốt cách, tuyết tinh thần
Mỗi ng ời một vẻ, m ời phân vẹn m ời.
•Bút pháp ớc lệ: Mai: T ợng tr ng cho sự thanh cao.
Tuyết: T ợng tr ng cho sự trong trắng.
• ẩn dụ: Cốt cách thanh cao nh mai.
Tinh thần trắng trong nh tuyết
• Tiểu đối: Mai cốt cách – tuyết tinh thần Mỗi ng ời một vẻ – m ời phân vẹn m ời
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa c ời, ngọc thốt đoan trang
Mây thua n ớc tóc, tuyết nh ờng màu da.
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa c ời, ngọc thốt đoan trang
Mây thua n ớc tóc, tuyết nh ờng màu da.
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa c ời, ngọc thốt đoan trang
Mây thua n ớc tóc, tuyết nh ờng màu da.
Vân xem trang trọng khác vời
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang Hoa c ời, ngọc thốt đoan trang
Mây thua n ớc tóc, tuyết nh ờng màu da.
• Bút pháp ớc lệ: Trăng, hoa, mây, tuyết, ngọc T ợng tr ng cho vẻ đẹp.
• Liệt kê: Khuôn mặt, lông mày, nụ c ời, giọng nói, mái tóc làn da (đầy đặn), (nở nang), (đoan trang)
• ẩn dụ: Khuôn mặt tròn trịa đầy đặn nh mặt trăng, lông mày sắc nét đậm nh con ngài, miệng c ời t ơi nh hoa, tiếng nói trong nh ngọc, mái tóc óng hơn mây, làn da trắng hơn tuyết.
Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng n ớc nghiêng thành, Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
Thông minh vốn sẵn tính trời Pha nghề thi hoạ đủ mùi ca ngâm.
Cung th ơng lầu bậc ngũ âm,
Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một tr ơng.
Khúc nhà tay lựa nên ch ơng.
Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân
Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng n ớc nghiêng thành Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai
Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng n ớc nghiêng thành Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai
Kiều càng sắc sảo mặn mà, So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn,
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng n ớc nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai
Điểm giống và khác trong việc miêu tả nhan sắc Thuý Vân, Thuý Kiều:
• Điểm giống: M ời phân vẹn m ời Nâng niu trân trọng Dùng bút pháp ớc lệ
Thuý Vân:
Trang trọng khác vời Liệt kê cụ thể.
Thuý Kiều:
Sắc sảo mặn mà
Đặc tả đôi mắt.
•Điểm khác:
Thảo luận nhóm lớn Thời gian 2’
Cử đại diện trình bày.
120 100 80 60 40 20 0
Làn thu thuỷ nét xuân sơn.
Có ý kiến cho rằng: Việc Nguyễn Du đặc tả đôi
mắt Thuý Kiều là để làm nổi bật cái thần trong vẻđẹp của nàng. Em có đồng ý không? Vì sao?
•Nghệ thuật ớc lệ, ẩn dụ.
• Gợi tả nhan sắc rực rỡ, đồng thời thể hiện chiều sâu nội tâm
• Thể hiện cảm hứng ngợi ca trân trọng vẻ đẹp của con ng ời.
• Đôi mắt đẹp trong sáng long lanh nh làn n ớc mùa thu, lông mày thanh thoát nh nét núi mùa xuân
Làn thu thuỷ nét xuân sơn.
• Giúp ng ời đọc có thể hình dung ra một nhan sắc rực rỡ và có hồn của Thuý Kiều
Thông minh vốn sẵn tính trời, Pha nghề thi hoạ, đủ mùi ca ngâm
Cung th ơng làu bậc ngũ âm Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một tr ơng
Khúc nhà tay lựa nên ch ơng
Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân Thông minh vốn sẵn tính trời,
Pha nghề thi hoạ, đủ mùi ca ngâm Cung th ơng làu bậc ngũ âm Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một tr ơng
Khúc nhà tay lựa nên ch ơng
Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân
• Tài năng đạt đến mức lí t ởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến
• Sở tr ờng đặc biệt : Tài đàn.
Thái độ của thiên nhiên(Tạo hoá)
Sắc đẹp của Thuý Vân:
thua ,nh ờng
Sắc đẹp của Thuý Kiều:
hờn ,ghen
Cuộc đời trầm luân, sóng gió.
Số phận đau khổ.
Cuộc đời phẳng lặng, bình yên.
Số phận êm ả.
Chấp nhận nh ờng nhịn. Ghen ghét đố kị Mây thua n ớc tóc tuyết nh ờng màu da Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Phong l u rất mực hồng quần
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê Êm đềm tr ớng rủ màn che
T ờng đông ong b ớm đi về mặc ai Phong l u rất mực hồng quần
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê Êm đềm tr ớng rủ màn che
T ờng đông ong b ớm đi về mặc ai
Thành ngữ: Tr ớng rủ màn che Ong b ớm đi về.
Lối đảo cú pháp: Phong l u, êm đềm
Bµi tËp tr¾c nghiÖm
III, Tổng kết
1, Về nghệ thuật: Sử dụng bút pháp nghệ thuật ớc lệ, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp con ng ời.
2, Về nội dung:
* Khắc hoạ rõ nét chân dung chị em Thuý Kiều.
* Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con ng ời và dự
cảm về kiếp ng ời tài hoa bạc mệnh.
Luyện tập
Trên cơ sở so sánh đoạn Chị em Thuý Kiều (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) với đoạn đọc thêm (Trích Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân) trong SGK, em hãy chỉ ra những nét khác nhau trong cách tả ng ời của hai tác giả.
Gợi ý:
Thanh Tâm Tài Nhân chủ yếu là kể về hai chị em Kiều; Còn Nguyễn Du thì thiên về gợi tả sắc đẹp Thuý Vân, tài sắc Thuý Kiều
Thanh Tâm Tài Nhân kể về Kiều tr ớc, Vân sau; Còn Nguyễn Du, ng ợc lại gợi tả vẻ đẹp Thuý Vân tr ớc để làm nền tôn lên vẻ đẹp Thuý Kiều.
§äc diÔn c¶m 1 c©u th¬ (§o¹n th¬) em thÝch nhÊt trong ®o¹n trÝch “ChÞ em Thuý KiÒu.”
Nãi râ lÝ do em thÝch c©u th¬ (§o¹n th¬) Êy.
DÆn dß:
1. Häc thuéc lßng ®o¹n th¬.
2. Hoµn chØnh phÇn luyÖn tËp vµo vë.
3. ChuÈn bÞ bµi sau: - C¶nh ngµy xu©n.