• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 15/05/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 18/05/2020

Buổi sáng CHÀO CỜ

------ TOÁN

TIẾT 116: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ cho hs làm bài.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Gọi 3 hs lên bảng làm bài 1b ở nhà.

4,1 giờ 3,4 phút 9,5 giây 6 4 3 14,6 giờ 13,6 giờ 28,5 giây - Hs cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

B. Bài mới:

- Giới thiệu bài + ghi đầu bài.

HĐ1. HD tìm hiểu bài:

Ví dụ 1: GV đọc đề bài và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- HDHS nêu phép chia tương ứng:

- GV HDHS đặt tính và thực hiện phép chia. Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

Ví dụ 2: GV nêu và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- 2 Hs nêu - Hs thực hiện.

Ví dụ 1. Tóm tắt:

3 ván cờ : 42 phút 30 giây Mỗi ván : … phút … giây ?

+ Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta làm phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ?

42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây

00

Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây.

Ví dụ 2:

4 vòng : 7giờ 40phút 1 vòng: … giờ … phút ?

× × ×

(2)

- Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng 180 phút

- GV cho HS nêu nhận xét : - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta làm thế nào?

- Gọi hs nêu lại

HĐ2: HD làm bài luyện tập:

Bài 1: Gọi HS nêu y/cầu của bài - Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 em lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và bổ sung.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm.

- HS tự nêu và đặt tính vào vở nháp và thực hiện.

- 1 HS lên bảng làm.

7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút 20 0

Vậy: 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút + Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

Bài 1: Tính

a) 24 phút 12 giây : 4 =

24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây

0 b) 35giờ 40phút : 5 =

35 giờ 40 phút 5

0 7 giờ 8 phút 40 phút

0

c) 10 giờ 48 phút : 9 = 10 giờ 48 phút 9

1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút 108 phút

18 0 d) 18,6 phút : 6 = 18,6 phút 6 0 6 3,1 phút 0

Bài 2: HS đọc đề bài.

Tóm tắt:

Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3 dụng cụ.

1 dụng cụ :… giờ… phút ? Bài giải

Thời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ - 7giờ 30phút = 4giờ 30phút Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:

(3)

Cho lớp nhận xét và chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Nêu cách chia số đo thời gian?

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút Đáp số: 1giờ 30phút.

------ TIẾNG VIỆT- TẬP ĐỌC

TIẾT 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.

2. Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với Tổ tiên.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước.

* QPAN: Ca ngợi công lao to lớn của các Vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

* QTE: Quyền được thừa nhận bản sắc văn hoá, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1/ Giáo viên: Bài giảng điện tử 2/ Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. KTBC (4’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài và nêu nội dung bài tập đọc: “ Hộp thư mật ”.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài – ghi bảng II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Phong cảnh đền Hùng.

2. Hướng dẫn luyện đọc. (10’)

- Gviên ycầu hs đọc bài. 1 HS chia đoạn - YCHS đọc nối tiếp lần 1 (2 lượt ) - Ghi bảng các từ HS đọc hay sai.

- Gv hd hs đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác.

VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc …

- YCHS đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc giải nghĩa từ

- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.

- Học sinh đọc bài.

- Học sinh trả lời.

- Nhắc lại tên bài.

- Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm;

- 1 HS chia đoạn

- Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.

- HS đọc từ khó.

- Đọc nối tiếp lần 2, 1 HS đọc GNT..cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có).

(4)

- YC HS luyện đọc theo nhóm đôi, thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.

3. Tìm hiểu bài (12’)

- Bài văn viết về cảnh vật gì? ở nơi nào?

- Hãy kể những điều em biết về vua Hùng?

- GV giảng: Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng làm vua nước Văn Lang xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Phong châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm

- HS đọc thầm toàn bài:

+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?

+ Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào?

- Bài văn ca ngợi điều gì?

- Gv gọi hs đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?

Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.

- YCHS thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.

 Gv chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng

- Luyện và thi đọc giữa các nhóm.

- Lắng nghe

- Đền Hùng - Lâm Thao - Phú Thọ - HS tự nêu

- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như múa quạt xoè hoa, núi Ba vì vòi vọi, dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn, những cành hoa đại cổ thụ toả hương thơm, những gốc thông già hàng 5/6 thế kỉ, giếng ngọc trong xanh...

- Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng, Sự tích bánh chưng, bánh giầy, ...

* Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- 1 học sinh đọc:

Dù ai đi ngược về xuôi.

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

+ Câu ca dao Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

- Học sinh thảo luận rồi trình bày.

(5)

Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch  người Việt lấy ngày mùng 10/3 làm ngày giỗ Tổ.

* QPAN: Ca ngợi công lao to lớn của các Vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?

4. Luyện đọc diễn cảm. (10’)

- Gv hd hs xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm trên màn hình.

VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.// Trước đền/

những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/

bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//

- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.

- Tổ chức cho học sinh đọc và thi đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.

III. Củng cố – dặn dò : (5’)

*QTE: Qua bài tập đọc này em thấy mình có quyền gì?

- N/xét tiết học, t/dương HS học tốt - Dặn dò HS luyện đọc nhiều hơn, chuẩn bị cho bài học sau.

- Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe – đọc nhẩm - Học sinh thi đọc diễn cảm.

* Quyền được thừa nhận bản sắc văn hoá, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

- HS lắng nghe.

------

Buổi chiều LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

2.Kĩ năng: - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

3.Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:1p 2. Kiểm tra:

3.Bài mới: 30p Giới thiệu - Ghi đầu

- HS trình bày.

(6)

bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1:( HS cả lớp) Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào?

Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì?

Chiếc xe đạp của chú Tư Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chiến…Ở xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh

bằng…Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

- Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây…

- Ngựa chú biết hí không chú?

Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong

- Nghe ngựa hí chưa?

- Nó đá chân được không chú?

Chú đưa chân đá ngược ra phía sau:

- Nó đá đó.

Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.

Bài tập2: (HS NK)

Cho học sinh đọc bài “Bác đưa thư”.

thay thế các từ ngữ và nêu tác dụng của việc thay thế đó?

4. Củng cố dặn dò. 2P

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn

bị bài sau.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài làm:

a/Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ : chú thay thế cho chú Tư ; con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp ; nó thay thế cho chiếc xe đạp.

b/ Tác dụng : tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe.

* Đoạn văn đã thay thế : Bác đưa thư trao…Đúng là thư của bố rồi. Minh mừng quýnh. Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà…Nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại. Minh chạy vội vào nhà. Em rót một cốc nước mát lạnh. Hai tay bưng ra, em lễ phép mời bác uống.

* Tác dụng của việc thay từ : Từ Minh không bị lặp lại nhiều lần, đoạn văn đọc lên nghe nhẹ nhàng, sinh động và hấp dẫn.

- HS chuẩn bị bài sau.

------ LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU.

(7)

LUYỆN TẬP VỀ CÂU.

I. Mục tiêu:

- Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Đồ dùng:

- Nội dung bài tập.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò

1. Ôn định tổ chức:

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì?

Chiếc xe đạp của chú Tư Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chiến…Ở xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng…Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

- Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây…

- Ngựa chú biết hí không chú?

Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong

- Nghe ngựa hí chưa?

- Nó đá chân được không chú?

Chú đưa chân đá ngược ra phía sau:

- Nó đá đó.

Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.

Bài tập 2:

1’

12’

10’

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài làm:

a. Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ :

+ chú thay thế cho chú Tư.

+ con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp.

+ nó thay thế cho chiếc xe đạp.

b. Tác dụng: tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe.

Ví dụ:

Câu 1: Gió thổi, mây bay

Câu 2: Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.

(8)

Đặt 3 câu ghép không có từ nối?

Bài tập 3:

Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.

Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau :

a. Tuy trời mưa to nhưng ...

b. Nếu bạn không chép bài thì ...

c. ...nên bố em rất buồn.

3. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

8’

8’

Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh.

Ví dụ:

Câu 1: Trời mưa to nhưng đường không ngập nước.

Câu 2: Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.

Câu 3: Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.

Ví dụ:

a. Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ.

b. Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.

c. Vì em lười học nên bố em rất buồn .

------ LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN TẬP VỀ THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU.

LUYỆN TẬP VỀ CÂU.

I. Mục tiêu:

- Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.

- Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.

- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. Đồ dùng:

- Nội dung bài tập.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò

1. Ôn định tổ chức:

1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận

12’

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

(9)

xét.

Bài tập 1: Mỗi từ ngữ in đậm sau đây thay thế cho từ ngữ nào? Cách thay thế từ ngữ có tác dụng gì?

Chiếc xe đạp của chú Tư Trong làng tôi, hầu như ai cũng biết chú Tư Chiến…Ở xóm vườn, có một chiếc xe là trội hơn người khác rồi, chiếc xe của chú lại là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng…Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt.

- Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây…

- Ngựa chú biết hí không chú?

Chú đưa tay bóp cái chuông kính coong

- Nghe ngựa hí chưa?

- Nó đá chân được không chú?

Chú đưa chân đá ngược ra phía sau:

- Nó đá đó.

Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình.

Bài tập 2:

Đặt 3 câu ghép không có từ nối?

Bài tập 3:

Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.

Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau :

a. Tuy trời mưa to nhưng ...

b. Nếu bạn không chép bài thì ...

c. ...nên bố em rất buồn.

10’

8’

8’

Bài làm:

a. Từ ngữ in đậm trong bài thay thế cho các từ ngữ :

+ chú thay thế cho chú Tư.

+ con ngựa sắt thay thế cho chiếc xe đạp.

+ nó thay thế cho chiếc xe đạp.

b. Tác dụng: tránh được sự đơn điệu, nhàm chán, còn có tác dụng gây hứng thú cho người đọc, người nghe.

Ví dụ:

Câu 1: Gió thổi, mây bay

Câu 2: Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.

Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh.

Ví dụ:

Câu 1: Trời mưa to nhưng đường không ngập nước.

Câu 2: Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.

Câu 3: Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.

Ví dụ:

a. Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ.

b. Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.

(10)

3. Củng cố dặn dò.

1’

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

c. Vì em lười học nên bố em rất buồn .

------ LUYỆN TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - HS nắm vững cách tính số đo thời gian - Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày bài.

3.Thái độ: - Giúp HS có ý thức học tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài mới: 30p Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1:( HS cả lớp ) Khoanh vào phương án đúng:

a) 2,8 phút 6 = ...phút ...giây.

A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây C. 16 phút 24 giây D.16phút 16 giây b) 2 giờ 45 phút 8 : 2 = ...?

A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 11 giờ

Bài tập 2: (HS cả lớp ) Đặt tính rồi tính:

a) 6 phút 43 giây 5.

b) 4,2 giờ 4

c) 92 giờ 18 phút : 6 d) 31,5 phút : 6 Bài tập 3:( HS cả lớp )

Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải :

a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D

Đáp án:

a) 33 phút 35 giây b) 16 giờ 48 phút c) 15 giờ 23 phút d) 5 phút 15 giây Lời giải:

Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là:

11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút

Trung bình người đó làm một sản phẩm hết số thời gian là: 180 phút : 6 = 30 phút.

(11)

Bài tập4: (HSNK)

Trên một cây cầu, người ta ước tính trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua. Hỏi trong một ngày có bao nhiêu ô tô chạy qua cầu?

4. Củng cố dặn dò. 2p

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Đáp số: 30 phút.

Lời giải:

1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

Trong 1 giờ có số giây là:

60 60 = 3600 (giây) Trong 1 ngày có số giây là:

3600 24 = 86400 (giây)

Trong một ngày có số ô tô chạy qua cầu là:

86400 : 50 = 1728 (xe) Đáp số: 1728xe.

- HS chuẩn bị bài sau.

------ Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 16/05/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 19/05/2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 117: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giải toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. KTBC:

H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

B. Bài mới: Giới thiệu bài.

* HD HS làm bài luyện tập.

Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên bảng làm

- HS nêu và làm BT1 - SGK

Bài 1: Tính.

a) 3 giờ 14 phút × 3; c) 7 phút 26 giây × 2 3 giờ 14 phút 7phút 26giây × 3 × 2

9 giờ 42 phút 14phút 52giây b) 36phút 12giây : 3

36phút 12giây 3

0 12phút 4giây

(12)

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2. Gọi hs nêu y/cầu của đề.

H: Nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên bảng làm

- Nhận xét, củng cố.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- GVHD lớp nhận xét và chữa bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4: Gọi HS nêu y/cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm

- GV chấm một số bài. Nhận xét và chữa bài.

12giây 0

d) 14phút 28giây : 7 14phút 28giây 7

0 2phút 4giây

28giây 0

Bài 2. Tính :

a) (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3 = 5giờ 65phút × 3

= 15giờ 195phút = 18giờ 15phút

b) 3giờ 40phút + 2giờ 25phút × 3 = 3giờ 40phút + 6giờ 75phút

= 9giờ 115phút = 10giờ 55phút

c) (5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4 = 11phút 56 giây : 4

= 2phút 59giây

d) 12phút 3giây × 2 + 4phút 12giây : 4 = 24phút 6giây + 1phút 3giây

= 25phút 9giây Bài 3. HS đọc đề bài, tìm hiểu đề

Tóm tắt.

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm

Lần thứ hai: 8 sản phẩm … giờ ?…

phút ?

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số sản phẩm làm trong hai lần là:

7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là:

1giờ 8phút × 15 = 15giờ 120phút = 17(giờ) Đáp số: 17 giờ.

Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.

4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút 4 giờ 30 phút

8giờ16 phút –1 giờ25 phút = 2 giờ 17 phút ×

(13)

C. Củng cố- Dặn dò.

- Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào?

- Muốn nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào?

- Về nhà xem lại bài, làm bài

3

6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút 26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút

5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút - HS nêu

------ TIẾNG VIỆT- CHÍNH TẢ

CỬA SÔNG I.MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm.

2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.

3.Thái độ: HS học thuộc bài thơ.

*GD BVMT: Qua bài học giáo dục HS có ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

I. KTBC: (4’)

GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời các câu hỏi:

- Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?

- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.

- Nhận xét, đánh giá.

II. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc (10’) - Một HS đọc bài thơ.

- GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS)

- 2 HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng.

và trả lời câu hỏi.

+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

+ Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,…

- HS lắng nghe. Nhắc lại tên bài.

- 1HS đọc toàn bài.

(14)

tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.

- GV nhắc HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai chính tả (then khóa, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp lóa…).

- Giáo viên nhắc HS chú ý : + Ngắt giọng đúng nhịp thơ.

+ Phát âm đúng.

- GV cho HS luyện đọc lượt 2.

- GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn).

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm;

nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng.

b. Tìm hiểu bài (12’)

- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

? Cách giới thiệu ấy có gì hay ?

GV: Tác giả đã sử dụng biện pháp chơi chữ giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.

- Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?

- Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của

- Đọc nối tiếp lần 1 - HS luyện phát âm.

- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của bài.

- HS đọc lượt 2.

- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải nghĩa các từ ngữ đó.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.

- 1 HS đọc toàn bài thơ.

- Lắng nghe

- Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ:

Là cửa, nhưng không then, khóa/ Cũng không khép lại bao giờ.

- Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - không có then, có khóa. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.

1, Cách miêu tả cửa sông rất đặc biệt của tác giả.

- Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi…

2, Cửa sông là một địa điểm đặc biệt.

(15)

cửa sông đối với cội nguồn ?

- Giáo viên chốt lại ý nghĩa của bài thơ.

Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.

* GD BVMT: Chúng ta thấy hình ảnh của cửa sông rất đẹp và thơ mộng. Vậy ta cần làm gì để hình ảnh đó mãi đẹp như vậy?

c. Đọc diễn cảm + Hthuộc lòng (10’) - Gv hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc.

- Hd HS luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5.

- Kiểm tra việc luyện đọc của HS yếu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét cách đọc của bạn mình.

- Yêu cầu HS thi đọc.

III. Củng cố, dặn dò : (5’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

+ Nêu nội dung của bài.

- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.

+ Dù giáp mặt vùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống

Bỗng …nhớ một vùng núi non…

+ Phép nhân hóa giúp tác giả nói được

“tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn.

3, Cửa sông chung thuỷ, không quên cội nguồn.

- HS nêu ý nghĩa của bài thơ.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng một vài câu thơ, khổ thơ.

- HS đọc bài.

- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc.

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TIẾNG VIỆT- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 52 : LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

2. Kĩ năng : Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3. Thái độ ; HS tự giác, tích cực học tập.

* Giảm tải: Không làm bài tập 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu với từ thuộc chủ điểm truyền thống.

- Gọi HS dưới lớp trả lời miệng bài 2, bài 3 trang 82.

- 2 HS lên bảng đặt câu.

- 2 HS đứng tại chỗ làm miệng.

- Nhận xét bạn làm bài đúng/ sai, nếu sai

(16)

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng 2.Bài mới.

a, Giới thiệu bài (1')

b, Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: (13')Trong đv…. có tác dụng gì.

- Hỏi: Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau nh vậy có tác dụng gì?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- Kết luận: Liên kết câu bằng cách dùng đại từ thay … biết rõ đôí tượng.

Bài 2: (14')Hãy thay thế những từ ngữ

- Quan sát, hướng dẫn HS .

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3: ( Giảm tải)

thì sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 Hs đọc thành tiếng trước lớp.

- HS tự làm bài.

- 1 HS phát biểu, HS khác bổ sung.

Các từ dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.

- Việc dùng từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà đảm bảo sự liên kết.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS làm bài vào bảng nhóm. HS cả lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét bài làm của bạn đúg/sai, néu sai thì sửa lại cho đúng.

- Chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò(3')

? Thay thế từ ngữ trong câu có t/dụng gì - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

------ TIẾNG VIỆT- KỂ CHUYỆN TIẾT 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ đợc sử dụng trong bài văn tả cây cối.

2. Kỹ năng: - Nâng cao kĩ năng viết văn tả cây cối

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thứ tích cực trong học tập, tích cự trong và chăm sóc cây để môi trường trong sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.

- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả.

HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

(17)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà mà các em đã viết lại sau tiết tập làm văn tuần trước.

B. Bài mới: 30’

- Giới thiệu bài :

Bài 1- Cho hs đọc y/cầu + đọc bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b;

c.Thảo luận và trả lời sau đó Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Mời 1 hs đọc.

- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm

- Cho hs trình bày kết quả.

+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự nào?

+ Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa.

+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?

+ Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?

+ Hình ảnh so sánh trong bài

+ Hình ảnh nhân hoá trong bài

- HS đọc bài.

Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- 2 hs nối tiếp nhau đọc.

- Trình tự tả cây cối: tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.

- Các giác quan được sử dụng khi quan sát: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.

- Biện pháp tu từ được sử dụng: so sánh, nhân hoá.

- Cấu tạo: Gồm 3 phần:

+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.

+TB: tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây..

+ KB: Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về cây.

- Hs trao đổi theo cặp.

+ Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây: Cây chuối con → cây chuối to

→ cây chuối mẹ.

+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự: Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác:

thấy hình dáng của cây, lá, hoa …

+ Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác …

+ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/ Các tàu lá ngả ra … như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.

+ Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết …/ Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào nó đành để mặc…để giập một hay hai đứa

(18)

- GV y/cầu hs chép lời giải đúng vào vở.

- GV: tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng những từ ngữ gắn cho cây chuối như để chỉ người, đó là các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc điểm của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt động: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.

Bài tập 2.

Cho hs đọc y/c của bài tập.

- Gv nhắc học sinh chú ý :

+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn ngắn nên các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây.

+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.

+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.

- Gv giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật.

+ Mời vài hs nói về bộ phận của cây em chọn tả.

- Gv nh.xét một số đoạn văn hay.

C. Củng cố - Dặn dò 5’

- Gọi hs có đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe.

- Y/c những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.

- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả cây cối tiếp theo (đọc trước 5 đề, chọn 1 đề, quan sát

con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa…

- Hs chép lời giải đúng vào vở bài tập (hoặc đánh dấu trong sách giáo khoa).

Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).

- 1 hs đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.

- Hs q.sát tranh ảnh và nghe Gv giới thiệu.

- Hs nói về bộ phận của cây em chọn tả.

- Hs suy nghĩ viết đoạn văn vào vở hoặc vở bài tập, trình bày kết quả bài làm.

VD: Những quả đào vừa chín trên cây trông thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm tay trẻ con trông thật thích mắt. Phía cuống cái hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.

(19)

trước 1 loài cây).

------

Buổi Chiều HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY 19/05/2020 ------

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 17/05/2020 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 20/05/2020

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 118: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

B. Bài mới:

*Giới thiệu bài - ghi đầu bài HD HS luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc y/cầu của bài?

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập, cho HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy tính?

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở.

- 2 hs nêu.

Bài 1: tính:

a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút = 21giờ 68phút hay 22giờ 8phút.

b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ.

c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phút.

d) 21phút 15giây: 5 = 4giờ 15phút.

Bài 2. HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét và chữa bài trên bảng.

a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3 = 5 giờ 45 phút × 3 = 15 giờ 135 phút hay 17giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3

= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút

= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút b) ( 5giờ 20phút + 7giờ 40phút) : 2

(20)

- Nhận xét, củng cố.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán.

- GV gọi HS nêu cách làm.

- Cho lớp nhận xét.

GV đánh giá kết quả.

Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài Y/c HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

- Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai, GV gợi ý cho HS:

Thời gian xuất phát 22 giờ và thời gian đến 6 giờ cho em biết điều gì?

Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai ta làm thế nào?

- Gọi 1HS lên bảng làm bài, cho lớp làm bài vào vở.

C. Củng cố -Dặn dò:

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?

- Chuẩn bị bài : Vận tốc

= 12giờ 60phút : 2 = 6giờ 30phút

5giờ 20phút + 7giờ 40phút : 2

= 5giờ 20phút + 3giờ 50phút

= 9giờ 10phút

Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

- HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả.

Hẹn : 10 giờ 40 phút

Hương đến : 10giờ 20phút Hồng đến : muộn 15phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20phút B. 35phút C. 55phút D. 1giờ 20phút

Đáp án B: 35phút Bài 4 : HS đọc đề bài

- HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

+ Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau.

+ (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ Bài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

8giờ 10phút – 6giờ 5phút = 2giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:

17giờ 25phút – 14giờ 20phút = 3giờ 5phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:

11giờ 30phút – 5giờ 45phút = 5giờ 45phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

(24giờ – 22giờ) + 6giờ = 8giờ.

------ TIẾNG VIỆT- KỂ CHUYỆN TIẾT 53: ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU:

(21)

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn tả cây cối: trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ đợc sử dụng trong bài văn tả cây cối.

2. Kỹ năng: - Nâng cao kĩ năng viết văn tả cây cối

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thứ tích cực trong học tập, tích cự trong và chăm sóc cây để môi trường trong sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: - Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.

- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả.

HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà mà các em đã viết lại sau tiết tập làm văn tuần trước.

B. Bài mới: 30’

- Giới thiệu bài :

Bài 1- Cho hs đọc y/cầu + đọc bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi a; b;

c.Thảo luận và trả lời sau đó Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối. Mời 1 hs đọc.

- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm

- Cho hs trình bày kết quả.

+ Cây chuối trong bài được tả theo thứ tự nào?

+ Còn có thể tả theo thứ tự nào nữa.

+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?

- HS đọc bài.

Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:

- 2 hs nối tiếp nhau đọc.

- Trình tự tả cây cối: tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả bao quát rồi tả chi tiết.

- Các giác quan được sử dụng khi quan sát: thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.

- Biện pháp tu từ được sử dụng: so sánh, nhân hoá.

- Cấu tạo: Gồm 3 phần:

+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.

+TB: tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời kì phát triển của cây..

+ KB: Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về cây.

- Hs trao đổi theo cặp.

+ Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì phát triển của cây: Cây chuối con → cây chuối to

→ cây chuối mẹ.

+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự: Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác:

thấy hình dáng của cây, lá, hoa …

(22)

+ Còn có thể quan sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?

+ Hình ảnh so sánh trong bài + Hình ảnh nhân hoá trong bài

- GV y/cầu hs chép lời giải đúng vào vở.

- GV: tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng những từ ngữ gắn cho cây chuối như để chỉ người, đó là các từ ngữ chỉ phẩm chất, đặc điểm của người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng. Chỉ hoạt động: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc. Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.

Bài tập 2.

Cho hs đọc y/c của bài tập.

- Gv nhắc học sinh chú ý :

+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn ngắn nên các em chỉ chọn tả một bộ phận của cây.

+ Khi tả, các em có thể chọn cách miêu tả bao quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.

+ Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá.

- Gv giới thiệu tranh ảnh hoặc vật thật.

+ Mời vài hs nói về bộ phận của cây em chọn tả.

+ Còn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác …

+ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/ Các tàu lá ngả ra … như những cái quạt lớn./ Cái hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.

+ Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh động cho mọi người biết …/ Các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa …/ Lẽ nào nó đành để mặc…để giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa…

- Hs chép lời giải đúng vào vở bài tập (hoặc đánh dấu trong sách giáo khoa).

Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).

- 1 hs đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.

- Hs q.sát tranh ảnh và nghe Gv giới thiệu.

- Hs nói về bộ phận của cây em chọn tả.

- Hs suy nghĩ viết đoạn văn vào vở hoặc vở bài tập, trình bày kết quả bài làm.

VD: Những quả đào vừa chín trên cây trông thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to bằng nắm tay trẻ con trông thật thích mắt. Phía cuống cái hạt lòi ra căng bóng chứa đầy nhân. Cả vườn

(23)

- Gv nh.xét một số đoạn văn hay.

C. Củng cố - Dặn dò 5’

- Gọi hs có đoạn văn hay đọc cho cả lớp nghe.

- Y/c những hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại.

- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết Viết bài văn tả cây cối tiếp theo (đọc trước 5 đề, chọn 1 đề, quan sát trước 1 loài cây).

dậy lên mùi đào chín thật ấm. Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật đã cơn khát.

------

Buổi Chiều HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÀO MỪNG NGÀY 19/05/2020 TOÁN

Tiết 118 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS lên bảng chữa bài 3.VBT - Nhận xét, kl.

2. Bài mới.(30’)

* HĐ1: Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

* HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Tính

- HS nêu yc bài tập và tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo thời gian.

- Củng cố lại cách thực hiện và chuyển đổi.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp nhận xét .

a.(6giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3

= 13 giờ 39 phút : 3

= 4 giờ 30 phút b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây:4

= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây

= 55 phút Bài 1.

- HS tự tính giá trị 4 em làm bài trên bảng

- lớp nhận xét.

Đáp án :

a, 22 giờ 8 phút b, 21 ngày 17 giờ

(24)

Bài 2 : Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HS tự thực hiện giá trị của biểu thức, rồi thống nhất kết quả.

- GV và HS củng cố lại cách làm.

Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách giải để tìm kết quả.

- Y/c HS trao đổi và tìm cách làm.

- GV chốt lại kết quả đúng

Bài 4: GV y/c HS đọc kĩ bảng thông báo thời gian rồi dựa vào đó để tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến các ga Hải phòng, Quán Triều, Đồng Đăng và Lào Cai.

- GV giúp HS nắm vững cách tính thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Y/c HS nhắc lại quy tắc cộng , trừ, nhân, chia số đo thời gian.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau:

Vận tốc.

c, 37 giờ 30 phút d, 4 phút 15 giây Bài 2.

- HS thực hiện giá trị của biểu thức, rồi thống nhất kết quả.

- HS làm bài vào vở.

- 2HS lên bảng chữa bài.

Đáp số: a. 17 giờ 15 phút 12 giờ 15 phút b. 6 giờ 30 phút 9 giờ 10 phút Bài 3 :

Kết quả đúng là: 35 phút Khoanh vào B

Bài 4

Bài giải

Thời gian đi từ HN đến Q.T:

17 giờ 25phút- 14giờ 20phút= 3 giờ 5p Thời gian đi từ HN đến Đ.Đăng

11giờ 30phút- 5giờ 45phút= 5 giờ 45p

Thời gian đi từ HN đến HP là:

8giờ10phút- 6giờ 5phút= 2 giờ 5phút Thời gian đi từ HN đến Lào Cai:

(24giờ - 22giờ) + 6 giờ = 8 giờ Đáp số : 3 giờ 5p

5 giờ 45p 2 giờ 5phút 8 giờ - Theo dõi

------ TIẾNG VIỆT- TẬP ĐỌC

NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : Sáng sớm,cuối làng, sáng sủa, sưởi nắng, nặng tai, một lần nữa, lần lượt,.. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện lời của thầy giáo Chu.

2. Kĩ năng: Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Cụ giáo Chu, môn sinh, áo dài thâm, sập, vái, tạ, cụ đồ, vỡ lòng...Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cùng giữ gìn và phát triển truyền thống tốt đẹp đó.

(25)

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

*QTE: Có quyền đi học và kính trọng thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bài giảng điện tử 2/ Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của Thầy HĐ của trò

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc từng đoạn của bài thơ Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nx bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét từng HS 2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài(1')

2.2. Hướng dẫn luyện đọc , tìm hiểu bài a) Luyện đọc(8')

- GV chia 3 đoạn đọc.

- GV chú ý sửa lỗi phát âm HS.

- Yêu cầu hs giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu, chú ý giong đọc.

- 3 HS đọc bài nối tiếp và trả lời các câu hỏi theo SGK.

- Nhận xét.

- 1HS đọc bài.

- HS đọc bài nối tiếp.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc . - Cặp báo cáo, nhận xét.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài(12')

+ Các môn sinh của cụ giáo chu đến nhà thầy để làm gì ?

+ Việc làm đó thể hiện điều gì ?

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.

+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình thuở học vỡ lòng nthế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu:

+ Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ. tục ngữ trên như thế nào ?

+ Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ,

+ Các môn sinh đến nhà cụ giáo chu để mừng thọ thầy.

+ Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu …. nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. ...học "đồng thanh dạ ran" cùng theo sau thầy.

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đó đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

Những chi tiết biểu hiện tình cảm đó: ...kính vái cụ đồ. Thầy cung kính với cụ : "Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy"

+ Các câu thành ngữ. tục ngữ : a, Tiên học lễ, hậu học văn.

b, Uống nước nhớ nguồn.

c, Tôn sư trọng đạo.

+ Nối tiếp nhau giải thích.

(26)

ca dao nào có nội dung như vậy ?

+ Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì ?

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm(6')

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo dõi tìm cách đọc phù hợp.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.

+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.

+ Đọc mẫu đoạn văn.

+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò(3')

? Nêu nội dung chính của bài.

*QTE:?Em cần làm gì để phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo?

GV: Cần kính trọng thầy cô giáo.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

- Không thầy đó mầy làm nên.

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

+ Kính thầy yêu bạn.

+ Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo … đẹp đó.

- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi, sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc nh mục 2.a.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- 2HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

------ TIẾNG VIỆT- TẬP LÀM VĂN

TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I/ MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câuđúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.

2. Kiến thức: Củng cố lại cách viết bài văn miêu tả cây cối..

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1/ Giáo viên: Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- GV nhận xét.

II. Bài mới

1- Giới thiệu bài: (1’)

2-Hdẫn HS làm bài kiểm tra: (2) - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK.

-HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý.

- HS trình bày.

(27)

- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.

- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?

- GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị.

3- HS làm bài kiểm tra: (30’) - HS viết bài vào giấy kiểm tra.

- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.

- Hết thời gian GV thu bài.

4-Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết làm bài.

- Về luyện đọc các bài tập đọc; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS đọc đề bài.

- HS viết bài.

- Thu bài.

- HS lắng nghe.

------ TIẾNG VIỆT -TẬP LÀM VĂN

TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố về văn tả cây cối thông qua viết hoàn chỉnh bài văn 2. Kỹ năng: - Viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực làm bài, có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: Tranh ảnh một số cây theo đề văn.

HS: Vở viết văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị của HS

B. Bài mới: Giới thiệu bài:

Ở tiết tập làm văn trước, cô dặn các em về nhà đọc 5 đề bài văn và chọn 1 trong 5 đó.Trong tiết tập làm văn hôm nay,các em sẽ viết 1 bài văn hoàn chỉnh cho đề bài mình chọn

Hướng dẫn học sinh làm bài - Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.

- Cả lớp đọc thầm lại.

- Giáo viên hỏi học sinh về sự chuẩn bị bài của mình.

- Gọi một số học sinh trình bày ý kiến về

- Lắng nghe

- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý.

Chọn một trong các đề bài sau:

1. Tả một loài hoa mà em thích.

2. Tả một loại trái cây mà em thích.

3. Tả một giàn cây leo.

4. Tả một cây non mới trồng.

5. Tả một cây cổ thụ.

- Một số học sinh trình bày ý kiến

(28)

đề mình chọn.

- Giáo viên treo tranh có số cây cối theo đề bài trên bảng lớp để học sinh dễ quan sát.

Cho học sinh làm bài

- GV lưu ý cho các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ đặt câu và cần tránh 1 số lỗi chính tả các em còn mắc phải trong bài tập làm văn trước.

- Cho hs làm bài.Giáo viên theo dõi C. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu cấu tạo của một bài văn tả cây cối ? - Dặn học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng các bài thơ (có yêu cầu thuộc lòng) trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 2(từ tuần 19 đến tuần 27) để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới.

về đề mình chọn.

- HS quan sát tranh và làm bài

- Hs nhắc lại - Lắng nghe

------ Ngày soạn: Thứ hai, ngày 18/ 05/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 21/ 05/ 2020

Buối sáng TOÁN

TIẾT 119: VẬN TỐC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.

2. Kĩ năng: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số

B. Bài mới: GTB

*HD tìm hiểu bài:

HĐ1.Giới thiệu khái niệm về vận tốc.

Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Tóm tắt:

? km

(29)

- Gọi HS nêu cách tính

- GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét 1giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/

giờ.

Em hãy nêu cách tính vận tốc ? - Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?

Bài toán 2:GV nêu bài toán Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

HĐ2: HD làm BT.

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Cho HS làm bài vào vở

- Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.

170 km Bài giải

Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:

170 : 4 = 42,5 (km)

Đáp số: 42,5km.

Vận tốc của ô tô là:

170 : 4 = 42,5 (km/ giờ)

Quãng đường Thời gian Vận tốc

*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t - HS nhắc lại.

Tóm tắt:

s : 60m t : 10 giây v : … m/ giây ?

HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/ giây)

Đáp số: 6 m/ giây Bài 1: HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Lớp nhận xét và chữa bài trên bảng.

Tóm tắt:

Quãng đường : 105 km Thời gian : 3 giờ

Vận tốc : . . . km/giờ ?

Bài giải

Vận tốc của người đi xe máy là:

105 : 3 = 35 (km/giờ)

Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.

- Lớp nhận xét bài của bạn.

Bài giải

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được dàn ý của một bài văn miêu tả “Cây sim”.. Kĩ năng: Viết được đoạn

Củng cố kiến thức về văn miêu tả: Phương pháp làm bài văn miêu tả, các thao tác cơ bản trong văn miêu tả, các bước làm một bài văn miêu tả, cách lựa chọn trình tự miêu

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Kì tôùi: Luyeän taäp xaây döïng ñoaïn vaên keát baøi trong baøi vaên mieâu taû

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi

1. Mở bài trực tiếp 2.Mở bài gián tiếp.. Bài 1: Dưới đây là hai đoạn văn có thể dùng để mở đầu bài văn tả cây hồng nhung. Hai cách mở bài ấy có gì khác nhau?.. a) Vườn

Cây chuối nói riêng cũng như các loại cây ăn quả nói chung, chúng đều đem lại cho ta rất nhiều ích lợi, phục vụ cho cuộc sống của ta, vậy chúng ta cần làm gỉ để bả