• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29 Ngày soạn: 08/04/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 141: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: - HS Biết cách giải bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: - Làm được các bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm: bài 1

3. Thái độ: - HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, SGK,…

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (3’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 141.

- GV nhận xét HS.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bài toán 1

- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 53. Tìm hai số đó.

+ Bài toán cho ta biết những gì ?

+ Bài toán hỏi gì ? Số bé là mấy phần?

Số lớn là mấy phần?

- Yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số trên sơ đồ.

+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau ?

+ Em làm thế nào để tìm được 2 phần ? + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS nghe và nêu lại bài toán.

+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là 53.

+ Yêu cầu tìm hai số.

- Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.

- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.

+ Số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau.

+ Em đếm, thực hiện phép trừ:

5 – 3 = 2 (phần).

+ Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2 (phần)

(2)

+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ? + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?

+ Như vậy hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau.

+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.

+ Vậy số bé là bao nhiêu ? + Số lớn là bao nhiêu ?

-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán, nhắc HS khi trình bày có thể gộp bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé với nhau.

Bài toán 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Hiệu của hai số là bao nhiêu ? - Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?

- Hãy vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán trên.

- Yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ đúng và hỏi:

+ Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng với 7 phần bằng nhau và chiều rộng tương ứng với 4 phần bằng nhau ?

+ Hiệu số phần bằng nhau là mấy ?

+ Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với bao nhiêu mét ?

+ Vì sao ?

+ 24 đơn vị.

+ 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.

+ Số bé là: 12  3 = 36.

+ Số lớn là: 36 + 24 = 60.

- HS làm bài vào vở.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau

5 – 3 = 2 (phần) Số bé là:

24 : 2  3 = 36 Số lớn là:

36 + 24 = 60 Đáp số: SB: 36 ; SL: 60

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.

- Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Là 12m.

- Là

4 7.

- 1 HS vẽ trên bảng lớp, HS cả lớp vẽ ra giấy nháp.

- Nhận xét sơ đồ, tìm sơ đồ đúng nhất theo hướng dẫn của GV.

+ Vì tỉ số của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là

4

7 nên nếu biểu thị chiều dài là 7 phần bằng nhau thì chiều rộng là 4 phần như thế.

+ Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (m)

+ Hiệu số phần bằng nhau tương ứng với 12 mét.

+ Vì sơ đồ chiếu dài hơn chiều rộng 3 phần, theo đề bài chiều dài hơn chiều

(3)

+Hãy tính giá trị của một phần.

+ Hãy tìm chiều dài.

+ Hãy tìm chiều rộng hình chữ nhật.

-Yêu cầu HS trình bày bài toán.

- Nhận xét cách trình bày của HS.

Kết luận:

? các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?

- GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu: Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể gộp bước tìm giá trị của một phần với bước tìm các số.

c) Luyện tập – Thực hành Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó hỏi:

+ Vì sao em biểu thị số thứ nhất là 2 phần bằng nhau và số thứ hai là 5 phần bằng nhau ?

C kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài vào VBT.

- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS, kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.

rộng 12 mét nên 12 mét tương ứng với 3 phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần là:

12 : 3 = 4 (m)

+ Chiều dài hình chữ nhật là:

4  7 = 28 (m)

+Chiều rộng hình chữ nhật là:

28 – 12 = 16 (m)

- HS trình bày bài vào vở.

- HS trao đổi, thảo luận và trả lời:

 Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

 Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau.

 Bước 3: Tìm giá trị của một phần.

 Bước 4: Tìm các số.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài trong SGK.

- dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần) Số bé là:

123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là:

123 + 82 = 205 Đáp số: Số lớn: 82

Số bé: 205

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau theo kết luận của GV.

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

7- 2 = 5 ( phần) Tuổi con là:

(4)

C kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó hỏi:

+ Bài toán thuộc dạng toán gì ? + Hiệu của hai số là bao nhiêu ? +Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán và giải.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét bài làm và cho điểm HS.

C kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu lại các bước giải của bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

25 : 5 x 2 = 10 ( tuổi) Tuổi mẹ là:

25 + 10 = 35 (tuổi)

Đáp số: con : 10 tuổi Mẹ : 35 tuổi.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

+ Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số tức là bằng 100.

+ Tỉ số của hai số là

5 9.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Số bé nhất có ba chữ số là 100. Vậy hiệu của hai số là 100.

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số lớn là:

100 : 4  9 = 225 Số bé là:

255 – 100 = 125

Đáp số: Số lớn: 225 ; Số bé: 125

- 1 HS nêu trước lớp, các HS khác theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.

------ TẬP ĐỌC

Tiết 57: Đường đi SA PA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

(5)

2. Kĩ năng: HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi ta.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, ti vi.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: bài Con sẻ (3’)

* Trên đường đi con chó thấy gì ? Theo em, nó định làm gì ?

* Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé ?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc (10’) - Đọc nối tiếp.

- GV chia đoạn: 3 đoạn.

* Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.

* Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.

* Đoạn 3: Còn lại.

- Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.

- HS đọc cặp đôi

- GV đọc diễn cảm mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng, nhất giọng ở các từ ngữ:

chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, trắng xoá, …

c) Tìm hiểu bài (14’) - Đoạn 1:

? Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đoạn 1.

- Đoạn 2:

- Cho HS đọc đoạn 2.

? Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa.

- Đoạn 3:

- Cho HS đọc.

? Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa ?

- HS1 đọc đoạn 1 + 2 bài Con sẻ.

* Con chó thấy một con sẻ non núp vàng óng rơi từ trên tổ xuống. Con chó chậm rãi lại gần …

- HS2 đọc đoạn 3 + 4.

* Vì con sẻ tuy bé nhỏ nhưng nó rất dũng cảm bảo vệ con …

- 1 hs khá, giỏi đọc toàn bài - Đọc nối tiếp đoạn lần 1

-Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Đọc chú giải

- HS đọc cặp đôi - HS nghe

-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

* Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá … liễu rũ.

-1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn 2.

* Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu:nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí …

-HS đọc thầm đoạn 3.

* Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức

(6)

? Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả.

* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ?

* Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ? d) Đọc diễn cảm (8’)

- Cho HS đọc nối tiếp.

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn.

- Cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét và bình chọn HS đọc hay.

- Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- UDPHTM: GV quảng bá 1 số hình ảnh về Sa Pa

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà HTL.

tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi … hiếm quý.

* HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu những chi tiết khác nhau.

* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.

* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.

- 3 HS nối tiếp đọc bài.

- Cả lớp luyện đọc đoạn 1.

- Xác định chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng trong đoạn

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp nhận xét.

- HS HTL từ “Hôm sau … hết”.

- HS thi đọc thuộc lòng đoạn vừa học.

- Hs xem hình ảnh quảng bá.

- HS nghe ------ Ngày soạn: 08/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 04 năm 2021 TOÁN

Tiết 142: Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: HS Làm được các bài tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ,

- HS: vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (3’)

- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 142.

- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

(7)

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề toán - Vẽ sơ đồ minh hoạ - Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm số bé?

+ Tìm số lớn?

C kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Các bước giải toán:

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)

+ Tìm giá trị một phần?

+ Tìm từng số?

- GV nhận xét

C kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bài 3 :

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn giải:

+Bài toán cho em biết những gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Vì sao lớp 4A trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 cây ?

- HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp cho HS cả lớp theo dõi và chữa bài.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần) Số bé là:

83 : 5  3 = 51 Số lớn là:

51 + 85 = 136

Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là:

250 : 2  5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là:

625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ; Đèn trắng: 375 bóng.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

+ Bài toán cho biết:

Lớp 4A: 35 HS.

Lớp 4B: 33 HS.

Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B: 10 cây.

Số cây mỗi HS trồng như nhau.

+ Bài toán hỏi số cây mỗi lớp trồng được.

+ Vì lớp 4A có nhiều học sinh hơn.

(8)

+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B mấy học sinh ?

+Biết lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B 2 học sinh và trồng được nhiều hơn lớp 4B 10 cây, hãy tính số cây mà mỗi học sinh trồng được.

+Biết số học sinh của mỗi lớp, biết mỗi học sinh trồng được 5 cây, hãy tính số cây của mỗi lớp và trình bày lời giải bài toán.

- GV kiểm tra vở của một số HS.

C kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Bài 4

- GV yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán rồi hỏi:

+ Qua sơ đồ bài toán, em cho biết bài toán thuộc dạng toán gì ?

+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ?

+ Tỉ số của số bé và số lớn là bao nhiêu ?

+ Dựa vào sơ đồ em hãy đọc thành đề toán.

-Yêu cầu HS làm bài.

C kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

+ Lớp 4A có nhiều hơn lớp 4B là:

35 – 33 = 2 (học sinh) +Số cây mỗi học sinh trồng là:

10 : 2 = 5 (cây)

+ HS trình bày lời giải bài toán:

Bài giải

Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:

35 – 33 = 2 (học sinh) Mỗi học sinh trồng số cây là:

10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là:

35  5 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là:

33  5 = 165 (cây)

Đáp số: 4A: 175 cây ; 4B: 165 cây

+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

+ Là 72.

+ Số bé bằng

9

5 số lớn.

+ Hiệu của hai số là 72. Số bé bằng

9 5

số lớn. Tìm hai số đó.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:

72 : 4  5 = 90 Số lớn là:

90 + 72 162

Đáp số: Số bé: 90 Số lớn: 162 - Hs lắng nghe.

------

(9)

CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)

Tiết 29: Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,…?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT 3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BT CT phương ngữ (2) a/b.

3. Thái độ: Hs cẩn thận hoàn thành bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

- GV: Ba bốn tờ phiếu khổ rộng để viết BT2, BT3.

- HS: Vở chính tả, VBTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: (30’)

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn viết chính tả:

- Cho HS đọc thầm lại bài CT.

- Cho HS luyện các từ ngữ sau: A – Rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá.

+ Đầu tiên người ta cho rằng ai đã nghĩ ra các chữ số?

+ Vậy ai đã nghĩ ra các chữ số?

+ Mẩu chuyện có nội dung là gì?

- GV giới thiệu nội dung bài CT

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.

- GV đọc lại một lần cho HS soát bài.

c) Chấm, chữa bài:

- Chữa, nhận xét 5 đến 7 bài.

- Nhận xét chung.

d) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài tập 2a:

a). Ghép các âm tr/ch với vần … - Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giao việc.

- Cho HS làm bài.

- 1 hs đọc bài chính tả, cả lớp đọc thầm.

- HS viết ra giấy nháp hoặc bảng con.

+ Đầu tiên người ta cho rằng người Ả Rập đã nghĩ ra các chữ số.

+ Người nghĩ ra các chữ số là một nhà thiên văn học người Ấn Độ.

+ Mẩu chuyện nhằm giải thích các chữ số 1,2,3,4... không phải do người Ả Rập nghỉ ra mà đó là do một nhà thiên văn học người Ấn Độ khi sang Bát- đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ân Độ 1,2,3,4,...

- HS viết chính tả.

- HS soát bài.

- HS đổi tập cho nhau sửa lỗi, ghi lỗi ra bên lề.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS phát biểu ý kiến.

(10)

- Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 3:

- Cho HS đọc yêu cầu BT3.

- GV giao việc.

- Cho HS làm bài. GV gắn lên bảng lớp 3 tờ giấy đã viết sẵn BT.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

nghếch – Châu - kết – nghệt – trầm – trí.

B. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ vừa được ôn.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện vui Trí nhớ tốt cho người thân nghe.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- 3 HS lên bảng điền vào chỗ trống, HS còn lại làm vào VBT.

- Lớp nhận xét.

- HS chép lời giải đúng vào vở.

- Hs lắng nghe

------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 57: Mở rộng vốn từ: Du lịch - Thám hiểm.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3;

2. Kĩ năng: HS Biết chọn tên sông cho trước đúng lời giải câu đố trong BT4.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

* GDMT: Qua đó giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp có ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một số tờ giấy để HS làm BT1.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài mới: (35’)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. HD làm BT:

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.

- Cho HS trình bày ý kiến.

- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.

Bài tập 2:

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng (ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh).

(11)

- Cách tiến hành như BT1.

Bài tập 3:

- Cho HS đọc yêu cầu BT3.

- Cho HS làm bài.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét và chốt lại.

Bài tập 4:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giao việc: Chia lớp thành các nhóm

+ lập tổ trọng tài + nêu yêu cầu BT + phát giấy cho các nhóm..

- Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, các nhóm khác làm tương tự.

- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

* GDBVMT: Các em thấy rằng đất nước ta rừng vàng biển bạc. Các con đi tham quan, ngắm cảnh ở đâu cần giữ gìn và bảo vệ môi trường để các danh lam thắng cảnh sạch đẹp hơn.

B. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàn khôn.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

ý c: Thám hiểm có nghĩa là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm).

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng : Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn.

/ Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS trao đổi theo nhóm, thảo luận, thi giải đố nhanh.

- HS thi đua trong trò chơi “Du lịch trên sông”.

- a) Sông Hồng.

- b) Sông Cửu Long.

- c) Sông Cầu.

- d) Sông Lam.

- đ) Sông Mã.

- e) Sông Đáy.

- g) Sông Tiền, sông Hậu.

- h) Sông Bạch Đằng.

- Hs lắng nghe.

------ KHOA HỌC

Tiết 57:Thực vật cần gì để sống ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được những yếu tố cần phải duy trì sự sống của thực vật:

nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.

(12)

2. Kĩ năng:

3. Thái độ : Yêu thích môn học II. Giáo dục kĩ năng sống - Kĩ năng làm việc nhóm

- Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 1,2/114,115 SGK - Chuẩn bị theo nhóm: chậu, cây...

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thày Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: TV không những góp phần tạo ra một môi trường xanh, không khí trong lành mà đó còn là nguồn thực phẩm vô cùng quý giá của con người.

Trong quá trình sống, sinh trưởng và phát triển, TV cần có những điều kiện gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bài mới:

*Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống.

Mục tiêu: Biết cách làm TN chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.

- GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống? Để trả lời câu hỏi đó, người ta có thể làm thí nghiệm như bài hôm nay.

- YC các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm.

- YC HS đọc các mục quan sát/114 - YC các nhóm làm việc như hướng dẫn.

- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc.

- YC các nhóm nhắc lại công việc đã làm và trả lời câu hỏi: Điều kiện sống của cây

- HS thực hiện.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng báo cáo - 1 HS đọc to trước lớp - Làm việc theo nhóm 6

+ Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước lên bàn.

+ Quan sát H1 và thực hiện theo hướng dẫn

+ Cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào 2 mặt lá của cây.

+ Viết nhanh và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó (Ví dụ: cây 1: đặt ở nơi tối, tưới nước đều) rồi dán vào từng lon sữa bò)

- Vài nhóm nhắc lại các công việc đã làm

(13)

1,2,3,4 là gì?

- Tiếp theo GV hd HS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu.

- Các em về nhà tiếp tục chăm sóc các cây đậu hàng ngày theo đúng hd và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu trên - Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào?

Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng đối với cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống.

*Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm

Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.

- Các em hãy làm việc nhóm đôi đánh dấu x vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây.

- Dựa vào kết quả làm việc và TLCH + Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao?

+ Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?

+ Cây 1: đặt ở nơi tối, tưới nước đều

+ Cây 2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên 2 mặt của lá cây.

+ Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, ko tưới nước.

+Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều

+ Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.

Phiếu theo dõi thí nghiệm "Cây cần gì để sống"

Ngày bắt đầu: ...

Ngày: cây 1 cây 2 cây 3 cây 4 cây 5

- Lắng nghe, thực hiện.

- Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.

- Lắng nghe

- Làm việc theo nhóm đôi trên phiếu học tập

+ Cây số 4 là sống và phát triển bình thường vì đủ các điều kiện sống.

. Cây 1: thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được

. Cây 2: thiếu không khí vì lá cây đã bôi lên lớp keo làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường.

. Cây 3: thiếu nước vì cây không

(14)

+ Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.

Kết luận: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.

C. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

được tuới nước thường xuyên.

. Cây 5: thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa sạch.

+ Cần cung cấp nước, ánh sáng, không khí và khoáng chất.

------ ĐẠO ĐỨC

Tiết 29: Tôn trọng luật giao thông (T2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh hiểu cần phải tôn trọng luật giao thông: Đó là cách tôn trọng bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.

2. Kĩ năng: - Học sinh biết bày tỏ thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.

3. Thái độ: - Giúp học sinh biết tham gia giao thông an toàn.

*GANQP: Ý nghĩa của việc tôn trọng luật giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng.

II. KỸ NĂNG SỐNG:

- Kỹ năng phê phán những hành vi vi phạm luật giao thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy chiếu.

- Hs: SGK, VBT.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC: 4’

? Tại sao cần phải thực hiện đúng luật giao thông?

? Tai nạn giao thông gây ra những tác hại nào?

? Em đã thực hiện tốt luật ATGT chưa?

2. Bài mới: 28’

B. Giới thiệu bài:

1. Hoạt động1: (1) Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông.

- GV chia lớp thành 5 nhóm và phổ biến luật chơi: HS qs GT (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xết đúng được 1 điểm. Nếu các nhóm cũng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.

- Cán sự môn đạo đức điều khiển cuộc chơi.

- GV cùng HS đánh giá kết quả.

=> KL: Mỗi biển báo có một giá trị, tác dụng riêng. Nhận biết được ý nghĩa của biển báo GT sẽ giúp ta tự tin tham gia giao thông an toàn.

2. Hoạt động2:

- Thảo luận nhóm (BT3 - SGK)

(2) Em sẽ làm gì?

a. Bạn nói thế không đúng: Luật giao

(15)

- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận 6 tình huống và cách giải quyết hợp lý nhất.

- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến:

- GV đánh giá kết quả từng nhóm.

=> KL: Có rất nhiều tình huống giao thông khác trên đường, ở mọi địa phương. Nhưng dù ở địa phương nào, nơi nào, ta cũng cần đảm bảo đúng luật GT.

thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.

b. Không được thò đầu, tay ra ngoài xe, rất nguy hiểm.

c. Ném đất đá lên tàu sẽ gây nguy hiểm cho khách và hỏng tàu.

d. Đề nghị bạn dừng lại, nhận lỗi và giúp người bị nạn.

đ. Không nên xúm lại xem vì sẽ gây cản trở giao thông, ảnh hưởng đến các chú công an khi qs hiện trường đó.

e. Lòng đường là nơi dành cho phương tiện GT khác, rất nguy hiểm.

3. Hoạt động 3:

- Lần lượt HS kết quả điều tra của mình.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

? Để hạn chế tai nạn GT, địa phương đã làm những biện pháp gì?

- GV nx kết quả làm việc của HS.

(3) Trình bày kq điều tra thực tiễn.

- Tìm hiểu, nhận xét về thực hiện luật giao thông ở địa phương:

+ Phương tiện.

+ Giao thông công cộng.

+ Ý thức người dân.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

*GDANQP: Nêu được ý nghĩa của việc chấp hành nghiêm chỉnh luật ATGT.

Hãy cùng các bạn trong nhóm tìm hiểu, nhận xét về việc thực hiện Luật giao thông ở địa phương mình và đưa ra một vài biện pháp để phòng chống tai nạn giao thông.

- 2 HS đọc lại "Ghi nhớ".

- Để đảm bảo ATGT chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS học bài; chuẩn bị bài sau. Thực hiện đúng luật GT.

------ LỊCH SỬ

TIẾT 29: Quang Trung đại phá quân Thanh (Năm 1789)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.

+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thât cổ tự tử.) quân ta thắng lớn, quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.

- Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập cho dân tộc.

(16)

2. Kĩ năng: HS trình bày được việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, ti vi.

- PHT của HS.

- HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu:

b. HĐ1: Quân Thanh xâm lược nước ta: 12’

? Trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh ?

GV: Cuối năm 1788, vua Lê Chiêm Thống cho người cầu viện nhà Thanh đánh nghĩa quân Tây Sơn. Mượn cớ này nhà Thanh cho 29 vạn quân do Tôn sĩ Nghị cầm đầu kéo sang xâm lược nước ta.

- Nguyễn Huệ làm gì? Chúng ta tìm hiểu tiếp bài.

c, Hoạt động 2: Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh: 10’

- HS thảo luận nhóm 4 (5 phút)

GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính).

- GV nhận xét kết luận:

- Nghe tin quân Thanh xâm lược Nguyễn Huệ làm gì ?

- Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? Ở đây ông làm gì ? Việc làm đó tác dụng như thế nào ?

- 2HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập.

- Phong kiến phương Bắc từ lâu muốn thôn tính nước ta, mượn cớ nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta.

- Lắng nghe.

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

- HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh

+ Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế hiệu Quang Trung tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.

+ Vào ngày 20 tháng chạp năm Kỉ Dậu(1789). Tại đây quân lính ăn Tết trước rồi mới chia thành 5 đạo quân tiến đánh Thăng Long. Nhà

(17)

- Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 đạo quân.

*GV hỏi thêm:

- Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi nào? Kết quả ra sao?

- Thuật lại trận Ngọc Hồi.

- Thuật lại trận Đống Đa.

d, HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung: 8’

- Theo em vì sao quân ta đánh thắng 29 vạn quân Thanh?

- GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)

- GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh

- GV cho học sinh nêu lại bài học: SGK C. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.

- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung.

vua ăn Tết trước làm quân thêm phấn khởi, quyết tâm đánh giặc.

+ Đạo quân một do Quang Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng Thăng Long.

+ Đạo thứ hai, ba do đô đốc Long, đô đốc Bảo chỉ huy đánh vào Tây Nam Thăng Long.

+ Đạo thứ tư do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải Dương.

+ Đạo thứ năm do đô đốc Lộc chỉ huy tiến lên Lạng Giang ( Bắc Giang) chặn đường rút lui của địch.

+ Trận đánh mở màn ở Hà Hồi, cách Thăng Long 20Km, diễn ra vào đêm mồng 3 Tết Kỷ Dậu.

Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.

- HS thuật lại.

+ Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.

- 2- 4HS nêu bài học: SGK

- HS nêu lại.

------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

(18)

VĂN HÓA GIAO THÔNG Bài 8: Để xe đạp đúng nơi quy định.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh biết để xe đạp đúng nơi quy định.

2. Kĩ năng: - Học sinh có kĩ năng để xe đúng nơi quy định.

3. Thái độ: - Học sinh chấp hành đúng luật an toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh ảnh xe để đúng quy định.

- Học sinh: sách văn hóa giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh A.Trải nghiệm (5’)

- Các em đã bao giờ thấy các bạn trong trường để xe không đúng nơi quy định chưa?

- Các em đã làm gì để giúp đỡ bạn để xe đúng nơi quy định?

* Vậy để biết đẻ xe đạp đúng nơi quy định cô và các con cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

B. Hoạt động cơ bản (10- 12’) - Học sinh đọc truyện cá nhân.

- 1 học sinh đọc truyện phải để xe gọn gang trước lớp.

- Trao đổi cặp đôi.

Câu 1. Các bạn đã để xe đạp trước nhà Toàn như thế nào?

Câu 2. Tại sao người đi bộ không thể đi trên lề đường được?

Câu 3. Nhờ anh của Toàn hướng dẫn, xe cộ đã được xắp xếp như thế nào?

* Giáo viên nhận xét – Kết luận rút ra ghi nhớ.

-

Ghi nhớ :

Xe cộ sắp xếp gọn gang

Đúng nơi đúng chỗ dễ dàng lưu thông.

- Gọi 3-5 học sinh đọc lại ghi nhớ.

C. Hoạt động thực hành (13-15’) GV cho hs làm bài cá nhân

Quan sát hình và đánh dấu x ở hình ảnh có hoạt động em cho là sai và cho biết em nên để xe ntn?

GV chốt

-Hs trả lời

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện nhóm TL - Nhận xét bổ sung.

Hs làm bài cá nhân Giải thích

* Hình 1: - X: Vì người đi xe không còn lối đi vào ngõ.

*Hình 2: - Để xe như vậy đi lại sẽ thuận tiện.

(19)

D. Hoạt động ứng dụng (5’) - Học sinh đọc thầm tình huống

- GV cho hs đóng vai xử lí tình huống - Gv nhận xét, tuyên dương

- Giáo viên nhận xét chốt ý E. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Học sinh đọc lại các ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học.

- Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau.

* Hình 3: - Thuận tiện cho người đi lại.

* Hình 4: - X: Dựng không an toàn, vì dựng như vậy sesẽ gây Sẽ gây nguy hiểm cho người tham gia giao thông.

* Hình 5: - X: Vì dựng như vậy sẽ không còn lối ra vào cửa hang.

* Hình 6: -X: Để xe sai nới quy định

- Học sinh đọc thầm.

- Hs đóng vai theo tổ, nhóm.

- 2 - 3 học sinh đọc ghi nhớ

------ Ngày soạn: 08/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 04 năm 2021 TOÁN

TIẾT 143: Luyện tập I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.

2. Kĩ năng: - HS Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Bài tập cần làm : bài 1, bài 3, bài 4

3. Thái độ: Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (3’)

- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 143.

- GV nhận xét B. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài:

-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

(20)

b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau - Tìm số bé

- Tìm số lớn

- GV yêu cầu học sinh lên bảng giải - GV nhận xét

- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó chữa bài.

C kĩ năng giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài, sao đó hỏi:

+ Hiệu của hai số là bao nhiêu ? + Hãy nêu tỉ số của hai số.

-Yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài HS.

C kĩ năng giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.

- GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.

-HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)

Số bé là: 30 : 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45

Đáp số: Số bé: 15 ; Số lớn: 45 - HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.

- HS đọc đề bài toán.

+ Là 60.

+ Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng

5

1 số thứ hai hay số thứ hai gấp 5 lần số thứ nhất.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng

5 1 số thứ hai.

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là:

60 : 4 = 15 Số thứ hai là:

15 + 60 = 75

Đáp số: Số thứ nhất: 15 ; Số thứ hai:

75 - HS làm bài vào VBT.

Bài giải

hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần) Cửa hàng có số gạo nếp là:

540 : 3 = 180 (kg) Cửa hàng có số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 (kg)

(21)

C kĩ năng giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Bài 4

- GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho HS đọc đề bài toán và làm bài.

C kĩ năng nêu bài toán và giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Đáp số: Gạo nếp: 180 kg ;

Gạo tẻ: 720 kg.

- Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận xét.

VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng

6

1 , tính số cây mỗi loại.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là : 6 – 1 = 5 (phần)

Số cây cam là:

170 : 5 = 34 (cây) Số cây dứa là:

34 + 170 = 204 (cây)

Đáp số: Cam: 34 cây ; Dứa: 204 cây - Hs lắng nghe.

------ KỂ CHUYỆN

TIẾT 29: Đôi cánh của ngựa trắng I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).

2. Kĩ năng: Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).

3. Thái độ: HS yêu môn học.

* GDMT: Giúp học sinh thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài vật hoang dã.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(22)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài mới: 35’

1. Giới thiệu bài:

2. GV kể lần 1:

- GV kể lần 1 (không chỉ tranh).

+ Đoạn 1+2: kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.

Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yên chú to nhất, cạnh mẹ, suốt ngày … + Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, …

+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.

c) GV kể lần 2:

- Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.

+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau.

+ Tranh 2: Gần nhà ngựa có anh Đại Bàng núi.

+ Tranh 3:Thế là ngựa trắng xin phép mẹ lên đường …

+ Tranh 4 + 5: Bỗng có tiếng “hú…ú…ú”

+ Tranh 6:Ngựa trắng lại khác … d. Bài tập:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.

- Cho HS kể chuyện theo nhóm.

- Cho HS thi kể.

- GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất.

- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:

* Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng …

* GDBVMT: Qua câu chuyện các con thấy được các con vật cũng rất ngây thơ và đáng yêu. Vì vậy chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng. Đặc biệt là bảo vệ các động vật hoang dã.

B. Củng cố, dặn dò: (3’)

* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng ?

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe GV kể.

- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- Mỗi nhóm 3 hS, mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm.

- 5 HS lên thi kể từng đoạn.

- 2 HS lên thi kể cả câu chuyện.

Sau khi kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Nghe

* Có thể sử dụng câu tục ngữ:

Đi cho biết đó biết đây

(23)

- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC tuần 30

Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 58: Trăng ơi từ đâu đến ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (Trả lời được các câu hỏi trong bài) HTL 3, 4 khổ thơ trong bài.

2. Kĩ năng: - HS Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. BGĐT - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 4’

- Kiểm tra 2 HS.

? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên ? ? Tác giả có tình cảm thế nào đối với cảnh đẹp Sa Pa ?

- GV nhận xét chốt KT B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc: 10’

- Hướng dẫn hs chia bài thành 6 khổ thơ

- GV đọc diễn cảm cả bài một lần, hướng dẫn giọng đọc cả bài với giọng thiết tha.

c. Tìm hiểu bài: 14’

- Hai khổ thơ đầu:

- Cho HS đọc 2 khổ thơ.

? Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì ?

- HS1 đọc bài Đường đi Sa Pa.

* Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.

- HS2 ĐTL đoạn thơ quy định.

* Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp của Sa Pa. Tác giả đã ca ngợi Sa Pa: Sa Pa quả là món quà kì diệu của thiên nhiên dành cho đất nước ta.

- 1 hs đọc toàn bài

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - Luyện phát âm

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - Đọc chú giải

- Luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp thi đọc - 1 hs đọc cả bài

-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.

* Trăng được so sánh với quả chín:

Trăng hồng như quả chín

* Trăng được so sánh như mắt cá:

(24)

? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh ?

- 4 khổ tiếp theo:

- Cho HS đọc 4 khổ thơ.

? Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì ? Những ai ?

* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào ?

d) Đọc diễn cảm: 8’

- Cho HS đọc nối tiếp.

- GV hướng dẫn HS luyện tập đọc 3 khổ thơ đầu.

- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 3 khổ thơ.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

? Em thích nhất hình ảnh nào trong bài

thơ ?

- GV chốt lại: Bài thơ là phát hiện độc đáo của nhà thơ về trăng. Đó là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ.

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL.

Trăng tròn như mắt cá.

* Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà.

* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

- HS đọc thầm 4 khổ thơ.

* Vầng trăng gắn với những đồ chơi, sự vật gần gũi với các em: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, …

* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.

- 3 HS đọc tiếp nối 6 khổ thơ (mỗi em đọc 2 khổ).

- HS đọc 3 khổ thơ đầu.

- Xác định chỗ ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng.

- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (hoặc 3 khổ thơ vừa luyện).

- HS phát biểu tự do.

- HS nghe

------ ĐỊA LÍ

TIẾT 29: Người dân ở đồng bằng duyên hải Miền Trung ( tt) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.

+ Các nhà máy và khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đòng mới, sửa chữa tàu thuyền.

2. Kĩ năng: Trình bày được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung

3. Thái độ: Yêu môn học.

(25)

* GD tài nguyên môi trường Biển đảo:

- Hs biết các nguồn tài nguyên từ biển (qua khu vực đồng bằng ven biển miền Trung)

- Những hoạt động sx gắn với việc khai thác nguồn tài nguyên biển: làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, đóng tàu, phát triển du lịch.

- Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cũng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển

- Ý thức về môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền vững.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: (3’)

- Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên hải miền Trung?

- Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?

B. Bài mới (30) a. Giới thiệu bài:

b. Phát triển bài:

? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?

- GV kl: điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).

*Phát triển công nghiệp :

- Lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển

- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.

- GV cho nhóm HS quan sát hình 11

? Nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường.

- GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Anh trong bài cho thấy

- HS trả lời câu hỏi.

- HS quan sát hình 9

- Phát triển thành khu du lịch - 1 hs đọc đoạn văn đầu

- HS quan sát và giải thích.

- Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa

-HS lắng nghe và quan sát.

- Sản xuất đường: thu hoạch mía, vận chuyển mía, làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng, đóng gói.

- HS tìm hiểu và quan sát.

(26)

cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.

*Lễ hội :

- GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội : + Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ong. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ong tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.

- GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát hình 13 và mô tả Tháp Bà.

- GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- UDPHTM: GV cho HS làm bài trên máy tính bảng.

Điền vào chỗ trống về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung.

VD: + Bãi biển, cảnh đẹp  xây khách sạn …

+ Đất cát pha, khí hậu nóng  …  sản xuất đường.

+ Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm  tàu đánh bắt thủy sản  xưởng …

- Gv thu tập tin.

- Nhận xét và quảng bá bài làm tốt.

* GDMT: Em làm gì để BV các nguồn tài nguyên biển?

- Nhận xét tiết học.

- Về xem bài chuẩn bị bài: “T. Phố Huế”.

- HS lắng nghe.

- Hs đọc

- HS nhận tập tin và làm việc trên máy tính bảng.

- 2 HS đọc.

- 5 hs trả lời.

- HS cả lớp.

------ Ngày soạn : 08/04/2021

Ngày giảng : Thứ 5 ngày 15 tháng 04 năm 2021 TOÁN

TIẾT 144: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS Giải được bài toán Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: Hs làm được bài toán Tìm hai số khi biết Tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.các bài tập- BT 2, bài 4.

3. Thái độ: HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

(27)

- HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: 5p'

- GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 144.

- GV nhận xét và tuyên dương.

B. Bài mới: 30p' a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : ( hs học tốt)

- GV treo bảng phụ (hoặc băng giấy) có kẻ sẵn nội dung của bài toán lên bảng.

- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

C kĩ tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.

- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,

-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Kết quả:

- HS nhận xét bài bạn và tự kiểm tra lại bài của mình.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

- Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng

10

1 số thứ nhất.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai.

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 1 = 9 (phần) Số thứ hai là:

Hiệu hai số Tỉ số của hai số Số bé Số lớn

15 3

2 30 45

36 4

1 12 48

(28)

sau đó nhận xét bài HS.

C kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Bài 3 (Hs học tốt)

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- GV hướng dẫn:

+ Bài toán cho em biết những gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn tính số kí-lô-gam gạo mỗi loại chúng ta làm như thế nào ? + Là thế nào để tính được số ki-lô- gam gạo trong mỗi túi.

+ Vậy đầu tiên chúng ta cần tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét bài HS.

C kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài 4

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ?

- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- GV nhận xét và yêu cầu HS làm

738 : 9 = 82 Số thứ nhất là:

82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ nhất: 820 ;

Số thứ hai: 82

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

+ Bài toán cho biết:

Có: 10 túi gạo nếp 12 túi gạo tẻ.

Nặng: 220kg.

Số ki-lô-gam gạo mỗi túi như nhau.

+ Có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại.

+ Ta lấy số ki-lô-gam gạo trong mỗi túi nhân với số túi của từng loại.

+ Vì số ki-lô gam gạo trong mỗi túi bằng nhau nên ta lấy tổng số gạo chia cho tổng số túi.

+ Tính tổng số túi gạo.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải Tổng số túi gạo là:

10 + 12 = 22 (túi) Mỗi túi gạo nặng là:

220 : 22 = 10 (kg) Số gạo nếp nặng là:

10  10 = 100 (kg) Số gạo tẻ nặng là:

12  10 = 120 (kg)

Đáp số: Gạo nếp: 100kg ; Gạo tẻ: 120kg

1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.

- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến.

- HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và làm bài.

(29)

bài.

Ta có sơ đồ:

Nhà An 840m Trường học

| | | | | | |

| |

?m Hiệu sách ?m

- Gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp và chữa bài.

C kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

C.Củng cố, dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:

840 : 8  3 = 315 (m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:

840 – 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315m

Đoạn đường sau: 525m - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài mình.

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 57: Luyện tập miêu tả cây cối.

( Giảm tải bài LT Tóm tắt tin tức) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

2. Kĩ năng: Hs Dựa vào dàn ý được lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn cây cối xác định.

3. Thái độ: HS Yêu thích thiên nhiên, cảnh vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh, ảnh một số loài cây: cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoat động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: (2’)

- Gọi hs đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh - BT4

- Nhận xét

B. Dạy- học bài mới: (30’) 1) Giới thiệu bài:

2) HD hs làm bài tập

a) HD hs hiểu yêu cầu của bài tập

- 2 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe

(30)

- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng: cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) yêu thích - Gợi ý: Các em chọn 1 trong 3 loại cây: cây ăn quả, cây hoa, cây bóng mát để tả. Đó là một cái cây mà thực tế em đã quan sát từ các tiết trước và có cảm tình với cây đó.

- Dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.

- Gọi hs giới thiệu cây mình định tả

- Gọi hs đọc gợi ý

- Các em viết nhanh dàn ý trướ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Như vậy, có thể thấy (1) thông qua các chủ đề STEM đã thiết kế S đã có nhiều cơ hội để bộc lộ các biểu hiện của năng lực GQVĐ, cũng đ ng nghĩa với việc, nếu được

Điều này hoàn toàn khác với đáp án vì đáp án không chú trọng yêu cầu về kĩ năng tạo lập văn bản mà chỉ tập trung vào các yêu cầu chi tiết về nội dung đối với một đề bài

Nếu không được cung cấp đầy đủ chất khoáng, cây phát triển kém, không ra hoa kết quả hoặc nếu có sẽ cho năng suất thấp.. Nếu không được cung

- Trong quá trình thực tế khi tổ chức các hoạt động cho trẻ hàng ngày, tôi thấy có những thuận lợi và khó khăn sau: Việc thực hiện , ứng dụng phương pháp Montessori

Khi có dấu hiệu của tội phạm các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ra quyết định khởi tố VAHS. Cũng giống như quyết định khởi tố VAHS đối với cá nhân, quyết định

Mở rộng quyền kiểm soát của Toà án đối với các nhánh quyền lực khác như: quyền xem xét các văn bản pháp luật vi hiến; đồng thời đảm bảo quyền kiểm soát của

* Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong  trồng trọt    Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về

Tìm một phần trong các phần bằng nhau của một số... HOA SEN