• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn : 8/4/ 2021

Tiết: 115 Tiếng Việt:

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn - Tác dụng của câu trần thuật đơn.

2. Kỹ năng:

- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.

- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.

3. Thái độ:

Có ý thức vận dụng câu trần thuật đơn trong giao tiếp.

4. Định hướng phát triển năng lực: 

+ Tự học: tự nghiên cứu các đơn vị kiến thức theo sự chuẩn bị bài ở nhà, tự nhận thức .

+ Giao tiếp: lắng nghe tích cực, phản hồi tích cực.

+ Giải quyết vấn đề: Tìm những vấn đề còn khúc mắc và trao đổi.

+ Hợp tác: hoạt động nhóm

+ Sử dụng CNTT: Tìm hiểu những kiến thức liên quan đến bài học.

+ Sử dụng ngôn ngữ: trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân.

* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.

Tích hợp kĩ năng sống

- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng câu tiếng Việt.

Tích hợp giáo dục đạo đức:

- Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt.

- Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học,...

- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan; soạn bài;

và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.

C. PHƯƠNG PHÁP/ KTDH

- Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...

- Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, động não, “trình bày một phút”, tóm tắt tài

(2)

liệu,...

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số học sinh:

- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp:

Ngày giảng Lớp Sĩ số

6B 2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)

? Đặt hai câu, xác định thành phần chính, thành phần phụ và cho biết CN, VN trả lời cho câu hỏi nào và có cấu tạo ra sao

(VD: Sáng nay, em đi học thêm môn toán.) 3. Bài mới. (33 phút)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi

- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( )

* Đặt vấn đề bài mới: GV đưa ra bài tập:

Sáng nay, chúng em/ đi lao động.

C V

H. Xác định thành phần chính, thành phần phụ của câu trên?

H. Nội dung câu trên nói về việc gì? (Đi lao động)

GV: Câu trên thuộc kiểu câu gì? Ý nghĩa của chúng ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài.

Hoạt động Thầy – Trò Nội dung

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút

- Thời gian: ( )

Hoạt động 1: Câu trần thuật đơn là gì?

- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích.

- Kĩ thuật : hỏi và trả lời

- Năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - Phương tiện: Bảng phụ.

I. Câu trần thuật đ ơn là gì?

1. Phân tích ngữ liệu:

? Nhắc lại các kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học ở tiểu học?

- Câu trần thuật - Câu nghi vấn - Câu cầu khiến - Câu cảm thán

(3)

- Học sinh đọc bài tập (SGK).

- GV treo bảng phụ ghi bài tập.

? Xác định thành phần chính, thành phần phụ trong bài tập trên?

Và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào?

- HS thảo luận nhóm bàn trong 3p - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

(C4 nghi vấn; C3,5,8 cảm thán; C7 cầu khiến) - Câu 1: Tôi /đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài.

CN VN

- Câu 2: Rồi với điệu bộ…tôi / mắng.

CN VN

- Câu 6: Chú mày / hôi như cú mèo thế này, CN VN

ta / nào chịu được.

CN VN

- Câu 9: Tôi / về, không một chút bận tâm.

CN VN

Câu được cấu tạo là một cụm chủ - vị.

- Câu 1: Kể, tả sự việc.

- Câu 2: Kể, tả, nêu ý kiến.

- Câu 9: Kể sự việc.

=> Câu trần thuật đơn.

? Em hiểu thế nào là câu trần thuật đơn?

+ Về ý nghĩa, câu trần thuật đơn thường được dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến.

+ Về cấu tạo, câu trần thuật đơn do một cụm C-V tạo thành.

Yêu cầu hs đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ : (SGK- 101) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập

- Phương pháp:

- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( )

Hoạt động 2: Luyện tập

? Em hãy đặt câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu/ tả/kể?

+ Em là học sinh của lớp 6A, trường THCS Phương Nam.

+ Bầu trời trong xanh, không một gợn mây.

+ Hôm qua, em được mẹ cho đi chợ mua sắm.

?Trong các câu đã xác định, câu nào dùng để kể, tả, nêu ý kiến?

? Trong các câu kể, tả, nêu ý kiến trên có cấu tạo như thế nào?

(C1,2,9: 1 cụm C-V; C6: 2 cụm CV)

- GV: Gọi các câu 1,2,9 là câu trần thuật đơn.

? Tại sao câu 6 cũng là câu trần thuật nhưng không phải là câu trần thuật đơn?

II. Luyện tập.

Bài tập 1

* Yêu cầu: Tìm câu trần thuật đơn, cho biết câu đó để làm gì?

* Giải: Câu trần thuật đơn:

- Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô….sáng sủa. (Giới thiệu, tả) - Bầu trời Cô Tô cũng…như vậy.

(Nêu ý kiến, nhận xét)

(4)

Vì nó có nhiều hơn 1 cụm C-V.

Yêu cầu hs đọc Bt 2 SGK.

Đó là một số câu mở đầu những truyện đã học, chúng thuộc loại câu nào và nêu td của chúng.

Lưu ý: Kiểu câu:

có + một cụm DT: là dạng đặc biệt của câu trần thuật đơn có mục đích giới thiệu.

Bài tập 2:

Các câu a, b, c là câu trần thuật đơn: Giới thiệu nhân vật, địa điểm, nơi chốn.

- HS làm độc lập.

Yêu cầu hs viết đoạn văn MT có sd câu trần thuật đơn.

Bài tập 3:

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn - Thời gian: ( )

?Đọc các câu mở đầu những truyện đã học dưới đây, xác định chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì?

 Ngày xưa ở miền đất Lạc Việt cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta,có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân.

 Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.

 Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.

Gợi ý:

 Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có 1 vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân

=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật

 Có 1 con ếch sống lâu ngày trong 1 giếng nọ.

=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật

 Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.

=> Câu trần thuật đơn : giới thiệu nhân vật

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: ( )

? Đặt 5 câu trần thuật đơn, trong đó có 3 câu dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật. 2 câu dùng để nêu ý kiến.

4. Hướng dẫn học sinh ở nhà: (5 phút) - Học ghi nhớ.

- Làm bài tập SBT

- Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn có từ là và Câu trần thuật đơn không có từ là:

+ Tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và Câu trần thuật đơn không có từ là.

(5)

+ Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là và Câu trần thuật đơn không có từ là.

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

---

Ngày soạn: 8/ 4 /2021 Tiết: 116

Tiếng Việt:

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ “là”.

- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ “là” . 2. Kỹ năng:

- Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ

“là”và xác định được cấu tạo của các kiểu câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ “là” trong văn bản.

- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu

- Đặt câu trần thuật đơn có từ là và câu trần thuật đơn không có từ “là”.

3. Thái độ:

- Có ý thức vËn dụng đúng câu câu trần thuật đơn có từ là trong giao tiếp hàng ngày.

4. Định hướng phát triển năng lực: 

+ Tự học: tự nghiên cứu các đơn vị kiến thức theo sự chuẩn bị bài ở nhà, tự nhận thức.

+ Giao tiếp: lắng nghe tích cực, phản hồi tích cực.

+ Giải quyết vấn đề: Tìm những vấn đề còn khúc mắc và trao đổi.

+ Hợp tác: hoạt động nhóm

+ Sử dụng CNTT: Tìm hiểu những kiến thức liên quan đến bài học.

+ Sử dụng ngôn ngữ: trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân.

* Nội dung tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.

Tích hợp kĩ năng sống

- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.

- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách dùng câu tiếng Việt.

Tích hợp giáo dục đạo đức:

- Biết yêu quí và trân trọng tiếng Việt.

- Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân, có tinh thần

(6)

vượt khó.

B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Bảng phụ, phiếu học tập.

- Soạn bài chi tiết, các tài liệu tham khảo.

2. Học sinh: - Vở ghi chép đầy đủ - Bài soạn ở nhà.

C. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:

- Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra các câu câu trần thuật đơn có từ là.

- Quy nạp, hoạt động nhóm.

D. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp (1 phút).

Ngày giảng Lớp Sĩ số

6B 2. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)

Câu hỏi Đáp án- biểu điểm

? Đặt một câu trần thuật đơn và cho biết câu em vừa đặt dùng để làm gì?

- 1 HS lên bảng làm bài tập 6 (SBT)

* Yêu cầu:

- Học sinh đặt một câu trần thuật đơn - Tác dụng

3. Bài mới. (33 phút)

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi

- Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút - Thời gian: ( )

Cách 1: GV đưa ra bài tập:

Em / là học sinh lớp 6

?. Xác định câu trên thuộc kiểu câu nào, và cho biết câu đó dùng để làm gì?

(Câu trần thuật đơn - giới thiệu )

?. Trước VN chính của câu có từ nào? (Là)

GV: Gọi câu trên là câu trần thuật đơn có từ là. Vậy câu trần thuật đơn có từ là có đặc điểm ntn? Có những kiểu câu nào? Chúng ta tìm hiểu bài.

Hoạt động Thầy – Trò Nội dung

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/ vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút

- Thời gian: ( )

Hoạt động 1: Đặc điểm của câu trần thuật đơn I. Đặc điểm của câu trần

(7)

có từ là.

- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích.

- Kĩ thuật : hỏi và trả lời

- Năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - Phương tiện: Bảng phụ.

- GV: Câu trần thuật đơn không có từ là gọi là câu tả. Câu TT đơn có từ là -> Câu luận.

thuật đơn có từ là.

1. Phân tích ngữ liệu :

- Học sinh đọc bài tập (SGK).

- GV treo bảng phụ ghi bài tập.

? Xác định thành phần chín trong bài tập trên? Và cho biết các câu đó thuộc kiểu câu nào?

- HS thảo luận nhóm .

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

Bà đỡ Trần/ là người huyện Đ. Triều CN VN

Truyền thuyết/ là loại truyện dân gian

CN VN

Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là CN

một ngày trong trẻo, sáng sủa.

VN

- Dế Mèn trêu chị Cốc// là dại.

CN VN

? VN của các câu trên do nhữngtừ hoặc cụm từ loại nào tạo thành?

- Câu 1: là + Cụm DT . - Câu 2: là + cụm DT.

- Câu 3: là + cụm DT.

- Câu 4: là + TT.

- Câu 1: là + Cụm DT . - Câu 2: là + cụm DT.

- Câu 3: là + cụm DT.

- Câu 4: là + TT.

? Chọn những từ, cụm từ phủ định điền vào trước VN của những câu trên cho thích hợp?

(a,. …không phải là … b, …chưa phải….

c, …..không phải….

d,…..không phải….)

- HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ 1: (SGK- 114)

* Lưu ý: Không phải bất cứ câu nào có từ là cũng là câu luận.

GV đưa ra BT:

Người ta/ gọi chàng là Sơn Tinh.

CN VN phụ ngữ

(8)

? Cho biết câu trên có phải là câu TT đơn có từ là không? Tại sao?

- Không phải: VN là ĐT "gọi", từ là chỉ là phụ ngữ của ĐT "gọi".

- GV chốt kiến thức.

Hoạt động 2: Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.

- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích.

- Kĩ thuật : hỏi và trả lời

- Năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - Phương tiện: Bảng phụ.

Vậy câu TT đơn có những kiểu nào (chuyển ý)

- HS đọc BT- SGK- 115

II. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.

1. Phân tích ngữ liệu:

? Trong các câu trên, VN của câu nào trình bày cách hiểu về SV, HT, khái niệm nói ở CN?

- Câu b: Trình bày cách hiểu về SVHT..

- Câu b: Trình bày cách hiểu về SVHT…

? VN của câu nào có tác dụng giới thiệu SV, HT, khái niệm nói ở CN?

- Câu a: Giới thiệu SVHT…

- Câu a: Giới thiệu SVHT…

?VN của câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của SVHT, khái niệm nói ở CN?

- Câu c: Miêu tả đặc điểm trạng thái của SVHT.

- Câu c: Miêu tả đặc điểm trạng thái của SVHT.

? Câu nào có VN thể hiện sự đánh giá đối với SVHT khái niệm nói ở CN?

- Câu d: Đánh giá SVHT…

- Câu d: Đánh giá SVHT…

? Qua việc tìm hiểu bài tập, hãy cho biết có mấy kiểu câu TT đơn có từ là?

- HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ 2(SGK - 115)

- GV chốt kiến thức.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập

- Phương pháp:

- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( )

Hoạt động 3: Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích.

- Kĩ thuật : hỏi và trả lời

- Năng lực: giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ

III - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là”.

1. Phân tích ngữ liệu.

(SGK 118)

(9)

- Phương tiện: Bảng phụ.

Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.

? Đọc ví dụ/SGK-118.

Gv ví dụ a, b (SGK/118) lên máy chiếu.

? Xác định CN-VN trong 2 ví dụ trên.

Hs: xác định ; dưới lớp theo dõi.

Gv+lớp: nhận xét, kết luận.

a, Phú ông // mừng lắm.

CN VN (CTT)

b, Chúng tôi // tụ hội ở góc sân.

VN (CĐT)

? Hai câu trên thuộc kiểu câu nào ? Căn cứ vào đâu em khẳng định như vậy.

- Câu trần thuật đơn.

- Câu do một cụm C-V đảm nhiệm, dùng để kể...

? VN của các câu trên do từ loại hoặc cụm từ loại nào tạo thành.

Hs: - a, VN: CTT; b, VN: CĐT

? Đặt 2 câu có VN là một động từ hoặc tính từ đảm nhiệm.

Hs: (1): Hoa // nở b, Nó // buồn CN VN(ĐT) CN VN(TT)

? Những câu trên khác với câu trần thuật đơn có từ là như t.nào.

Hs: - VN: do ĐT (CĐT); TT (CTT) đảm nhiệm.

? Chọn các từ hoặc cụm từ phủ định (không, không phải, chưa, chưa phải) điền vào trước VN của các câu trên sao cho thích hợp ? Nhận xét nghĩa câu....

Hs: - điền các từ: chưa, không.

- Nhận xét: Câu chuyển từ khẳng định sang ý phủ định.

? Khái quát lại đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.

Hs: khái quát như bảng ghi ? Đọc ghi nhớ 1 (119)

Hoạt động 2:

Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là

Máy chiếu có ghi ví dụ a, b mục II/119.

? Xác định CN-VN trong 2 câu ví dụ trên.

- Câu a: VN do CTT đảm nhiệm.

- Câu b: VN do CĐT đảm nhiệm.

- Khi VN kết hợp: không, chưa ... biểu thị ý phủ định.

-> câu trần thuật đơn không có từ là.

2. Ghi nhớ (SGK/119)

II – Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là (Câu miêu tả và câu tồn tại).

1, Phân tích ngữ liệu.

- VDa. CN đứng trước VN miêu tả hành động của nhân vật (Câu miêu tả)

- VDb. CN đứng sau VN thông báo sự xuất hiện của nhân vật.

(Câu tồn tại)

(10)

Hs: - lên bảng xác định, dưới làm cùng làm.

Gv + lớp: chữa, chuẩn xác.

a, Đằng cuối bãi, hai câu bé con // tiến lại.

Tr.N CN VN b, Đằng cuối bãi, tiến lại // hai cậu bé con.

Tr.N VN CN

? Nhận xét về nội dung và cấu tạo ngữ pháp của hai câu trên.

- Cùng nội dung thông báo.

- Cấu tạo ngữ pháp khác nhau ....

? Chọn 1 trong 2 câu ví dụ điền vào chỗ trống vào đoạn văn của Tô Hoài sao cho thích hợp ? Giải thích tại sao lại chọn câu đó.

Gv: gợi ý câu văn (bỏ trống) của Tô Hoài nhấn mạnh sự xuất hiện của nhân vật. Vậy câu nào trong 2 câu ví dụ có tác dụng đó?

Hs: Phát biểu ý kiến theo ý hiểu.

Gv định hướng: chọn câu b vì: “Hai cậu...”lần đầu xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa ... câu (a) thì có ý nghĩa những nhân vật đó đã biết từ trước. Và câu b gọi là câu tồn tại, câu (a) là câu miêu tả.

? Câu a và b khác nhau như thế nào về ý nghĩa và cấu tạo ngữ pháp.

Hs: - ý nghĩa: a, miêu tả hành động của nhân vật

b, thông báo sự xuất hiện của nhân vật.

? Thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại.

Hs phát biểu như ghi nhớ 2 (119)

2, Ghi nhớ (SGK)

Hoạt động 4: Luyện tập

- Phương pháp: định hướng, vấn đáp, đánh giá...

- Kĩ thuật: động não, trình bày, sắm vai...

- Năng lực: Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tự học...

- Phương tiện: Bảng phụ.

- HS đọc BT - Nêu yêu cầu.

- HS làm theo nhóm bàn - Các nhóm trình bày kết quả.

- GV chốt lại.

III. Luyện tập Bài tập 1

Các câu trần thuật đơn có từ Là:

Câu a, c, d, e.

Bài tập 2:

Xác định CN- VN của những câu TT đơn ở bài tập 1:

a. Hoán dụ/ là gọi tên…

CN VN c. Tre / là cánh tay…

CN VN

(11)

? Xác định CN, VN của các câu trần thuật đơn có từ là trên và cho biết cấu tạo của VN ?

a/ là + CĐT c/ là + CDT d/ là + CDT đ/e/ là + TT là + CDT

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- HS làm ra nháp.

- Trình bày trước lớp.

- HS nhận xét, GV sửa sai.

? Đọc - xác định yêu cầu bài tập 1 (Tr120) Hs: - xác định CN – VN/ xác định kiểu câu.

Hs làm việc theo nhóm bàn (3phút):

dãy 1: a; dãy 2: b;

dãy 3: c

a, (1) Bóng tre // trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn.

CN VN (câu miêu tả).

(2) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng //

mái đình, mái chùa cổ kính. (câu tồn tại)

(3) Dưới bóng tre xanh, ta // gìn giữ một nền văn hoá lâu

đời. (câu miêu tả).

b, (1): Bên làng xóm tôi có // cái hang của Dế Choắt.

(câu tồn tại)

(2): Dế Choắt // là tên tôi đã đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế. (câu miêu tả)

c, (1): Dưới gốc tre, tua tủa // những mầm măng

CN (câu tồn tại) (2): Măng // trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ qua đất luỹ mà trỗi dậy. (câu miêu tả)

? Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 (120) Hs: viết đoạn văn ngắn 5-7 câu tả cảnh sân trường có sử dụng ít nhất một câu tồn tại.

Gv gợi ý: câu tồn tại là câu có cấu tạo ngữ pháp: VN-CN nhằm thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sv

Hs: - một hs lên bảng viết, dưới lớp cùng làm

3. Bài tập 3:

- Đặt 2 câu trần thuật đơn có từ là.

a, (1) (câu miêu tả).

(2) (câu tồn tại) (3) (câu miêu tả).

b, (1): (câu tồn tại) (2): (câu miêu tả) c, (1): (câu tồn tại) (2): (câu miêu tả)

Bài tập 2 (120) Viết đoạn văn.

Bài tập 3(120) - Viết chính tả.

(12)

(7phút).

Gv+lớp: - chữa bài viết lên bảng

Gv: đọc đoạn văn tham khảo (SGK/140).

Gv: đọc - hs: nghe viết: văn bản "Cây tre VN"; từ "Nước VN xanh" đến "chí khí như người".

Hs: - 1 hs lên bảng viết, dưới lớp cùng viết.

Gv: - chữa bài viết trên bảng.

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- Mục tiêu: Sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề, nhiệm vụ trong thực tế

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn trải bàn - Thời gian: ( )

? Vẽ sơ đồ tư duy

HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG, TÌM TÒI, SÁNG TẠO

- Mục tiêu: tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Phương pháp: thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ - Thời gian: ( )

? Viết một đoận văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là và không có từ là cho biểt tác dụng của kiểu câu này.

4. Hướng dẫn học sinh ở nhà: (5 phút)

* Học bài

- Nhớ câu trần thuật đơn có từ là không có từ là và các kiểu của kiểu câu này.

* Chuẩn bị bài mới

- Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra giữa kì V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

(13)

...

---

Ngày soạn: 8 / 4/ 2021 Tiết 117

TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về các phần kiến thức trong đề bài.

Củng cố kiến thức về văn miêu tả: Phương pháp làm bài văn miêu tả, các thao tác cơ bản trong văn miêu tả, các bước làm một bài văn miêu tả, cách lựa chọn trình tự miêu tả, vị trí quan sát...

- Đặc trưng cơ bản của một bài văn tả cảnh, tả người. Vai trò của yếu tố quan sát, liên tưởng, so sánh trong một bài văn miêu tả.

- Nhận ra được ưu - nhược điểm trong bài viết của mình về các mặt: nội dung và hình thức trình bày.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, kĩ năng lập dàn ý, dùng từ – viết câu – dựng đoạn 3. Thái độ:

GD HS ý thức tự giác tích cực trong học tập, nhận ra lỗi sai trong bài làm của mình, của bạn để rút kinh nghiệm trong các bài viết tiếp theo.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự nhận thức: Biết nhìn nhận đánh giá đúng về khả năng của mình thông qua một bài viết văn cụ thể.

- Năng lực giao tiếp: bày tỏ ý kiến của bản thân, đồng thời biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác; năng lực tư duy phê phán ...

B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Chấm, chữa bài, thống kê những lỗi tiêu biểu.

- HS: Xem lại kiến thức.

C/ PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp thực hành có hướng dẫn, p2 thuyết trình...: GV gợi mở hướng dẫn để hs xây dựng dàn ý của bài văn ...

- Kĩ thuật động não: Suy nghĩ để phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài văn của mình.

D/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định tổ chức:

Lớp Ngày giảng Sĩ số

6B 2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

* Hoạt động 1 : Tái hiện đề bài.

I/ Đề bài, tìm ý, lập dàn ý.

- Gv đưa đề lên máy chiếu – HS quan sát, đọc lại đề bài.

* Hoạt động 2:

(14)

II/ Nhận xét bài làm của học sinh.

* GV nhận xét chung ưu nhược điểm bài làm của tập thể lớp, khi nhận xét – GV có thể chiếu một vài đoạn bài làm để hs quan sát.

1. Ưu điểm :

- Đối với câu hỏi nhận biết, nhìn chung các em nắm được yêu cầu của đề, biết cách làm bài, kiến thức tương đối chính xác. Đạt 90%.

- Một số bài làm sạch sẽ, diễn đạt lưu loát.

- Một số em biết cách xây đựng đoạn văn, bài văn miêu tả, thể hiện được những cảm xúc riêng có tính nhân văn.

2. Nhược điểm:

- Một số hs chưa đọc kĩ yêu cầu của đề:

Phần đọc hiểu:

+ Câu 1: Còn đặt nhan đề chưa phù hợp với nội dung hoặc quên chưa đặt nhan đề.

- Một số bài làm chưa đủ ý, chưa nắm chắc kiến thức.

Phần làm văn

+ Câu 1 một số em ko làm đúng yêu cầu, nêu chi tiết chưa chính xác hoặc nội dung quá sơ sài.

+ Câu 2 một số em chưa chú ý tách đoạn văn.

- Một số bài miêu tả còn lộn xộn, chưa đảm bảo trình tự hợp lí, chưa biết tái hiện đối tượng thông qua những đặc điểm nổi bật nhất, lời văn dài dòng ...

* Hoạt động 3:

III/ Chữa lỗi.

* GV chữa lỗi cụ thể nhưng không nêu tên học sinh phạm lỗi. Tuyên dương bài khá - có tên HS.

- GV chọn một số lỗi tiêu biểu ghi lên bảng phụ, yêu cầu hs xác định lỗi sai, nguyên nhân mắc lỗi, cách chữa và chữa lỗi.

<GV sử dụng bài viết của hs -> chữa lỗi cụ thể trên máy chiếu>

* Hoạt động 4:

IV/ Đọc bài, đoạn, phần tiêu biểu.

GV Công bố điểm, đọc bài văn hay

- GV đọc những đoạn, những bài viết tốt cho HS tham khảo: Thu Trang, Lan, Duyên, Linh…

- Tuyên dương bài làm sáng tạo: Thu Trang, Ngọc…

- HS chia sẻ bài viết của mình với bạn.

* Hoạt động 5:

V/ Trả bài, thống kê điểm.

* GV trả bài cho HS, y/c HS đọc kĩ bài làm của mình, so sánh với dàn ý đã nêu.

- Yêu cầu hs quan sát, xem bài của mình đã đạt yêu cầu chưa -> sửa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu, diễn đạt trong bài làm của mình.

Lớp (Sĩ số)

Điểm

0-1-2 3- 4 5 – 6 7 – 8 9 - 10

6B

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài cũ: Về nhà tiếp tục sửa bài, chép lại vào vở Tập làm văn.

(15)

- Chuẩn bị bài mới: Soạn bài “Ôn tập truyện và kí”

+ Hệ thống các tác phẩm truyện kí đã học theo bảng mẫu + Tìm hiểu điểm giống nhau giữa truyện và kí

+ Cảm nhận của em về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.

V. Rút kinh nghiệm

...

...

...

...

---

Ngày soạn: 8 / 4/ 2021 Tiết 118,119

ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nắm chắc nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, ký hiện đại đã học.

- Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí.

2. Kỹ năng:

- Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã học.

- Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện, kí đã học.

3. Thái độ:

- Yêu thích và tìm đọc nhiều tác phẩm truyện, kí ngoài SGK.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực giao tiếp, k/ năng ứng xử, lắng nghe tích cực ....

- Năng lực suy nghĩ sáng tạo, nêu vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin ...

B/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Bài soạn , tài liệu, đồ dùng DH. Máy chiếu, máy tính.

- HS : Đọc bài, trả lời câu hỏi SGK.

C/ PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp thực hành có hướng dẫn, p2 thuyết trình...: GV gợi mở, nêu vấn đề -

> Các nhóm thảo luận, cá nhân đại diện nhóm trình bày miệng trước tập thể...

- Kĩ thuật động não: Suy nghĩ để nhớ lại khái niệm các thể loại truyện và kí đã học;

nhớ lại những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản truyện và kí đã học và nêu cảm nhận của bản thân về một nhân vật trong văn bản truyện theo yêu cầu.

D/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

1. Ổn định tổ chức:

Lớp Ngày giảng Sĩ số

6B

2. Kiểm tra: Kết hợp trong quá trình ôn tập.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

(16)

- Mục tiêu: Trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/

vấn đề nêu ra ở hoạt động khởi động

- Phương pháp: Diễn giảng, thảo luận nhóm, trò chơi, tình huống có vấn đề - Kĩ thuật: Động não, làm việc nhóm, khăn trải bàn, trình bày 1 phút

- Thời gian: ( )

I/ Hệ thống kiến thức.

Câu 1: Hệ thống các tác phẩm truyện, ký đã học:

H: Kể tên các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học: tác giả, tác phẩm, những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung chính của từng văn bản?

- HS dựa vào nội dung bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà để trả lời câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi bảng tổng hợp của mình đã lập ở nhà.

-> HS nhận xét, bổ sung – GV kết luận trên máy chiếu.

(17)

Tên văn bản

(trích)

Tác giả

Thể

loại Nội dung Nghệ thuật

1. Bài học đường đời đầu tiên (Trích:

"Dế Mèn phiêu lưu kí")

Hoài truyện

- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của một chàng dế thanh niên, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa...của DM đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và DM đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.

- Miêu tả loài vật sinh động, ngôi thứ nhất, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tượng hình.

- Phép nhân hoá.

2. Sông nước Cà Mau

(Trích:

"Đất rừng Ph.Nam")

Đoàn Giỏi

truyện ngắn

- Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập trù phú họp ngay trên mặt sông.

- Miêu tả cụ thể, trực tiếp.

- Vốn hiểu biết phong phú.

Bức tranh của em gái tôi

Tạ Duy Anh

truyện ngắn

- Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh ...

- Nghệ thuật miêu tả tâm kí nhân vật, ngôi kể thứ nhất Vượt thác

(trích

"Quê nội")

Quảng truyện

- Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và 2 bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác.

- Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác tự nhiên, ...

Buổi học cuối cùng

An- phông- xơ-Đô- đê (Pháp)

Truyệ n ngắn

- Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An- dát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Hamen qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng.

- tả người qua ngoại hình, cử chỉ, lời nói và tâm trạng.

Cô Tô (trích)

Nguyễ n Tuân kí

- Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo.

- Tả cảnh tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh ngôn ngữ điêu luyện.

Cây tre Việt Nam

Thép

Mới kí

- Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân VN trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã hình thành biểu tượng của đất nước và dân tộc VN.

- Chi tiết chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng.

- NT nhân hoá, lời văn giàu nhịp điệu.

Lòng yêu nước (trích

I-lia E- ren-bua (Nga)

Tuỳ bút - chính

- Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ tình yêu gia đình, yêu

- Lập luận chặt chẽ, lôgíc, chính xác đầy sức thuyết phục.

(18)

"Thử lửa" luận

quê hương.

- Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc.

Lao xao (trích

"Tuổi thơ im lặng")

Duy Khán

Hồi kí, tự truyện

- Miêu tả các loài chim ở làng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.

- Quan sát tinh tế, vốn hiểu biết phong phú, tình cảm gắn bó với quê hương.

Câu 2: Đặc điểm của truyện, kí:

? Gv: yêu cầu hs thảo luận nhóm về thể loại truyện và kí theo bảng (SGK/118).

Hs trả lời theo bài đã chuẩn bị ở nhà - Gv+lớp nhận xét - Gv: chuẩn xác theo bảng ST

T

Tên tác phẩm

(đoạn trích) Thể loại Cốt

truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện

1 Bài học đường đời đầu tiên

Truyện Có Dế Mèn Ngôi thứ nhất

(Dế Mèn)

2 Sông nước Cà Mau Truyện Không Ngôi thứ nhất

(bé An) 3 Bức tranh của em

gái tôi

Truyện Có anh, em gái,

bố, mẹ.

Ngôi thứ nhất (người anh)

4 Vượt thác Truyện Không dượng

Hương Thư

Ngôi thứ nhất chúng tôi

5 Buổi học cuối cùng Truyện Có + Ngôi thứ nhất

(Phrăng)

6 Cô Tô Kí (Bút

kí)

Không anh Châu

Hòa Mãn

Tác giả

Ngôi thứ nhất.

7 Cây tre Việt Nam Kí (Bút kí)

Không Không Giấu mình.

Xưng ngôi thứ 3.

8 Lòng yêu nước Kí

(Tuỳ bút)

Không Không Giấu mình

Ngôi thứ 3.

9 Lao xao Kí

(Hồi kí)

Không Không Tác giả

Ngôi thứ nhất.

* Đặc điểm của truyện:

- Thuộc loại tự sự

- Phần lớn dựa vào tưởng tượng sáng tạo của tác giả, những gì được kể không phải đã từng xảy ra đúng như trong thực tế.

- Thường có cốt truyện, nhân vật - Có người kể chuyện (hay trần thuật)

* Đặc điểm của kí:

- Phần lớn thuộc loại tự sự

- Kể về những gì có thực đã từng xảy ra

- Thường không có cốt truyện, có khi không có nhân vật

(19)

- Có người kể chuyện (hay trần thuật)

* So sánh truyện và kí:

? Từ bảng trên hãy rút ra điểm giống và khác nhau giữa truyện và ký.

Hs thảo luận nhóm bàn, trình bày -> GV kết luận trên máy chiếu

* Giống: - có người kể chuyện (trực tiếp hoặc gián tiếp).

- thuộc loại hình tự sự (tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính).

- có lời kể, các chi tiết về hình ảnh, thiên nhiên, xã hội, con người.

- thể hiện cái nhìn và thái độ của tác giả (người kể).

* Yếu tố chung của truyện và ký:

- Đều thuộc thể loại hình tự sự . + Tức là có miêu tả và lời kể.

+ Các chi tiết thể hiện cái nhìn và thái độ của người kể.

* Điểm khác nhau giữa truyện và ký:

Truyện

- Phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống con người và sự đánh giá cảm nhận của tác giả (yếu tố hư cấu)

- Thường có cốt truyện, nhân vật.

- Ghi chép, tái hiện, kể về những gì có thực đã từng xảy ra (không có yếu tố hư cấu).

- Không có cốt truyện, có khi không có nhân vật.

* GV diễn giảng thêm về đặc điểm của truyện và kí.

- Truyện có nhiều thể như truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, tiểu thuyết….;

- Kí có nhiều thể như kí sự, bút kí, nhật kí, phòng sự…..; Truyện và kí hiện đại thường viết bằng văn xuôi.

- Các thể truyện và phần lớn các thể kí thuộc loại hình tự sự. Đây là phương thức tái hiện đời sống chủ yếu bằng kể và tả. Tác phẩm tự sự là câu chuyện về người hoặc sự việc nào đó được kể lại, miêu tả lại qua lời của người kể chuyện. Các yếu tố cốt truyện, nhân vật, lời kể thường không thể thiếu được trong tác phẩm truyện.

GV lưu ý: Văn bản Sông nước Cà Mau là đoạn trích trong truyện dài, trong đoạn trích này không xuất hiện nhân vật và cốt truyện. Vượt thác là đoạn trích – cốt truyện đơn giản

Các đặc điểm thể loại ở mỗi tác phẩm cụ thể không phải trường hợp nào cũng thuần nhất, nhiều khi có sự pha trộn xâm nhập lẫn nhau. Ví dụ: Cây tre Việt Nam - Kí có tính chất tuỳ bút. Lòng yêu nước - Bút kí, chính luận.

Câu 3: Hình ảnh đất nước con người VN qua các văn bản.

H: Các tác phẩm truyện và ký đã để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, cuộc sống và con người ?

- H: Nêu cảm nhận về cuộc sống, đất nước và con người qua các truyện, kí đã học.

- GV tổng hợp các ý kiến, nêu tóm tắt những cảm nhận chung của HS -> định hướng (SGV/136).

* Các truyện, kí đã học giúp chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng,

- Các truyện kí hiện đại giúp ta hình dung được cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp, phong phú, giàu có của đất nước ta từ Bắc đến Nam, từ biển đảo đến rừng núi.

Qua đó thể hiện cuộc sống, con người Việt Nam trong lao động và trong chiến đấu, học tập thật

(20)

miền. Từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực Nam Tổ quốc đến sông Thu Bồn lắm thác ghềnh ở miền Trung, vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, đến thiên nhiên làng quê ở miền Bắc…Hình ảnh con người lao động và cuộc sống của họ, tình yêu sự gắn bó với quê hương đất nước...

giản dị, khiêm tốn, thông minh tài hoa và rất anh hùng...

HĐ 2: HD học sinh trình bày cảm nhận về một nhân vật văn học.

* Mục tiêu:

- Học sinh trình bày được những hiểu biết về nhân vật gắn với nội dung tác phẩm.

- Bước đầu biết cách làm bài văn cảm thụ văn học.

- Rèn KNS: giải quyết vấn đề, tìm kiếm và xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin...

II/ Luyện tập.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: Học sinh vận dụng những kiến thức mới đã học ở phần hình thành kiến thức vào các tình huống cụ thể thông qua hệ thống bài tập

- Phương pháp:

- Kĩ thuật: Trả lời nhanh, KT khăn phủ bàn - Thời gian: ( )

Câu 4: Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật mà em thích..

H: Trong các truyện đã học, em yêu thích nhất nhân vật nào? Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ấy? (cảm nghĩ gắn với cuộc đời, phẩm chất, tính cách, việc làm... của nhân vật)

- HS tự do bày tỏ quan điểm.

- HS và GV nhận xét, bổ sung.

? Đặc điểm chung của truyện và ký.

? Phân biệt truyện và kí.

? Các tác giả tiêu biểu.

? Ấn tượng sâu sắc về một văn bản đã học.

(*) Ghi nhớ( SGK- 118)

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài cũ: Ôn lại các văn bản đã học, nắm được nghệ thuật- nội dung chính của các tác phẩm đã học; phân biệt được truyện và kí. Viết một đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em về một nhân vật mà em yêu thích trong các truyện đã học

- Chuẩn bị bài mới:

+ Ôn tập phương pháp tả người.

+ Chuẩn bị các đề bài

+ Tìm hiểu yêu cầu và phương pháp làm bài

(21)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giảng dạy và ôn tập môn ngữ văn, đặc biệt là phần văn miêu tả là một vấn đề không dễ bởi đây là mảng kiến thức rất quan trọng giúp HS vừa củng cố các kiến thức đã học,

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây.. hoặc tả cây theo từng mùa,

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được kết bài cho bài văn miêu tả

Nắm vững hai cách mở bài (mở bài gián tiếp và mở bài trực tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo

Trong tiếng Anh, thuật ngữ corpus cũng có ý nghĩa tương tự như ngữ liệu, đó là kho dữ liệu ngôn ngữ, là một tập hợp các tài liệu ở dạng viết hoặc nói, được

Củng cố kiến thức về văn miêu tả: Phương pháp làm bài văn miêu tả, các thao tác cơ bản trong văn miêu tả, các bước làm một bài văn miêu tả, cách lựa chọn trình tự miêu

Sợi bông trong quả đầy dần, căng lên; những mảnh vỏ tách ra cho các múi bông nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười, trắng lóa.. Tìm các đoạn văn

Mỗi đoạn văn miêu tả đồ vật có một nội dung nhất định, chẳng hạn: giới thiệu về đồ vật, tả bao quát về đồ vật, tả.. từng bộ phận của đồ vật hoặc nêu lên tình cảm, thái