• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 29

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 15/04/2018 Ngày giảng : 15/04/2018 Ngày duyệt : 07/05/2018

(2)

TUẦN 29

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 29

Ngày soạn:6/4/2018

Gày giảng: Thứ 2/9/4/2018        Tập đọc

BÀI: ĐƯỜNG ĐI SA PA I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( trả lời các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Tranh, ảnh sưu tầm về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Kim tra bài c (5p) 1.

Gi HS dc bài và nêu ni dung chính ca bài -

GV nhn xét -

2.Bài mới: ( 30 phút )

Ø     Giới thiệu chủ điểm và bài đọc GV giới thiệu chủ điểm Khám phá thế giới và tranh minh họa chủ điểm.

Giới thiệu bài đọc: Sa Pa – một huyện thuộc tỉnh Lào Cai, là một địa điểm du lịch và nghỉ mát nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Bài đọc Đường đi Sa Pa sẽ giúp em hình dung được cảnh đẹp đặc biệt của con đường đi Sa Pa và phong cảnh Sa Pa.

Hoạt động1: Luyện đọc

- Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc

       

- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi

 

-         2 HS nêu  

- HS xem tranh minh họa chủ điểm - HS nghe

               

- HS nêu:

+ Đoạn 1: từ đầu ……… lướt thướt liễu rủ (phong cảnh đường lên Sa Pa).

+ Đoạn 2: tiếp theo ……… trong sương núi tím nhạt (phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa).

+ Đoạn 3: còn lại (cảnh đẹp Sa Pa).

 

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.

(3)

chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp.

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

- GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh minh họa; giúp HS hiểu các từ ngữ: rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên …; lưu ý HS nghỉ hơi đúng trong câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa: Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh, huyền ảo.

- Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài - Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài

GV đọc giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp Sa Pa, sự ngưỡng mộ, háo hức của du khách trước cảnh đẹp của con đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xóa, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng diệu kì …

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

1/ Mỗi đọan trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh ấy?

         

- Em hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho chúng ta điều gì về Sa Pa?

     

-HS đọc thầm đoạn 2, nói điều

các em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa:

     

- HS đọc thầm đoạn 3, nói điều các em hình dung được về cảnh đẹp của Sa Pa:

Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ

   

+ HS nhận xét cách đọc của bạn.

- Lượt đọc thứ 2:

+ HS đọc thầm phần chú giải.

             

- 1 HS đọc lại toàn bài.

 

- HS nghe.

                     

- HS đọc thầm đoạn 1, nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1:

§     Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

*Đoạn 1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.

*Đoạn 2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.

*Đoạn 3: Cảnh đẹp Sa Pa.

- Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt.

(4)

   

2/ Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.

Hãy nêu một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?

                                     

3/ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên”? 

 

* Em hãy nêu ý chính của bài văn ? - 2HS nêu lại.

   

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm- - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng

đoạn văn

- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.

- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.

- Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn

- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Xe chúng tôi lao chênh vênh ……

lướt thướt liễu rủ)

- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)

- GV sửa lỗi cho các em

 

* Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung quý hiếm.

§     Mỗi HS nêu 1 chi tiết riêng các em cảm nhận được. Dự kiến:

+ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời.

+ Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.

+ Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.

+ Nắng phố huyện vàng hoe.

+ Sương núi tím nhạt.

+ Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu.

Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn.

- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

* Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

     

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.

   

- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp.

 

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo

(5)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- BT1c,d; BT2 và 5 HS khá giỏi làm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Bước 3: Học thuộc lòng đoạn văn

- GV yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng đoạn văn Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa …… đến hết.

3.Củng cố, dặn dò ( 5 phút )

- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

- HS nêu lại.

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Trăng ơi … từ đâu đến?

cặp.

- HS đọc trước lớp.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp.

- HS nhẩm HTL 2 đoạn văn.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu: Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập

- GV kiểm tra lại VBT.

- GV nhận xét.

2.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: Viết tỉ số của a và b biết

- Nhằm phân biệt tỉ số của avà b với tỉ số của b và a

GV hướng dẫn học sinnh cách làm GV nhận xét cho điểm

         

Bài tập 2:

- Yêu cầu HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm;

tỉ số của hai số đó.

         

           

- 1HS đọc lại yêu cầu.

- HS làm bài.

-  HS sửavà thống nhất kết quả.

 

- 1HS đọc lại yêu cầu.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS làm bài - HS sửa T ổ n g của hai số

  72

  120

  45 T ỉ c ủ a

hai số

Số bé   12   15   18

Số lớn   60  105   27

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm BT.

- HS sửa bài.

      Giải

(6)

ĐẠO ĐỨC  

     

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc đề toán.

- Yêu cầu HS chỉ rõ tổng của hai số phải tìm;

tỉ số của hai số đó.

-  Thực hiện như bài tập 2.

                     

Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài GV hướng dẫn cách làm

GV nhận xét cho điểm.

           

Bài 5:GV cho học sinh đọc yêu cầu đề - GV hướng dẫn học sinh cách làm.

- GV mời 1 học sinh nêu các bước giải.

- 1 Học sinh lên bảng giải.

         

3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- HS về nhà xem lại qua bài, làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- GV nhận xét.

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng  số thứ hai:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là:

1080 : 8 = 135 Số thứ hai là:

1080 – 135 = 945

Đáp số: Số thứ nhất : 135       Số thứ hai là: 945 - HS đọc yêu cầu.

- HS thực hiện các bước giải.

Giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật:

125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật:

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: chiều rộng: 50 m        Chiều dài : 75 m -1 HS đọc yêu cầu.

- HS lên bảng thực hiện.

Giải

Chiều dài hình chữ nhật : (32 + 8 ) : 2 = 20 (m)

Chiều rộng hình chữ nhgật là:

32 – 20 = 12 (m ) Đáp số: chiều dài: 20 m        Chiều rộng: 12 m.

 

(7)

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2) I/ Mục tiêu:

- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh)

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

- Nghim chỉnh chấp Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngy.

KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

          - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Một số biển báo giao thông

- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:  Tôn trọng Luật Giao thông - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?

     

- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?

   

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 - Nhận xét

B/Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ chơi trò chơi tìm hiểu về một số biển báo giao thông và làm BT3 SGK

2) Vào bài:

* Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.

KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- GV chuẩn bị một số biển báo: Biển báo đường một chiều; biển báo cho hs đi qua;

biển báo có đường sắt; biển bo cấm đỗ xe;

biển báo cấm dùng còi trong thành phố.

- Thầy sẽ lần lượt giơ biển, các nhóm sẽ giơ tay và nói ý nghĩa của biển bo, mỗi nhận xt đúng là 1 điểm, nhóm nào ghi được nhiều điểm là nhóm đó thắng

- Lần lượt giơ biển

+ Biển báo đường một chiều  

+ Biển báo có hs đi qua  

+ Biển báo có đường sắt  

3 hs trả lời

- Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người.

- Vì không chấp hành Luật Giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội nón bảo hiểm .

- Thực hiện Luật Giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân tự bảo vệ mình, bảo vệ mọi người và đảm bảo an toàn giao thông.

- Lắng nghe  

           

- Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi  

           

- Quan sát và giơ tay trả lời

+ Cc loại xe chỉ được đi đường đó theo môt chiều

+ Báo hiệu gần đó có trường học, đông hs, do đó các phương tiện đi lại cần chu ý + Báo hiệu có đường sắt, tàu hỏa. Do đó

(8)

 

+ Biển báo cấm đỗ xe

+ Biển báo cấm dùng còi trong thành phố  - Cùng hs nhận xét tuyên dương nhĩm thắng cuộc

Kết luận: Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông là phải tuân theo và lm đúng mọi biển báo giao thông.

* Hoạt động 2: BT3 SGK/42

KNS*:   - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.

- Các em hoạt động nhóm 6, mỗi nhóm tìm cách giải quyết  1 tình huống 1, nhóm 2 tình huống 2...

- Gọi lần lượt từng nhóm báo cáo kết quả    

                   

Kết luận : Khi tham gia giao thông, các em cần thực hiện đúng các qui định giao thông để tránh xảy ra tai nạn cho mình và cho người khac.

* Hoạt động 3: BT4 SGK/42

- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.

                     

Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và mọi ngươi cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật Giao thông.  

C/ Củng cố, dặn dò:

các phương tiện đi lại cần chú ý để tránh tàu hỏa .

+ Báo hiệu không đỗ xe ở vị trí này + Báo hiệu không được dùng còi ảnh hưởng đến cuộc sống của những ngươi dân sống ở phố đó.

- Lắng nghe  

   

- Chia nhóm 6 làm việc  

 

- Lần lượt báo cáo:

a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.

b) Khuyên can bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.

c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng ti sản công cộng.

d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi  và giúp người bị nạn.

đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.

e) Khuyên các bạn không được đi dươi lòng đường vì rất nguy hiểm.

- Lắng nghe   

 

- Chia nhóm 4 làm việc - Lần lượt  báo cáo kết quả.

+ Khi đi học về, các bạn hs còn chạy xe hàng ba, em khuyên các bạn không nên chạy xe hàng ba vì dễ gây ra tai nạn.

+ Người dân xóm em còn thả súc vật trên đường, em khuyên mọi ngươi không nên để súc vật đi lung tung vì sẽ dễ gây ra tai nạn.

+ Các bạn xóm em buổi chiều thường hay tụ tập đá bóng dưới lòng đường, em khuyên các bạn tìm chỗ khác đá, nếu đá dưới lòng đường rất dễ xảy ra tai nạn.

- Lắng nghe   

(9)

Ngày soạn:7/4/2018

Gày giảng: Thứ 3/10/4/2018         Toán

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU:

- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- BT2,3 HS khá, giỏi làm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người  cùng thực hiện.

- Bài sau: Bảo vệ môi trường

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập chung

- Kiểm tra VBT của HS.

- GV nhận xét.

2.Bài mới: ( 30 phút ) Ø     Giới thiệu:

Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán 1

- GV nêu bài toán.

- Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải:

+  Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số  lớn?

       

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2

- GV nêu bài toán.

- Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng - Hướng dẫn HS giải:

+  Hiệu số phần bằng nhau?

+ Tìm giá trị của 1 phần?

+ Tìm chiều rộng?

+ Tìm chiều dài?

   

               

- 1HS đọc đề toán.

- Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.

 

- HS thực hiện và giải nháp theo GV.

- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 ( phần ) Tìm giá trị 1 phần:

24 : 2 = 12 Tìm số bé : 12 x 3 = 36 Tìm số lớn:

36 + 24 = 60 ĐS: Số bé: 36         Số lớn: 6 - 1HS đọc đề toán.

- Chiều dài  là 7 phần. Chiều rộng là 4 phần.

- HS thực hiện và giải nháp theo GV.

- HS nhắc lại các bước giải để ghi nhớ.

Giải

- Vẽ sơ đồ.

Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 4 = 3 ( phần ) Tìm giá trị 1 phần:

12 : 3 = 4 ( m )

(10)

     

Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:

- Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm và hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thị.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn  

     

Bài tập 2:

- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau là - Tìm tuổi mẹ

- Tìm tuổi con  

         

Bài tập 3:

- Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.

+ GV hướng dẫn cách làm.

+ GV nhận xét cho điểm.

                   

3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Tìm chiều dài hình chữ nhật : 4 x 7 = 28 ( m )

Chiều rộng của hình chữ nhật là : 28 – 12 = 16 ( m )

ĐS: Chiều dài: 28 m.

Chiều rộng : 16 m.

 

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

-  HS sửa và thống nhất kết quả.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần) Số bé là:

123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là:

123 + 82 = 205 Đáp số: Số lớn: 82 Số bé: 205

- HS làm bài.

- HS sửa Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7- 2 = 5 ( phần) Tuổi con là:

25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi) Tuổi mẹ là:

25 + 10 = 35 (tuổi) Đáp số: con : 10 tuổi Mẹ : 35 tuổi.

- HS làm bài - HS sửa bài Giải

- Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

- Vậy hiệu của hai số cần tìm là 100.

- Vẽ sơ đồ.

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là:

100 : 4 x 9 = 225 Số bé là:

225 – 100 = 125 Đáp số:số lớn : 225       Số bé: 12

(11)

Chính tả (Nghe – Viết)

      AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4 … ? I.MỤC TIÊU:

- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả.

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.

- Làm đúng BT 3 ( kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: ( 35 Phút )

Ø     Giới thiệu bài

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt.

- Hỏi:

+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số?

+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?

 

+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?

       

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.

- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét.

- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết.

- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt.

- GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

- GV nhận xét chung

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2a

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a - GV nhắc HS có thể thêm dấu thanh để

 

- HS theo dõi trong SGK.

 

- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.

+ Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.

+ Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.

+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4... không phải do người Ả Rập nghỉ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ân Độ 1,2,3,4,...

- HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai:

Ả-rập, Bát-đa, Ấn Độ, dâng tặng, truyền bá rộng rãi.

- HS nhận xét.

 

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe – viết.

- HS soát lại bài

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm vào vở.

- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

a.- trai, trái, trải, trại.

- tràm, trám, trảm, trạm.

- tràn, trán.

- trâu, trầu, trấu.

- trăng, trắng.

- trân, trần, trẩn, trận.

- chai, chài, chái, chải, chãi.

(12)

Luyện từ và câu

BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I.MỤC TIÊU:

- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.

* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

tạo thêm nhiều tiếng có nghĩa.

- GV phát 3 tờ phiếu cho 3 cặp HS

- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.

     

Bài tập 3:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3 - GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung truyện, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.

 

- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui.

3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học.

- Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Đường đi Sa Pa.

- chàm, chạm.

- chan ,chán, chạn.

- châu, chầu, chấu, chẫu, chậu.

- chăng, chằng, chẳng, chặng.

- chân, chần, chẩn.

- Thằng bé ngồi bệt xuống đất.

- Con chó nhà em bị chết hôm qua.

- Con rết rất độc.

 

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS đọc thầm truyện vui Trí nhớ tốt làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng thi làm bài.

- Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những chuyện xảy ra từ 500 năm trước, cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:  

2.Bài mới: ( 35 phút )

·        Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là du lịch, thám hiểm

Bài tập 1:

GV nhn xét, cht li li gii úng.

-          

Bài tập 2:

GV nhn xét, cht li li gii úng -

GV mi hc sinh trình bày -

           

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng

(ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh).

 

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm

(13)

Hoạt động ngoài giờ

Giáo dục an toàn giao thông

Bài 6  AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết các nhà ga, bến  tàu, bến xe, bến phà, bến đò  là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò…

- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền… một cách an toàn.

-HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu…

2.Kĩ năng:

Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn…

3. Thái độ:

     

Bài tập 3:

- HS thảo luận nhóm đôi 3 phút.

GV nhn xét, cht li li gii úng -

Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

       

Hoạt động 2: Học một số từ chỉ địa danh:

Bài tập 4:

Mi 1 HS c yêu cu ca bài tp.

-

GV chia lp thành các nhóm, phát giy cho các nhóm trao i, tho lun, chn tên các dòng sông ã cho gii nhanh.

-

GV lp 1 t trng tài; mi 2 nhóm thi tr li nhanh:

nhóm 1 c câu hi / nhóm 2 tr li ng thanh. Ht mt na bài th, i ngc li nhim v. Làm tng t nh th vi các nhóm sau. Cui cùng, các nhóm dán li gii lên bng lp.

-

GV cùng t trng tài chm im, kt lun nhóm thng cuc.

-  

* Qua bài học giúp em hiểu biết điều gì?

3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4) và câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Chuẩn bị bài sau.

hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm).

 

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. / Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.

   

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS trao đổi theo nhóm, thảo luận, thi giải đố nhanh.

 

- HS thi đua trong trò chơi “Du lịch trên sông”.

- a) Sông Hồng.

- b) Sông Cửu Long.

- c) Sông Cầu.

- d) Sông Lam.

- đ) Sông Mã.

- e) Sông Đáy.

- g) Sông Tiền, sông Hậu.

- h) Sông Bạch Đằng.

* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.

(14)

Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .

II. Chuẩn bị:

GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.

Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.

GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT Cho HS kể tên các biển báo hiệu GTĐT

GV nhận xét, giới thiệu bài  

Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.

GV? Trong lớp ta, những  ai được bố mẹ cho đi choi  xa, được đi ô tô khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?

Bố mẹ  đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô  tô?

GV ? Người ta gọi những nơi ấy là gì?

Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.

 

Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những người chờ đợi tàu xe, người ta  gọi đó là gì ?

Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?

GV: Khi ở phòng chờ mọi người ngồi ở ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác.

Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.

GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.

GV cho HS nêu cách  lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô…

 

GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?

Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.

GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:

-Có ngồi trên ghế không?

-Có được đi lại không?

-Có được quan sát cảnh vật không?

-Mọi người ngồi hay đứng?

     

HS trả  lời  

         

HS trả lời theo thực tế của mình.

     

Bến tàu, bến xe, sân ga…

 

HS liên hệ và kể.

   

Phòng chờ  

   Phòng bán vé.

          HS kể.

   

HS nêu: lên xuống xe ở phía tay phải…

 

Chỉ lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.

Khi lên xuống phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.

       

(15)

Khoa học

THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I/ Mục tiêu:

    - Nêu được những yếu tố cần phải duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.

   KNS*: - Kĩ năng làm việc nhĩm.

               - Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Hìng trang 1,2/114,115 SGK - Chuẩn bị theo nhóm:

+ 5 chậu nhỏ để trồng cây như hình 1/114. Các chậu nhỏ có kích thước bằng nhau: 4 chậu đựng đất màu (đất trồng có chứa chất khoáng), 1 chậu đựng sỏi đã rửa sạch.

+ Các cây đậu xanh hoặc ngô nhỏ được hướng dẫn gieo trước khi có bài học khoảng 3-4 tuần - GV chuẩn bị: 1 lọ keo trong suốt.

II/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.

-GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét

HS kể …

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài:  Thực vật không những góp phần tạo ra một môi trường xanh, không khí trong lành mà đó còn là nguồn thực phẩm vô cùng quý giá của con người. Trong quá trình sống, sinh trưởng và phát triển, thực vật cần có những điều kiện gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

B/ Bi mới:

* Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.

 Mục tiêu: Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.

   KNS*: - Kĩ năng làm việc nhóm.

 - GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống? Để trả lời câu hỏi đó, người ta có thể làm thí nghiệm như bài hôm nay.

- YC các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.

- YC hs đọc các mục quan sát/114 để biết cách làm.

- YC các nhóm làm việc như hướng dẫn trong vòng 5 phút.

   

- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc  

- Lắng nghe   

               

- Lắng nghe  

 

- Nhóm trưởng báo cáo - 1 hs đọc to trước lớp  

- Làm việc theo nhóm 6

+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước lên bàn.

+ Quan sát hình 1 và thực hiện theo hướng dẫn

+ Cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào 2 mặt lá của cây.

+ Viết nhanh và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó (Ví dụ: cây 1: đặt ở nơi tối, tưới nước đều) rồi dán vào từng lon sữa bò)

(16)

     

- YC  các nhóm nhắc lại công việc đã làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện sống của cây 1,2,3,4 là gì?

         

- Tiếp theo GV hd hs làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu.

   

- Các em về nhà tiếp tục chăm sóc các cây đậu hàng ngày theo đúng hd và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu trên

- Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào?

Kết luận:  Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách  trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng đối với cây  đối  chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.

* Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm   Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.

   KNS*:  - Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.

 - Thầy có phiếu học tập, các em hãy làm việc nhóm đôi đánh dấu x vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây.

- Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:

+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao?

+ Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?

           

+ Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát

- Vài nhóm nhắc lại các công việc đã làm

+ Cây 1: đặt ở nơi tối, tưới nước đều + Cây 2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên 2 mặt của lá cây.

+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước.

+ Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều

+ Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.

        Phiếu theo dõi thí nghiệm         "Cây cần gì để sống"

 Ngày bắt đầu: ...

 Ngày:     cây 1    cây 2     cây 3     cây 4     cây 5

- Lắng nghe, thực hiện. 

   

- Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.

-Lắng nghe  

           

- Làm việc theo nhóm đôi trên phiếu học tập

 

+ Cây số 4 là sống và phát triển bình thường  vì đủ các điều kiện sống.

. Cây 1: thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được . Cây 2: thiếu không khí vì lá cây  đã bôi lên lớp keo làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường .

. Cây 3: thiếu nước vì cây không được tuới nước thường xuyên.

. Cây 5: thiếu  chất  khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa sạch.

+ Cần cung cấp nước, ánh sáng , không khí và khoáng chất.

(17)

Ngày soạn:8/4/2018

Ngày giảng: Thứ 4/11/4/2018  Toán

LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- BT 3;4 HS khá giỏi làm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

triển bình thường. 

Kết luận: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Nhu cầu nước của thực vật - Nhận xét tiết học 

- Lắng nghe, vài hs lặp lại.

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Bài cũ:

2.Bài mới: ( 35 Phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

         

Bài tập 2:GV đọc đề  toán - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm từng số?

       

       

- HS đọc đề toán

- HS vẽ sơ đồ minh hoạ - HS làm bài.

- HS sửa và  thống nhất kết quả.

       Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần) Số bé là:

85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là:

85 + 51 = 136 Đáp số: số bé: 51 Số lớn :136

- 1 HS đọc lại đề bài.

- HS làm bài - HS sửa.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3(phần) Số bóng đèn màu:

250 : 2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng:

625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng

(18)

Kể chuyện

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I.MỤC TIÊU:

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

   

Bài tập 3*:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ:

- Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu hiệu số phần bằng nhau + Tìm số cây mỗi học sinh trồng.

+ Tìm số cây mỗi lớp trồng ?  

           

Bài tập 4*:

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 Phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Đèn trắng: 375 bóng  

 

- 1HS làm bài.

- HS sửa bài.

      Giải

Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là:

35 – 33 = 2 (bạn)

Mỗi học sinh trồng số cây là:

10 : 2 = 5 ( cây)

Lớp 4A trồng số cây là:

5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là:

175 – 10 = 165 (cây) Đáp số:

4A : 175 cây 4B: 165 cây

- 1 HS đọc yêu cầu.

+ HS dựa vào biểu đồ để giải Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:

72 : 4 x 5 = 90 Số lớn là:

90 + 72 = 162 Đáp số:  Số bé:90 Số lớn:162

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Bài mới: ( 35 Phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài

 Hôm nay, các em sẽ được nghe kể câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng, sẽ thấy đúng là đi một ngày đàng, học một sàng

     

- Lắng nghe.

   

(19)

khôn.

- Trước khi nghe KC, các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK.

Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện

§                Bước 1: GV kể lần 1 - GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ.

- Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng, sự chiều chuộng của Ngựa Mẹ với con, sức mạnh của Đại Bàng Núi; giọng kể nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối – Ngựa Trắng đã biết phóng như bay.

-Bước 2: GV kể  lần 2

- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.

                       

Hoạt động 3: HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- GV mời HS đọc yêu cầu của BT1, 2 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

           

- GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

 3.Củng cố - Dặn dò:  ( 5 Phút )

- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận

 

- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.

     

- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

- Tranh 1: Mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.

- Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh để bay được như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo Ngựa Trắng muốn có cánh thì phải đi tìm, đừng quấn quýt bên mẹ cả ngày.

- Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ đi tìm cánh.

- Tranh 4: Ngựa Trắng gặp Sói Xám và bị Sói Xám dọa ăn thịt.

- Tranh 5: Đại Bàng Núi cứu Ngựa Trắng.

- Tranh 6: Ngựa Trắng chồm lên và thấy bốn chân mình thật sự bay như Đại Bàng.

- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

-HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp

+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:

- Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- Cả lớp nhận xét.

- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

- Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Nhiều  HS nhắc lại câu tục ngữ.

 

(20)

KHOA HỌC

NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT  I/ Mục tiêu:

    Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

    KNS*: - Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.

        - Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng.

II/ Đồ dùng dạy-học:

­ - Hình trang 116,117

 - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.

II/ Các hoạt động dạy-học:

xét chính xác.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Thực vật cần gì để sống?

- Thực vật cần gì để sống?

 

- Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống?

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:  Từ xa xưa ông cha ta đã đúc kết: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. Nhu cầu về nước của thực  vật được đưa lên hàng đầu. Nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống của sinh vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vai trò của nước đối với cây.

2) Bi mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau

    Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước

- Có phải tất cả các loài cây đều có nhu cầu nước như nhau?

- Để hiểu rõ hơn, các em cùng tìm hiểu qua hoạt động sau.

KNS*: - Kĩ năng hợp tc trong nhĩm nhỏ.

- Quan sát hình 1, hãy nêu các loại cây có trong hình.

- Kiểm tra việc chuẩn bị  tranh, ảnh của các nhóm

- Các em hãy hoạt động nhóm 4 phân loại tranh, ảnh các loài cây đã chuẩn bị thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.  

2 hs trả lời

- Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí và khoáng chất để sống và phát triển

- 1 hs mô tả  

   

- Lắng nghe  

                 

- Không  

 

- Bèo, chuối, khoai môn, tre, lá lốt...

 

- Nhóm trưởng báo cáo

- Hoạt động nhóm 4 cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và  dựa vào hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây  khác và xếp vào nhóm theo y/c

 

+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai môn, đước, rau muống, rau nhút,...

+ Nhóm cây sống ở nơi khô hạn:  xương rồng, hành  tỏi, thông, phi lao...

(21)

- YC các nhóm trình bày và các nhóm khác bổ sung (nếu có loài cây khác mà nhóm bạn chưa tìm được)

         

- Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?

 

Kết luận:  Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong  trồng trọt    Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu nước của cây.

KNS*: - Kĩ năng trình by sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng.

- YC hs mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?

   

- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?

- Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?

 

- Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước  khác nhau?

       

- Khi thời tiết thay đổi, nhu  cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?

 

Kết luận:  Cùng một loại cây , trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển

+ Nhóm cây sống ở nơi ẩm ướt: khoai môn, rau má, rêu, lá lốt,...

+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cỏ...

- Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống ở trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.

- Lắng nghe   

                 

+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Trên ruộng lúa có rất nhiều nước.

+ Hình 3: Lúa đã  chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt  ruộng lúa khô.

- Cây lúa cần nhiều nước từ lúc  mới cấy đến lúc làm đòng.

- Giai đoạn mới cây lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.

+ Cây ngô: lúc ngô nảy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến lúc bắt đầu vào hạt thì không cần nước.

+ Cây rau cải; rau xà lch; xu hào cần phải có nước thường xuyên.

+ Các loại cây ăn quả lúc còn non cần tưới nước thường xuyên nhưng đến khi quả chín cần ít nước hơn.

- Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần phải tưới nhiều nước cho cây.

- Lắng nghe  

       

- Vài hs đọc to trước lớp

(22)

 

Lịch sử

BÀI: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)

I.MỤC TIÊU:

- Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

- Câu 2 (bỏ); ND mờ sáng mồng 5 tết ... phục kích tiêu diệt ( theo công văn896) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

của một cây mới có thể đạt năng suất cao.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/117 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau:

Nhu cầu chất khoáng của thực vật.

- Áp dụng những hiểu biết về nhu cầu nước của cây vào việc cuộc sống

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long -      Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?

-      GV nhận xét, cho điểm.

2.Bài mới: ( 30 phút ) Ø     Giới thiệu:

Hoạt động1: Quân Thanh xâm lược nước ta:

 Hoạt động cả lớp

- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh.

   

GV: Cuối năm 1788, vua Lê Chiêm Thống cho người cầu viện nhà Thanh đánh nghĩa quân Tây Sơn. Mượn cớ này nhà Thanh cho 29 vạn quân do Tôn sĩ Nghị cầm đầu kéo sang xâm lược nước ta.

- Nguyễn Huệ làm gì? Chúng ta tìm hiểu tiếp bài.

Hoạt động 2: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh:

Hoạt động nhóm.

- HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)

GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện

     

-         2HS trả lời.

-         HS nhận xét.

         

-         HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập.

-         Phong kiến phương Bắc từ lâu muốn thôn tính nước ta, mượn cớ nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta.

- Lắng nghe.

             

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

-         HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang

(23)

       

Ngày soạn:9/4/2018 chính).

 

- GV nhận xét kết luận:

- Nghe tin quân Thanh xâm lược Nguyễn Huệ làm gì ?

 

- Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? Ở đây ông làm gì ? Việc làm đó tác dụng như thế nào ?

 

- Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân.

 

*GV hỏi thêm:

- Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao?

-         Thuật lại trận Ngọc Hồi.

-         Thuật lại trận Đống Đa.

Hoạt động 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí  của vua Quang Trung:

Hoạt động cả lớp

- Theo em vì sao quân ta đánh thắng 29 vạn quân Thanh?

-      GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)

-      GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh - GV cho học sinh nêu lại bài học: SGK 3.Củng cố, dặn dò ( 5 phút )

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.

- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.

Trung đại phá quân Thanh

+ Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế hiệu Quang Trung tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.

+ Vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ Dậu(1789). Tại đây quân lính ăn Tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. Nhà vua ăn Tết trước làm quân thêm phấn khởi, quyết tâm đánh giặc.

+ Đạo quân một do Quang Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long.

+ Đạo thứ hai, ba do đô đốc Long, đô đốc Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam Thăng Long.

+ Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải Dương.

+ Đạo thứ năm do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang ( Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch.

 

+ Trận đánh mở màn ở Hà Hồi, cách Thăng Long 20Km, diễn ra vào đêm mồng 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.

- HS thuật lại.

         

+ Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.

         

- 2-4HS nêu bài học: SGK - HS nêu lại.

(24)

Ngày giảng: Thứ 5/12/4/2018  Toán

LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.

- BT2 HS khá giỏi làm BT.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Khởi động:

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập

- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.

- GV nhận xét.

3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1:GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số bé

- Tìm số lớn

- GV yêu cầu học  sinh lên bảng giải - GV nhận xét cho điểm

       

Bài tập 2*:

- GV mời học sinh đọc yêu  cầu đề bài - GV hướng dẫn học sinh cách làm - Gv nhận xét  cho điểm

                         

   

- HS sửa bài.

- HS nhận xét.

       

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

3– 1 = 2(phần) Số thứ hai là:

30 : 2 = 15 Số thứ nhất : 30 + 15 = 45

Đáp số: số thứ nhất : 45 Số thứ hai: 15

 

- HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

- HS làm bài - HS sửa.

- HS thực hiện.

Giải

Theo sơ đồ, hiêu -  HS trả lời miệng - HS làm bài - HS sửa bài Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhaulà:

5 – 1 = 4 (phần) Số thư nhất ùlà:

60 : 4 x 1 = 15 Số thứ hai là:

(25)

Tập đọc

BÀI: TRĂNG ƠI …… TỪ ĐÂU ĐẾN?

 

I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng các dòng thơ.

- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

   

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

Vẽ sơ đồ minh hoạ Yêu cầu HS tự giải Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm sơ gạo nếpù

- Tìm số gạo tẻ

- GV yêu cầu học  sinh lên bảng giải - GV nhận xét cho điểm

Bài tập 4:

-  Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ (trả lời miệng, không cần viết thành bài toán) - Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số và tỉ số của hai số đó.

- Vẽ sơ đồ minh hoạ.

- Yêu cầu HS tự giải.

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại BT và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - GV nhận xét.

15 + 60 = 75

Đáp số: số thứ nhất:15 Số thứ hai : 75

- HS làm bài

- HS sửa và thống nhất kết quả Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3(phần) Số gạo nếp là:

540 : 3 x 1 = 180 Số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 Đáp số: nếp: 180 Tẻ: 720

 

- HS tự đặt đề toán - HS lên bảng giải.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

6 – 1 = 5 (phần) Số cây cam là:

170 : 5 x 1 = 34 (cây) Số cây dứa  là:

34 + 170 = 204 (cây) Đáp số: cam: 34 cây Dứa 204 cây

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )  Đường đi Sa Pa

- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, trả lời câu hỏi 3 trong SGK.

- GV yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng đoạn văn có yêu cầu học thuộc, trả lời câu hỏi 4 trong SGK.

- GV nhận xét.

     

- HS nối tiếp nhau đọc bài.

- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

 

(26)

2.Bài mới: ( 30 phút ) Ø     Giới thiệu bài

Bài thơ Trăng ơi … từ đâu đến? là

những phát hiện về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa. Các em hãy đọc bài thơ để biết về sự độc đáo đó.

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc

+ GV yêu cầu 1 học sinh khá đọc toàn bài - Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc

theo trình tự các khổ thơ  trong bài (đọc 2, 3 lượt)

- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài thơ.

- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc.

- Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.

- Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài.

Giọng thiết tha; đọc câu Trăng ơi … từ đâu đến? với giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ;

đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ thơ cuối;

nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: từ đâu đến?, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.

- Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?

- Vì sao tác giả nghĩ trăng từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

- GV nhận xét và  chốt ý

+ Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo

- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với 1 đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?

GV: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.

       

- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?

       

- Lắng nghe.

                   

- Lượt đọc thứ 1:

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các khổ thơ trong bài tập đọc

+ HS nhận xét cách đọc của bạn  

- Lượt đọc thứ 2:

+ HS đọc thầm phần chú giải.

 

- 1, 2 HS đọc lại toàn bài.

- HS nghe.

             

- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu.

 

- Trăng hồng như quả chín. Trăng tròn như mắt cá.

- Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

- Đọc thầm 4 khổ thơ tiếp theo

- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân – những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Như vậy, có thể thấy (1) thông qua các chủ đề STEM đã thiết kế S đã có nhiều cơ hội để bộc lộ các biểu hiện của năng lực GQVĐ, cũng đ ng nghĩa với việc, nếu được

Nếu không được cung cấp đầy đủ chất khoáng, cây phát triển kém, không ra hoa kết quả hoặc nếu có sẽ cho năng suất thấp.. Nếu không được cung

* HĐ 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về cùng một cây,

Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong

Bài tập 1 trang 82 SGK Vật Lí 10: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.. Hệ số

Mở rộng quyền kiểm soát của Toà án đối với các nhánh quyền lực khác như: quyền xem xét các văn bản pháp luật vi hiến; đồng thời đảm bảo quyền kiểm soát của

Tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số... HOA SEN

Nội dung nào dƣới đây là một trong những phƣơng hƣớng cơ bản của chính sách dân số ở nƣớc ta.. Tăng cƣờng công tác lãnh đạo và quản lí đối với công