• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 24

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 24

Ngày soạn : 20/05/2020 Ngày giảng : 20/05/2020 Ngày duyệt : 11/06/2020

(2)

TUAN 24

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 24

Ngày soạn 9/05/2020

Ngày giảng:        Thứ hai ngày 11 tháng 05 năm 2020 Tập đọc

 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức: Hiểu đư­­­­ợc nội dung  ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2.Kĩ năng: Đọc l­­­­ưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước

* QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

*GDQP&AN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu đư­­­­ợc nội dung  ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')  

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Quan sát, sửa sai.

-Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó

- Yêu cầu HS luyện đọc    

HS đọc, nhận xét.

       

Quan sát tranh, nêu nội dung

 

- HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- Bài có 3 đoạn

   

HS đọc, nhận xét.

       

Quan sát tranh, nêu nội dung

 

- HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- Bài có 3 đoạn

(3)

theo cặp.

- GV đọc mẫu

c)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(12')

+Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

     

+  Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258 TCN) +  Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?

- GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.

       

+  Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

+  Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?  “Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.

- Bài văn muốn nói về điều gì?

* QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

   

- HS đọc thầm theo đoạn - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh- Lâm Thao-  Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú T h ọ , c á c h n g à y n a y khoảng 4000 năm.

 

- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.

- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ca ngợi

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

   

- HS đọc thầm theo đoạn - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh- Lâm Thao-  Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú T h ọ , c á c h n g à y n a y khoảng 4000 năm.

 

- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.

- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ca ngợi

(4)

Tập đọc CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức:  Hiểu đ­­­­­ược ý nghĩa bài thơ:  Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

2.Kĩ năng:  Đọc trôi chảy, l­­ưu  loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm.

3.Thái độ: Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. HS có ý thức bảo vệ môi trường cửa sông .

Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu đ­­­­­ược ý nghĩa bài thơ:  Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC thống uống nước nhớ

nguồn.

*GDQP&AN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

d ) L u y ệ n đ ọ c d i ễ n cảm(10')

- Mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

- Nêu cách đọc bài văn ? - GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2,

- Nhận xét tuyên dương.

3.Củng cố- dặn dò(3') - Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước Việt Nam?

- Nhận xét, Dặn: chuẩn bị bài sau.

truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- Hs lắng nghe  

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn  HS nêu.

 

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc

 

truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- Hs lắng nghe

-  HS đọc nối tiếp đoạn  HS nêu.

 

- Hs lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(5') - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn. - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.

(5)

- Mời 2 HS đọc lại bài

“Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.

- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')

- Mời một HS đọc bài văn.

- Quan sát, sửa sai.

- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(12')

+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?

             

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.

     

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

             

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ                

- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

 

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

 

- Những từ ngữ là:

 Là cửa nhưng không then khoá.

 Cũng không khép lại bao giờ.

- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là  một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt

               

-  HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

 

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

 

- Những từ ngữ là:

 Là cửa nhưng không then khoá.

 Cũng không khép lại bao giờ.

- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là  một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt

(6)

Toán

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và vận dụng vào các bài toán liên quan.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

Muc tiêu học sinh Quảng: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC cuối giúp tác giả nói lên

điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

c) Đọc diễn cảm  và học thuộc lòng bài thơ(9').

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 

- GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

.- GV nhận xét

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ

 

3.Củng cố, dặn dò(3') -  Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

* B V M T : G V l i ê n h ệ GDHS ý thức BVMT....

- Nhận xét chung

-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

...

- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non…

Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.

Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

   

HS đọc nối tiếp khổ thơ  

- HS cả lớp theo dõi và tìm  giọng đọc hay.

- HS  luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

 

...

- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non…

Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.

Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

   

HS đọc nối tiếp khổ thơ  

- HS cả lớp theo dõi và tìm  giọng đọc hay.

- HS  luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

 

(7)

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài .

        4,1 giờ × 6;        

3,4 phút × 4   ;        -GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1') b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12')

Ví dụ 1: GV đưa ví dụ va yêu cầu hs đọc bài toán.

Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao nhiêu lâu?

Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tuyên dương cách làm đúng.

- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia.Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

=>Vậy 42 phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu?

Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Ví dụ 2 : GV dán băng giấy có bài toán 2 và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

 

 Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu

Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

           

- 1 HS đọc bài toán,lớp đọc thầm.

 

3 ván cờ : 42 phút 30 giây

-Muốn biết  mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ?

- HS thảo luận theo cặp,báo cáo.

  4 2 p h ú t 3 0 g i â y       3      

 12       14phút 10giây               0        30giây

      00

- 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây.

 

-...chia từng số đo theo từng đơn vị...

- HS nhắc lại..

-2 HS đọc.

4 vòng :  7giờ 40phút 1 vòng :  ..giờ....phút?

-Thực hiện phép chia:7 giờ 40 phút :4

- 1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp.

 -Nhận xét,chốt kết quả đúng.

        7 g i ờ       4 0 p h ú t      

Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

           

- 1 HS đọc bài toán,lớp đọc thầm.

 

3 ván cờ : 42 phút 30 giây

-Muốn biết  mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ?

- HS thảo luận theo cặp,báo cáo.

  4 2 p h ú t 3 0 g i â y       3      

 12       14phút 10giây                 0        30giây

      00

- 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây.

 

-...chia từng số đo theo từng đơn vị...

- HS nhắc lại..

-2 HS đọc.

4 vòng :  7giờ 40phút 1 vòng :  ..giờ....phút?

-Thực hiện phép chia:7 giờ 40 phút :4

- 1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp.

 -Nhận xét,chốt kết quả đúng.

        7 g i ờ       4 0 p h ú t      

(8)

thời gian ta làm thế  nào?

 

- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng 180 phút...

      

      

Vậy 7 giờ 40 phút:4 bằng bao nhiêu giờ,bao nhiêu phút?

- Khi chia số đo thời gian cho một số nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?

- Gọi hs nêu lại c.Luyện tập:

Bài 1:(8') Gọi HS nêu yêu cầu của bài

-Cho HS làm bài vào vở, gọi  2 em lên bảng làm.

-GV nhận xét và bổ sung.

Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Bài 2: (12')

- Bài toán cho biết gì? 

Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và chữa bài.

- GV Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò: (3')  Nêu cách chia số đo thời gian cho một số?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học và

4       

    3giờ = 180phút         1 giờ 55 phút      

        220phút             20                 

      0                

Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút      

 

- Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

 

-1 HS đọc yêu cầu.

-HS làm mẫu.

-Nhận xét chốt cách làm.

-2 HS làm bảng ,lớp làm Vở.

-chữa bài,đổi chéo báo cáo.

 

a ) 2 4 p h ú t 1 2 g i â y       4       

      0       12giây   6 phút   3 giây     

      0                  

 

b)   35giờ 40 phút          5

       0       7 giờ 8 phút              

      40 phút       0  

4       

     3giờ = 180phút         1 giờ 55 phút      

           220phút             20             

      0                

Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút      

 

- Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

 

-1 HS đọc yêu cầu.

-HS làm mẫu.

-Nhận xét chốt cách làm.

-2 HS làm bảng ,lớp làm Vở.

-chữa bài,đổi chéo báo cáo.

 

a ) 2 4 p h ú t 1 2 g i â y       4       

       0       12giây      6 phút   3 giây     

      0                

 

b)   35giờ 40 phút          5

        0        7 giờ 8 phút              

      40 phút       0  

(9)

 

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về văn tả cây cối trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.

2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn miêu tả 1 bộ phân của cây.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

Mục tiêu học sinh Quảng : Củng cố về văn tả cây cối trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC chuẩn bị bài sau.

-1HS đọc bài toán.

-HS tóm tắt miệng.

Bài giải

Thời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ – 7giờ 30 phút = 4giờ 30 phút

Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:

4 giờ 30 phút : 3 =  1 giờ 30phút Đáp số : 1 giờ 30phút

 

-1HS đọc bài toán.

-HS tóm tắt miệng.

Bài giải

Thời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ – 7giờ 30 phút = 4giờ 30 phút

Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:

4 giờ 30 phút : 3 =  1 giờ 30phút Đáp số : 1 giờ 30phút

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn hs làm bài tập

 Bài 1(15')

- Gọi hs đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc.

 

- Hs trình bày tại chỗ.

- Hs lắng nghe.

         

- 2 hs nối tiếp đọc

- 1 hs khá điều khiển hs cả lớp trả lời từng câu hỏi trong SGK.

 

+ Tả theo từng thời kì phát  

- Hs trình bày tại chỗ.

- Hs lắng nghe.

         

- 2 hs nối tiếp đọc

- 1 hs khá điều khiển hs cả lớp trả lời từng câu hỏi trong SGK.

 

+ Tả theo từng thời kì phát

(10)

Đạo đức

EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.

2. Kĩ năng:  Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.

Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?

 

 Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?

 Cây chuối được tả theo sự cảm nhận của các giác quan nào?

Còn có thể quan sát cây cối bằng các giác quan nào nữa?

Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.

- Gv kết luận: TKBG/263 - Gv treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây cối và yêu cầu hs đọc.

 Bài 2(15')

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Gv yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả?

hãy giới thiệu cho các bạn được biết.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa cho từng hs

 - Gv đọc 1 số đoạn văn hay

3.Củng cố, dặn dò (4') Nêu cấu tạo của bài văn ta cây cối.

- Gv nhận xét chung về tiết học.

- Về nhà: chuẩn bị bài sau.

triển của cây chuối con ->

Cây chuối to -> Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Theo ấn tượng của thị giác.

 

+ Còn có thể quan sát bằng các giác quan: xúc giác, thị giác, khứu giác.

+ Các hình ảnh so sánh:

tàu lá - dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra - như cái quạt lớn, cái hoa - như mầm ...

+ Các hình ảnh nhân hoá:

nó đã là cây chuối to đĩnh đạc; .nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn rụt lại, vài chiếc lá ... đánh động cho mọi người biết,...

- 1 hs đọc  

 

- 3 đến 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- hs cả lớp làm bài vào VBT, 2 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn  

triển của cây chuối con ->

Cây chuối to -> Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Theo ấn tượng của thị giác.

 

+ Còn có thể quan sát bằng các giác quan: xúc giác, thị giác, khứu giác.

+ Các hình ảnh so sánh:

tàu lá - dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra - như cái quạt lớn, cái hoa - như mầm ...

+ Các hình ảnh nhân hoá:

nó đã là cây chuối to đĩnh đạc; .nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn rụt lại, vài chiếc lá ... đánh động cho mọi người biết,...

- 1 hs đọc  

 

- 3 đến 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- hs cả lớp làm bài vào VBT, 2 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn  

(11)

3. Thái độ:  Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ;  ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.

* GDQTE: Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.

Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. Thẻ màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài

Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu thông tin.

- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi:

+ Em thấy những gì trong những bức tranh đó?

- YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:

+ Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh?

+ Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?

           

- Nước ta có truyền thống văn hóa và truyền thống dựng nước và giữ nước lâu đời.

               

- Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, nhân dân và  nhất là trẻ em bị thương vong.

 

- Cuộc sống của người dân ở vùng có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ, - Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của cải:

+ Cướp đi nhiều sinh mạng

+ Thành phố làng mạc bị tàn phá.

- Để thế giới không còn  

- Nước ta có truyền thống văn hóa và truyền thống dựng nước và giữ nước lâu đời.

               

- Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, nhân dân và  nhất là trẻ em bị thương vong.

 

- Cuộc sống của người dân ở vùng có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ,

- Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của cải:

+ Cướp đi nhiều sinh mạng

+ Thành phố làng mạc bị tàn phá.

(12)

 

+ Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?

GV nhận xét và kết luận:

Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

Hoạt động 2: (12’)Bày tỏ thái độ.

- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu

+ Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh phúc cho con người.

+ Chỉ trẻ em các nước giàu mới được sống trong hoà bình.

+ Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.

+ Những tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh cho hoà bình.

- GV mời một số HS giải thích lí do.

- GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai.

*QTE: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.

Hoạt động 3(10’) Hướng

chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh….

           

- Học sinh  suy nghĩ thực hiện theo quy ước.

     

+Tán thành, vì chiến tranh gây chết chóc, đau thương.

+ Không tán thành.

 

+ Không tán thành.

 

+ Tán thành.

             

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình.

 

- Để thế giới không còn chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh….

           

- Học sinh  suy nghĩ thực hiện theo quy ước.

     

+Tán thành, vì chiến tranh gây chết chóc, đau thương.

+ Không tán thành.

 

+ Không tán thành.

 

+ Tán thành.

             

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình.

   

(13)

Thể dục

Bài 51,52: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. TC"CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP…".  

I./Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân,(hoạc bất cứ bộ phận nao)

-Thực hiện ném bóng 150g trúng đích cố địng. (chưa cần trúng đích,chỉ cần đúng tư thế và ném bóng đi) và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia.

- Học trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được.

II./Sân tập,dụng cụ:Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.

III./Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) dẫn học sinh làm bài tập 2

SGK.

- YC trao đổi, tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.

a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi bạo lực.

b) Biết thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.

c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.

d) Thích dùng bạo lực vời người khác.

- GV kl

- GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK

3.Củng cố, dặn dò: (3') - Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình?

- Nhận xét giờ học, - Chuẩn bị bài sau.

     

-2 HS đọc

   

-2 HS đọc

NỘI DUNG PH/pháp và hình thức tổ chức

1.Chuẩn bị: (5P)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai.

- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín hiệu".

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r

2.Cơ bản: (30P)- Đá cầu.  X X X X X X X X

(14)

Ngày soạn 10/05/2020

Ngày giảng:        Thứ ba ngày 12 tháng 05 năm 2020 Luyện từ và câu

 LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ trong lien kết câu.

2. Kĩ năng:  Củng cố biện pháp thay thế từ ngữ trong lien kết câu.

3. Thái độ:  Có ý thức trong việc sử dụng biện pháp thây thế từ ngữ trong khi viết văn.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ trong lien kết câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết đoạn văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC + Ôn tâng cầu bằng đùi.

GV nêu tên động tác, cho HS giỏi làm mẫu,giải thích động tác; chia tổ cho HS tự quản tập luyện;

GV giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho HS.

+ Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân.

GV nêu tên động tác cho một nhóm ra làm mẫu.

- Ném bóng.

+ Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.

Nêu tên động tác, làm mẫu, Cho HS tập đồng loạt theo từng hàngdo GV điều khiển.

+ Ôn ném bóng trúng đích.

Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại những yêu cầu cơ bản của động tác; Cho HS tập theo khẩu lệnh thống nhất"Chuẩn bị...ném!", xen kẽ có nhận xét sửa sai.

- Trò chơi"Chuyền và bắt bóng tiếp sức".

Nêu tên trò chơi, cho 2 HS ra làm mẫu, GV giải thích cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.

 X X X X X X X X  

      r  

 X        X  X        X  X   O       O    X  X        X  X        X        r

 

X X X       § X X X       § X X X       §  

         r

3.Kết thúc: (5P)

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng

trúng đích.

 X X X X X X X X  X X X X X X X X  

      r

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:(4') 2HS lên bảng HS lên bảng

(15)

- Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh làm lại bài tập 1 và bài tập 2.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Hướng dẫn học sinh làm bt

Bài 1. (16’)Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập và đọc đoạn văn (Giáo viên đưa bảng phụ đ viết đoạn văn lên).

-1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.

- Giáo viên giao việc : +Các em đọc lại đoạn văn .

+Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.

 

+ Chỉ ra tác dụng của việc dung nhiều từ ngữ để thay thế .

-Cho học sinh làm bài (Giáo viên đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn bảng phụ).

- Học sinh dung bt chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2 . (16’)Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

-Cho HS làm việc theo

- Nhận xét  

       

Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng) ? Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?

 từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”

Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi . Câu 2:Tráng sĩ ấy

Câu 3: Người trai làng Phù Đổng                                      

 

Tác dụng của việc dung từ ngữ thay thế : tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.

 - Lớp nhận xét   

     

Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.

- HS làm việc theo cặp,

- Nhận xét  

       

Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng) ? Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?

 từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”

Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi . Câu 2:Tráng sĩ ấy

Câu 3: Người trai làng Phù Đổng      

       

                       

   

Tác dụng của việc dung từ ngữ thay thế : tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.

 - Lớp nhận xét   

     

Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.

- HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả:

(16)

Toán

 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức:  Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng:  Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giảI toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC cặp, đại diện cặp báo cáo

kết quả

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng .

     

3.Củng cố, dặn dò: (3') -Thay thế từ ngữ để liên kết câu  có tác dụng gì ? -GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.

đại diện cặp báo cáo kết quả:

- Có thể thay các từ ngữ sau:

- Câu 2 : thay  Triệu Thị Trinh  bằng  Người thiếu nữ họ Triệu.

- Câu 3 : từ nàng thay cho  Triệu Thị Trinh.

- Câu 4 : từ nàng thay cho  Triệu Thị Trinh.

- Câu 5 : để nguyên không thay.

- Câu 6 : người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh.

- Câu 7 : bà thay cho Triệu Thị Trinh.

 

- Có thể thay các từ ngữ sau:

- Câu 2 : thay  Triệu Thị Trinh  bằng  Người thiếu nữ họ Triệu.

- Câu 3 : từ nàng thay cho  Triệu Thị Trinh.

- Câu 4 : từ nàng thay cho  Triệu Thị Trinh.

- Câu 5 : để nguyên không thay.

- Câu 6 : người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh.

- Câu 7 : bà thay cho Triệu Thị Trinh.

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:(4')  Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') b)Hướng dẫn HS làm bài  luyện tập

Bài 1: (8’)Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

 

HS nêu và làm BT1 - Nhận xét, bổ sung  

     

a) 3 giờ 14 phút × 3;c) 7 phút 26 giây × 2

         3 giờ 14 phút         

HS nêu và làm BT1 - Nhận xét, bổ sung  

     

a) 3 giờ 14 phút × 3;c) 7 phút 26 giây × 2

         3 giờ 14 phút       

(17)

Địa lí

CHÂU PHI I. MỤC TIÊU 

-Cho HS làm bài vào vở.

Gọi 4 HS lên bảng làm - Nhận xét.

Bài 2. (8’)Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

 Nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?

- Cho HS làm bài vào vở.Gọi 4 HS lên bảng làm -Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (8’)Gọi  HS đọc đề bài.

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV hướng dẫn lớp nhận xét và chữa

       

-Nhận xét.

   

Bài 4: (8’)Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở.

Gọi  1 HS lên bảng làm - GV chấm một số bài.

Nhận xét và chữa bài 3.Củng cố, dặn dò: (3') -Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào?

-Muốn nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào?

-Về nhà xem lại bài, làm bài

7phút 26giây    

        ×          3      

×       2                 9 giờ 42 phút        14phút 52giây     

 

 (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3

         = 6giờ 5phút  × 3      

         = 18giờ 15phút   

   

Tóm tắt.

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm Lần thứ hai : 8 sản phẩm  .. giờ ?…phút ?

- HS làm bài vào vở.-1 HS lên bảng làm.

Giải

Số sản phẩm làm trong hai lần là:

7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là:

1giờ 8phút × 15 = 17 giờ        Đáp số : 17 giờ.

-  HS nêu yêu cầu của bài.

-HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.

       4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút   

        4 giờ 30 phút  

7phút 26giây    

        ×          3      

×       2                 9 giờ 42 phút        14phút 52giây     

 

 (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3

         = 6giờ 5phút  × 3      

         = 18giờ 15phút   

   

Tóm tắt.

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm Lần thứ hai : 8 sản phẩm  .. giờ ?…phút ?

- HS làm bài vào vở.-1 HS lên bảng làm.

Giải

Số sản phẩm làm trong hai lần là:

7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là:

1giờ 8phút × 15 = 17 giờ        Đáp số : 17 giờ.

-  HS nêu yêu cầu của bài.

-HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.

       4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút  

        4 giờ 30 phút  

(18)

 1.Kiến thức: Nêu được 1 số đặc điểm vể vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.

 2.Kĩ năng: Xác định trên bản đồ và nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi.

- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật ở châu Phi.

3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường để chống hiệu ứng nhà kính, giảm thiên tai cho trái đất.

Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được 1 số đặc điểm vể vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới. PHTM, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ(4') + Em hãy nêu những nét chính về châu Á.

+ Em hãy nêu những nét chính về châu Âu

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi(12')

- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:

- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?

- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?*

- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?

 

 GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :

+  Tìm số đo diện tích của châu Phi?

HS trả lời, lớp nhận xét  

             

- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:

 

- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.

Bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.

Đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương.

Tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.

- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.

HS trả lời, lớp nhận xét  

             

- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:

 

- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.

Bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.

Đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ Dương.

Tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.

- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường xích đạo.

(19)

+ So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?

Kết luận.

 

c ) Đ ị a h ì n h c h â u Phi(10').

- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:

+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?

+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?

+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?

+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu Phi?

+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? 

- GV đưa bản đồ chỉ vị trí của các bồn địa, sông, hồ của châu Phi.

GV nhận xét và kết luận:

Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.

d)Khí hậu và cảnh quan châu Phi(10')

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành nội dung sau: - GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.

+ Vì sao hoang mạc Xa- ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn?

+ Vì sao ở các xa-van

- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH :

+ 30 triệu km2

+ là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.

- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:

 

+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.

+ Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.

+Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.

+sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm- be-di.

+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a - HS quan sát trên phông chiếu

   

- HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm

       

-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Vì hoang mạc có khí hậu

- HS mở SGK trang 103, xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục và TLCH :

+ 30 triệu km2

+ là châu lục có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích châu Âu.

- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau:

 

+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên các bồn địa lớn.

+ Bồn địa Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.

+Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.

+sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô, sông Dăm- be-di.

+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a - HS quan sát trên phông chiếu

   

- HS đọc thông tin SGK, làm việc theo nhóm

       

-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Vì hoang mạc có khí hậu

(20)

- -

Ngày soạn 11/05/2020

Ngày giảng:        Thứ tư ngày 13 tháng 05 năm 2020 Tập đọc

 NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức:  Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng:  Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

3. Thái độ : GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.

* GDHS quyền được giáo dục về các giá trị Uống nước nhớ nguồn.

Mục tiêu học sinh Quảng: Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh sách giáo khoa Bng ph

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC động vật chủ yếu là các

loài động vật ăn cỏ?

*PHTM: Yêu cầu HS vào mạng tìm kiếm thông tin về các cảnh quan thiên nhiên châu Phi, hoang mạc Xa-ha-ra, xa-van....

- GV cho HS xem một số hình ảnh về thiên nhiên, động thực vật của châu Phi.

3.Củng cố, dặn dò(3') -  Củng cố bài

- Nhận xét chung

- Dặn HS : Chuẩn bị bài sau

nóng khô nhất thế giới, ...

+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.

- Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm

 

- HS quan sát trên phông chiếu

 

nóng khô nhất thế giới, ...

+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.

- Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm kiếm

 

- HS quan sát trên phông chiếu

 

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:(5') - Kiểm tra 2 HS: Cho học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa  sông và trả lời câu hỏi SGK.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1') - Cho HS quan sát tranh

Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng  những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

 Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ?

 

Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng  những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

 Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ?

 

(21)

bài tập đọc

- GV giới thiệu bài b)Luyện đọc: (10')

- Gọi một học sinh đọc cả bài. 

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp lần 1.

- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp lần 2.

- Giúp  hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.   

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .

- Giao viên nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài.

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(12')

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

      

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?.

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?

+ Em hãy tìm  những  chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? .

- Hs quan sát tranh  

 

- Một học sinh đọc cả bài - 3 đoạn

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1 .

- Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu,  sáng sủa, sưởi nắng.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 .

- Một học sinh đọc chú giải .

 

- HS luyện đọc cặp.

- 1 học sinh đọc cả bài - Lắng nghe.

     

HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ ...

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

 

+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy

- Hs quan sát tranh  

 

- Một học sinh đọc cả bài - 3 đoạn

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1 .

- Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựusáng sủa, sưởi nắng.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 .

- Một học sinh đọc chú giải .

 

- HS luyện đọc cặp.

- 1 học sinh đọc cả bài - Lắng nghe.

     

HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ ...

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

 

+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy

(22)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức:  Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng:  Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải đ­ược các bài toán.

 

Gọi hs đọc đoạn 3 :  

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ?

+ Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có nội dung tương tự ?

   

Bài văn nói lên điều gì ?  

*QTE:  Giáo dục học sinh phải biết kính trọng người đã dạy  mình          (Uống nước nhớ nguồn)        d)Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm(8') - Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn.

-  Cho học sinh luyện đọc  theo cặp.

-  Gọi 3 học sinh thi đọc.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen những học sinh đọc đúng, hay

3.Củng cố, dặn dò: (4') - Bài văn nói lên điều gì ? - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.

….”

- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

+ Đó là 3 câu :

- Uống nước nhớ nguồn.

- Tôn sư trọng đạo .

-  Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

Không thầy đố mày làm nên .

Kính thầy yêu bạn.

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy

Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Làm sao cho biết những ngày ước ao.

Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

 

- 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc  theo cặp.

- 3 học sinh thi đọc.

- Lớp nhân xét.

 

….”

- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

+ Đó là 3 câu :

- Uống nước nhớ nguồn.

- Tôn sư trọng đạo .

-  Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

Không thầy đố mày làm nên .

Kính thầy yêu bạn.

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy

Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy Làm sao cho biết những ngày ước ao.

Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

 

- 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc  theo cặp.

- 3 học sinh thi đọc.

- Lớp nhân xét.

 

(23)

 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

Mục tiêu học sinh Quảng: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính bảng, phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:(4') Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1') b)Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1(8’)  Gọi HS đọc yêu cầu của bài?

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập, cho  HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét.

Bài 2: (8’)   Gọi HS đọc đề bài.

 Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy tính?

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài vào vở.         

-Nhận xét

Bài 3: (8’)   Gọi HS đọc đề bài toán.

(Sử dụng máy tính bảng, PHTM)

-GV gọi HS nêu cách làm.

-GV đánh giá kết quả.   

Bài 4: (8’)   - Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

-Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai  GV gợi ý cho HS:

 Thời gian xuất phát 22  

a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút =21giờ 68phút hay 22giờ 8phút

b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phút d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút

-2 HS lên bảng làm bài, l ớ p l à m b à i v à o vở.       

-HS nhận xét và chữa bài trên bảng.

a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3

  =       5 g i ờ 45phút        × 3   =     15giờ 135phút  hay

1 7 g i ờ

15phút                              

2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3

= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút   

= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút  

- HS thảo luận theo cập làm bài trên máy tính bảng, gửi bài.

         Hẹn gặp:   10 giờ 40 phút

 

a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút =21giờ 68phút hay 22giờ 8phút

b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phút d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút

-2 HS lên bảng làm bài, l ớ p l à m b à i v à o vở.       

-HS nhận xét và chữa bài trên bảng.

a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3

  =       5 g i ờ 45phút        × 3   =     15giờ 135phút  hay 1 7 g i ờ 1 5 p h ú t                             2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3

= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút   

= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút  

- HS thảo luận theo cập làm bài trên máy tính bảng, gửi bài.

         Hẹn gặp:   10 giờ 40 phút

         Hương đến : 10giờ

(24)

Ngày soạn 12/05/2020

Ngày giảng:        Thứ năm ngày 14 tháng 05 năm 2020 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

2. Kĩ năng: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.

Mục tiêu học sinh Quảng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

giờ và thời gian đến 6 giờ cho em biết điều gì?

 Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai ta làm thế nào?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò: (3') -Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài :Vận tốc

         Hương đến : 10giờ 20phút

         Hồng đến :  muộn 15phút

         Hương chờ Hồng:  

…? phút

A. 20phút           B.

35phút       

C. 55phút       D. 1giờ 20phút

      Đáp án  B:  35phút - HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

- Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ  sáng ngày  hôm sau.

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ - 1 HS lên bảng làm bài, l ớ p l à m b à i v à o vở.       

- Chữa bài, nhận xét

20phút

         Hồng đến :  muộn 15phút

         Hương chờ Hồng:  

…? phút

A. 20phút       B.

35phút       

C. 55phút       D. 1giờ 20phút

      Đáp án  B:  35phút - HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

- Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ  sáng ngày  hôm sau.

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ - 1 HS lên bảng làm bài, l ớ p l à m b à i v à o vở.       

- Chữa bài, nhận xét

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ:(4') Liên kết các câu trong bài bằng  cách thay thế từ ngữ.

Giáo viên kim tra 2 – 3 -

   

Hc sinh c on vn và ch rõ phép th ã c s dng.

-

   

Hc sinh c on vn và ch rõ phép th ã c s dng.

-

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Cây làm cho ta trái ăn che bóng mát cho vườn em... HƯỚNG DẪN SỬA LỖI DÙNG TỪ. 1. Thân cây cao to, cành

Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời kì phát triển,….. Khi viết, hết mỗi

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa, từng thời

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi

1. Mở bài trực tiếp 2.Mở bài gián tiếp.. Bài 1: Dưới đây là hai đoạn văn có thể dùng để mở đầu bài văn tả cây hồng nhung. Hai cách mở bài ấy có gì khác nhau?.. a) Vườn

Cây chuối nói riêng cũng như các loại cây ăn quả nói chung, chúng đều đem lại cho ta rất nhiều ích lợi, phục vụ cho cuộc sống của ta, vậy chúng ta cần làm gỉ để bả