• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo Án Lớp 2 Tuần 21

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo Án Lớp 2 Tuần 21"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TuÇn 21

Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019 Chào cờ

I.Mục tiêu :

- HS nắm được những ưu điểm đã đạt được trong tuần 20 và phương hướng, hoạt động tuần 21.

- Rèn thói quen thực hiện tốt nền nếp và nội quy trường lớp.

- Giáo dục h/s ý thức rèn luyện đạo đức . II. Nội dung:

1. Ổn định tổ chức.

2. Em Liên đội trưởng lên nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 20 và phương hướng, hoạt động tuần 21.

3. Đ/c Tổng phụ trách lên nhận xét, bổ sung 4. Kết thúc.

_____________________________________________________

Tập đọc

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời

+KNS: Thể hiện sự cảm thông.Xác định giá trị.Tư duy phê phán

- GDMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần GD ý thức BVMT.

II. Chuẩn bị : - Bảng phụ - Tranh minh hoạ

I II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Ti t1 ế 1 . Kiểm tra bài cũ:

- Đọc bài "Ông Mạnh thắng Thần Gió".

- Kể lại việc ông Mạnh chống lại Thần Gió.

GV nhận xét, đánh giá.

2 . Bài mới : a. Giới thiệu bài.

- GV treo tranh nêu mục tiêu bài học.

b. Nội dung.

HĐ1. Luyện đọc

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu câu.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó.

- GV yêu cầu HS chia đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

Hướng dẫn đọc câu dài (BP).

+ Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//

- 3 HS đọc.

- 1 HS kể lại.

- HS theo dõi, đọc thầm.

- HS nối tiếp đọc từng câu.

- HS tự tìm từ khó đọc và luyện đọc.

- HS luyện đọc từ khó

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

www.thuvienhoclieu.com Trang 64

(2)

+ Còn bông hoa, / giá các cậu dừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc chắn nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. //

- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi.

- GV yêu cầu các nhóm đọc và sửa cho bạn đọc từng đoạn.

- Tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các nhóm - Đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS luyện đọc câu - giải nghĩa từ: xanh thẳn,...

- HS đọc các từ chú giải SGK.

- HS nghe - nhận xét bạn đọc.

- Đọc đồng thanh cả bài.

- 1 HS đọc cả bài.

Ti t 2ế HĐ 2. Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi + Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?

+Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?

+ Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình với chim và hoa?

+ Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì?

+ Em muốn nói gì với các cậu bé?

- GV nhận xét, chốt nội dung bài: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời

HĐ 3. Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- GV tổ chức HS thi đọc theo nhóm - GV tổ chức cho HS thi đọc cả bài.

- Yêu cầu HS nghe - Nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.

3 . Củng cố – dặn dò:

- Bài tập đọc muốn khuyên chúng ta điều gì ? - Liên hệ thực tế: Cần bảo vệ các loài chim.

- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi.

- Chim tự do bay nhảy, hót véo von.

- Cúc sống tự do bên bờ rào đón ánh mặt trời, nghe chim hót.

- Chim bị bắt, bị nhốt trong lồng.

- Nhốt chim vào lồng, không cho ăn, để chim đói khát...

- Cắt bông cúc cùng với đám cỏ dại bỏ vào lồng chim.

- Chim chết, cúc héo tàn.

- HS phát biểu tự do. Ví dụ: đừng bắt chim, đừng hái hoa, để cho chim hót, hoa tươi đẹp ...

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Học sinh thi đọc lại câu chuyện.

- HS nhận xét.

- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

____________________________________________________

Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

-Thuộc bảng nhân 5. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.Và thực hành giải toán có lời văn. Nhận xét đặc điểm của dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.

- Rèn kĩ năng làm toán cho HS - Tự giác tích cực thực hành toán.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ (BT3).

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ:

(3)

- 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục tiêu bài học.

b. Nội dung

Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm.

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.

- GV cho HS tự điền kết quả vào SGK

- GV tổ chức HS chơi trò chơi Truyền điện để nêu kết quả từng phép tính.

- GV nhận xét, dùng phấn màu ghi kết quả đúng, tuyên dương HS.

- Gọi HS đọc lại các phép tính.

Bài 2: Tính ( theo mẫu ) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm mẫu.

+ Ví dụ: 5 x 4 - 9 = 20 - 9 = 11.

- Lưu ý cách trình bày:

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập, 3 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS giải vở, 1 HS làm bảng phụ.

- GV thu vở, nhận xét, chữa bài trên BP.

3. Củng cố – dặn dò.

- 2HS đọc bảng nhân 5

- Ôn kĩ các bảng nhân đã học

- Học sinh nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp tự làm bài vào SGK.

- HS chơi trò chơi để điền kết quả..

- Nhận xét.

- HS đọc lại.

- HS đọc yêu cầu - làm bài.

- 3 HS lên bảng chữa bài - trình bày theo đúng mẫu. HS dưới lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS đọc thầm bài - Nêu tóm tắt

- Giải vào vở.1 em làm BP.

Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:

5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ - HS đọc.

______________________________________________________

Luyện viết CHỮ HOA R I. Mục tiêu:

- HS nắm được cấu tạo, cách viết chữ R hoa (chữ đứng) đúng mẫu, củng cố cách viết chữ thường đã học ở lớp 1. HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Ruột để ngoài da.

Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay.

- HS thực hành viết chữ hoa R (chữ đứng). HS viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi. Rèn kĩ năng viết chữ đúng kĩ thuật, đẹp.

- GDHS có ý thức rèn chữ viết đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV: Chữ mẫu trong khung chữ. BP viết câu ứng dụng.

www.thuvienhoclieu.com Trang 66

(4)

- HS: Bảng con, vở Luyện viết.

III. Các ho t ạ động d y - h c:ạ ọ 1. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa Q - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung và đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa:

- GV giới thiệu chữ mẫu:

- Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét:

- Chữ hoa R cao mấy li? rộng mấy li?

- Chữ hoa R gồm mấy nét? Là những nét nào?

- GV viết mẫu chữ hoa R trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết: Đặt bút trên ĐKN 6 viết nét móc ngược trái, đuôi nét lượn cong vào trong. Điểm dừng bút nằm trên ĐKN2. Lia bút lên ĐKN5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ở giữa (ĐKN3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược phải, DB trên ĐK2.

- Yêu cầu HS viết chữ hoa R trong không trung và bảng con.

- GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

+ GV treo bảng phụ giới thiệu câu ứng dụng:

Ruột để ngoài da.

- Cụm từ này nói lên điều gì?

+ HD quan sát, nhận xét:

- Những con chữ nào cao 2,5 li? Con chữ nào cao 2 li? Con chữ nào cao 1,5 li? Các con chữ còn lại cao bao nhiêu?

- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?

- Chữ nào viết hoa? Vì sao?

- GV viết mẫu chữ Ruột trên dòng kẻ, kết hợp HD cách viết.

- 2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, đọc.

- Chữ hoa R cao 5 li (6 đường kẻ);

rộng 5,5 li.

- Chữ hoa R gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.

- HS quan sát và nhắc lại cách viết chữ hoa R.

- HS viết chữ hoa R trong không trung và bảng con.

- HS đọc câu ứng dụng.

- Ý nói người có tính hay quên.

- Chữ R, g cao 2,5 li. Chữ đ, d cao 2 li. Chữ t cao 1,5 li. Các con chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách đủ viết một chữ cái o.

- Chữ Ruột vì đứng ở đầu câu.

- HS luyện viết trên bảng con.

(5)

- GV nhận xét, uốn nắn.

+ Cụm từ Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay. HD tương tự.

- Cụm từ này nói về điều gì?

Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở:

- Nêu yêu cầu bài viết.

- Theo dõi, uốn nắn cách viết; nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS.

Hoạt động 4: Thu vở nhận xét bài:

- GV thu 8 - 9 bài.

- Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS cả lớp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS nêu lại cách viết chữ hoa R?

- Nhận xét giờ học. Yêu cầu HS luyện viết lại và chuẩn bị bài sau: Chữ hoa S.

- Ý nói dù có nhiều của cải tiền bạc song cũng không bằng có một cái nghề trong tay. Khi có nghề nghiệp thì sẽ tạo ra được của cải, tiền bạc.

- HS theo dõi.

- HS viết bài trong vở.

- HS theo dõi.

- HS nêu lại cách viết chữ hoa R.

- HS lắng nghe.

__________________________________________________

Tự nhiên và xã hội

CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu:

- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.

- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành cho học sinh - HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

+ Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.

+ KN Tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân của thành thị và nông thôn.

+ Phát triển KN hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.

II. Chuẩn bị:

- Tranh ảnh trong SGK tr 45- 47 (HĐ2) III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.

2. Nội dung:

HĐ1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.

- Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?

-> Chốt ngành nghề của mỗi người

- HS lắng nghe.

- HĐ nhóm: HS kể trong nhóm đôi.

- HĐ cả lớp: Một vài HS kể (Bố em là nông dân./Mẹ em là cô giáo.? Chú em là kĩ sư…)

www.thuvienhoclieu.com Trang 68

(6)

khác nhau.

HĐ2. Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.

- Yêu cầu HS quan sát SGK (tr 44, 45) - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 kể lại những gì nhìn thấy trong hình, nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ?

- YC các nhóm trình bày ý kiến.

- Lồng ghép tích hợp biển đảo (qua hình 7 và hình 5 nói về nghề)

- Em thấy cảnh biển có đẹp không?

Biển đem lại những gì cho chúng ta?

- Em đã đi du lịch biển bao giờ chưa?

Em đã làm gì để giữ gìn môi trường biển?

-> KL: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ Quốc thì có những ngành nghề khác nhau.

Hoạt động 3: Thi nói về ngành nghề.

- Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề tiêu biểu ở địa phương mình theo từng bước sau:

+ Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương là gì?

+ Nội dung, đặc điểm của ngành nghề ấy?

+ Ích lợi của ngành nghề đó với quê hương đất nước?

+ Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương?

- Tổ chức cuộc thi nói về các ngành nghề.

- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm, cá nhân xuất sắc.

3. Củng cố dặn dò:

- Kể tên 1 số nghề mà em biết?

- GD HS biết yêu quý & tôn trọng người lao động.

- Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài: Cuộc sống xung quanh (tiếp theo).

- Quan sát tranh

- HĐ nhóm: Các nhóm HS thảo luận

- HĐ cả lớp: đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung.

- HS giải thích lí do - HS nêu ý kiến.

- Muối, tôm, cá, đường giao thông đường biển, điều hòa khí hậu, bãi biển đẹp,…

- HS nêu ý kiến: Không vứt rác bừa bãi khi đi du lịch biển,….

- Nghe.

- Thảo luận nhóm 4: HS quan sát thực tế. Kể điều quan sát được trong nhóm cho nhau nghe.

- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.

- Lớp nghe, nhận xét, đánh giá.

- HS kể nối tiếp.

- HS lắng nghe.

_____________________________________________

Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2019 Kể chuyện

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I - Mục tiêu:

(7)

- Dựa theo gợi ý biết kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- GDKNS: xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông, tư duy phê phán.

- Có ý thức làm theo những điều đã học trong câu chuyện.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý kể câu chuyện.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. KTBC :

-YC hs kể câu chuyện " Ông Mạnh thắng Thần Gió"

2. Bài mới : - Giới thiệu bài

- Hướng dẫn kể chuyện a) Kể từng đoạn theo gợi ý

- Gọi HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo gợi ý(GV treo BP trên bảng)

+ Đoạn 1: Cuộc sống tự do và sung sướng của Sơn ca và Cúc trắng.

+ Đoạn 2: Sơn ca bị cầm tù.

+ Đoạn 3: Trong tù.

+ Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng.

Nhận xét.

b) Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- Gọi HS kể cả câu chuyện.

- Tuyên dương những bạn kể tốt, thể hiện điệu bộ, cử chỉ phù hợp với nội dung.

3. Củng cố - dặn dò :

- Em học tập được gì qua câu chuyện trên?

- Về nhà kể cho người thân nghe.

HS lên kể

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS dựa vào gợi ý kể từng đoạn câu chuyện.

- 4 HS lên kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

- Thi kể lại cả câu chuyện.

- Lớp nhận xét.

-HS nêu

____________________________________________

Toán

ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. Mục tiêu

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.

- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

II. Chuẩn bị :

- BP vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn- SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1.Bài mới:

1- Giới thiệu đường gấp khúc và độ dài đường gấp khúc.

- GV cho HS quan sát đường gấp khúc và giới thiệu: đây là đường gấp khúc ABCD.

- Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng?

- Điểm B là điểm chung của những đoạn

- HS nhắc lại.

- 3 đoạn thẳng.

www.thuvienhoclieu.com Trang 70

(8)

thẳng nào?

- Gọi HS đọc số đo của từng đoạn thẳng.

- Muốn biết tổng độ dài của đường gấp khúc ta làm thế nào?

2. Thực hành Bài 1:

- GV cho HS đọc yêu cầu

- Học sinh tự làm bài - 3 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét.

Bài 2: Hướng dẫn HS dựa vào mẫu ở phần a để làm phần b

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- GVKL:

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

3 + 3 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm.

Bài 3: Cho HS tự đọc đề rồi làm bài.

- GV cho HS nhận xét đường gấp khúc đề bài này.

- Bài 1 (b) : dành cho h /s (nếu còn thời gian ).

3. Củng cố - dặn dò :

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- Của AB và BC.

- HS đọc.

- Cộng tổng độ dài từng đoạn lại.

AB + BC + CD = 2 + 4 + 3 = 9 (cm) - 1 HS đọc.

- Học sinh tự làm bài với các cách nối khác; Mỗi cách có một đường gấp khúc.

+ Ví dụ: Đường gấp khúc ABC, BAC.

- 3 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc.

- HS thực hành tính độ dài đường gấp khúc.

- Chữa bài.

- Nhận xét.

- HS tự làm bài.

- Chữa bài: 4 + 4 + 4 = 12 (cm)

- HS nhận xét: đường gấp khúc khép kín tạo thành tam giác.

- H/slàm bài nếu còn thời gian.

- HS nêu

_________________________________________________

Chính tả

TẬP CHÉP : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG PHÂN BIỆT CH/TR

I. Mục tiêu:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện: Chim sơn ca và bông cúc ttrắng.

- Trình bày đúng hình thức một đoạn trong truyện .Làm BT2a, 3( a).

- Có ý thức viết đẹp.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ chép sẵn bài tập chính tả (bài tập 2a); BC III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

1. KTBC : Y/c hs viết hoa sen; xen lẫn;

hoa súng; xúng xính - T/c nhận xét, sửa 2. Bài mới :

a- Giới thiệu bài

b- Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép

- HS viết bảng con

- 2 HS đọc lại.

- Sơn ca và Cúc trắng sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự

(9)

- Đoạn này cho em biết điều gì về sơn ca và cúc trắng?

- Đoạn chép có những dấu câu nào?

- Hướng dẫn viết từ khó:

- Cho HS tự tìm từ khó viết - GV nhận xét

- GV cho HS chép bài.

- GV thu nhận xét. đánh giá.

c- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a (BP) - HS tự làm. - Chữa bài.

- GVKL: tiếng bắt đầu bằng ch: chào mào, chích choè.

Bài 3a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - Gv cho HS làm bài

- Nhận xét. - Chữa bài.

3. Tổng kết :

- Cho HS viết lại những chữ viết sai.

- GV nhận xét giờ học

do.

- Dấu phẩy, hai chấm, gạch ngang, chấm than.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: sung sướng, véo von, xanh thẳm, xà xuống.

- HS viết từ khó vào bảng con.

- HS chép bài vào vở.

- Soát bài.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- HS tự làm.

- Chữa bài.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- Chữa bài. - Nhận xét.

- HS viết

__________________________________________________

Đạo đức

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (TIẾT 1) I .

Mục tiêu

- Học sinh biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau, thể hiện sự tự tôn trọng và tôn trọng người khác.

- GDKNS: kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác, kĩ năng sự tự trọng và tôn trọng người khác.

- Yêu quý những người biết nói lời yêu cầu đề nghị.

II . Chuẩn bị:

- Tranh; Phiếu BT - Vở bài tập đạo đức.

III

. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ :

- Khi nhặt được của rơi em cần chú ý điều gì ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới : a. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục tiêu bài học.

b. Nội dung.

Hoạt động 1: Nhận xét tranh

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Tranh 2 vẽ 2 bạn đang ngồi học

www.thuvienhoclieu.com Trang 72

(10)

- GV cho HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ.

- Theo em, bạn cần nói như thế nào để mượn được chiếc bút chì?

- GV nhận xét, kết luận: Lời đề nghị cần nhẹ nhàng, lịch sự, như vậy là đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.

Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.

- GV cho HS quan sát tranh có các tình huống và nhận xét (trong vở bài tập)

- GV phát phiếu cho HS:

Đánh dấu x vào ô trống mà em tán thành Em cảm thấy ngại và mất thời gian khi phải nói lời yêu cầu đè nghị người khác giúp đỡ.

Nói lời yêu cầu đề nghị là khách sáo, không cần thiết.

Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.

+ KL: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

3. Dặn dò:

- Dặn HS biết cách nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống.

cạnh nhau, 1 bạn đưa tay muốn mượn chiếc bút chì.

- HS nêu tình huống:

+ Ví dụ: Nam ơi, cậu có thể cho tớ mượn chiếc bút chì được không?

- Nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát các tranh.

- Thảo luận theo cặp.

- HS nêu các nhận xét của mình về hành vi trong các tình huống.

+ Nhận xét: việc làm ở tranh 1 là sai, ttranh 2 , 3 là đúng.

- HS làm bài.

- Chữa bài.

- Nhận xét.

-HS lắng nghe

_______________________________________________________

Thể dục

ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA RA TRƯỚC ( SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG ).

TRÒ CHƠI '' NHẢY Ô '' . I. Mục tiêu

1.Ôn : Đứng hai chân rộng bằng vai, và hai tay đưa ra trước- dang ngang- lên cao thẳng hướng.

- Kiến thức: HS thực hiện tương đối chính xác.

- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS hình thành các tư thế đúng 2. Trò chơi ''Nhảy ô ''.

- Kiến thức: Biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động . - Kĩ năng: Rèn luyện: ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết.

3. Thái độ: HS học tập nghiêm túc, trật tự II. Địa điểm , ph ương tiện

- Địa điểm: Sân tập vệ sinh an toàn .

- Phương tiện: GV chuẩn bị một còi, sân cho trò chơi III. Ti n trình d y h c ế ạ ọ

Nội dung Định

lượng PP tổ chức

1. Phần mở đầu.

- GVnhận lớp , phổ biến 1-2' x x x x x x x x

(11)

nội dung, yêu cầu giờ học - Đứng tại chỗ vỗ tay hát.

- Xoay các khớp.

2. Phần cơ bản .

- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai hai tay đưa ra trước- sang ngang - lên cao thẳng hướng.

- Chia tổ tập luyện Tổ trưởng điều khiển - Thi đua giữa các tổ - Trò chơi:

'' Nhảy ô ''.

3. Phần kết thúc . -Cúi người thả lỏng -Nhảy thả lỏng.

- Nhận xét

-GV cùng HS hệ thống bài.

1' 1' 1-2' 5-6 lần

6-8'

4-6 lần 4-6 lần 1' 1’

x x x x x x x x

Lớp trưởng tập hợp lớp..

GV nêu tên, làm mẫu, rồi cho HS tập.

- Hai tay đưa ra trước ngang ngực và song song với mặt đất, hai cánh tay thẳng hướng - Hai tay đưa dang ngang phải thẳng, lòng bàn tay ngửa, các ngón tay khép sát

- GV nhắc HS khi đưa hai tay lên cao muốn thẳng hướng cần áp sát hai cánh tay vào mang tai, các ngón tay khép sát

- GV chia lớp thành 3 tổ các tổ trưởng điều khiển

- GV quan sát nhắc nhở HS tập luyện - Các tổ lên thực hiện xem tổ nào tập đều hơn, đẹp hơn, ít bạn tập sai hơn

GV nêu tên trò chơi,cách chơi, luật chơi , cho học sinh chơi.

- Cách chơi: Tập hợp lớp theo đội hình hai hàng dọc đứng sau vạch xuất phát, cách vạch xuất phát 1m kẻ các ô vuông liên tiếp nhau khi có hiệu lệnh bắt đầu hai bạn đầu hàng nhanh chóng bật nhảy bằng hai chân lần lượt vào các ô sau đó chạy về xếp cuối hàng rồi đến bạn tiếp theo

- HS chơi thử

- HS chơi chính thức - HS thả lỏng tích cực

- GV nhận xét chung về tiết học x x x x x x x x

x x x x x x x x

______________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP (Trang 104) I. Mục tiêu:

- Củng cố về nhận biết đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.

- HS thực hành tính độ dài đường gấp khúc chính xác. Áp dụng làm BT1 (b), BT2.

- GDHS ý thức tự giác, học tập tốt.

II. Chuẩn bị:

- GV+HS: Thước kẻ.

III. Các hoạt động dạy - học:

www.thuvienhoclieu.com Trang 74

(12)

1. Kiểm tra bài cũ:

- GV yêu cầu HS: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD biết AB = 3 cm; BC = 10 cm;

CD = 5 cm.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (b)

- GV gọi HS đọc đề bài.

- HD HS phân tích đề toán.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở.

- HD chữa bài trên bảng.

* Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc đề toán.

- GV vẽ hình trên bảng và yêu cầu HS quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi:

+ Con ốc sên bò theo hình gì?

+ Muốn biết con ốc sên phải bò đoạn đường dài bao nhiêu đề-xi-mét ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- HD chữa bài trên bảng.

- Nêu câu lời giải khác?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

*Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.

3. Củng cố, dặn dò:

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS tự vẽ các đường gấp khúc gồm 3, 4, 5 đoạn thẳng.

Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm giấy nháp.

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

3 + 10 + 5 = 18 (cm) Đáp số: 18cm - HS nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đề bài.

- HS phân tích đề toán trong nhóm đôi.- HS nêu

-HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng lớp.

- HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc đề toán.

- Học sinh quan sát và trả lời:

- Con ốc sên bò theo đường gấp khúc.

- Ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD.

- 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nêu.

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

- HS lắng nghe.

_____________________________________________

Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2019 Chính tả

NGHE - VIẾT: SÂN CHIM. PHÂN BIỆT CH/TR I. Mục tiêu:

(13)

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm được BT 2a. Bài 3a.

- HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp.

- Giáo dục học sinh ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép nội dung bài tập 2; Bảng con.

III. Các hoạt động dạy, học:

1. Kiểm tra bài cũ:

- HS viết bảng con, lớp viết nháp: chích choè, trẻ em.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiêu bài.

b. Nội dung bài học:

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:

- Giáo viên đọc bài chính tả.

- Bài "Sân chim" tả cái gì?

- Đoạn văn gồm mấy câu?

- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s?

- Những chữ nào viết hoa?

+ Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm và viết những từ khó viết ra bảng con.

- Giáo viên quan sát, sửa lỗi.

- GV đọc cho HS viết chính tả.

- GV đọc lại toàn bài để HS soát lỗi.

- GV thu 5 - 6 bài –> nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 2a: (BP)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV giải nghĩa một số từ.

- GV chốt bài làm đúng: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.

- Tổ chức luyện phát âm cho HS.

GV chốt cách đọc, viết, phân biệt ch/tr Bài 3a:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài.

- GV tổ chức cho HS thi tìm tiếng bắt đầu bằng tr, ch.

- Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 bạn.

- GV phổ biến luật chơi.

- GV nhận xét chốt từ đúng và tuyên dương

- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh theo dõi. 2 HS đọc lại bài.

- Chim nhiều không tả xiết.

- HS nêu câu trả lời.

- HS nêu: sân, trứng, trắng, sát, sông.

- HS nêu.

- HS viết bảng con những chữ dễ viết sai, 2 HS lên viết bảng lớp.

- HS nghe đọc viết bài vào vở.

- Học sinh đổi vở soát lỗi.

- HS nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài tập vào vở bài tập.

HS lên bảng làm phần a.

*HS làm hết bài.

- HS lắng nghe.

- Nhiều HS đọc lại kết quả.

- HS nêu yêu cầu bài.

- Chia lớp làm 2 nhóm, các nhóm thi đua nhau tìm từ theo yêu cầu, nhóm nào tìm trong 2 phút được nhiều tiếng, từ hơn thì nhóm đó thắng cuộc.

- HS lắng nghe

www.thuvienhoclieu.com Trang 76

(14)

nhóm thắng cuộc.

- Theo em loài chim nào có ích cho bà con nông dân?

GV liên hệ, kết luận: Những loài chim có ích cho bà con nông dân thì ta nên bảo vệ chúng thế nào?

3. Củng cố dặn dò:

- Nhắc nhở HS ghi nhớ các trường hợp phân biệt chính tả trong bài học.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau:

Nghe – viết: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- HS lần lượt nêu.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

____________________________________________

Tập làm văn

ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I . Mục tiêu:

- Biết nói lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.bước đầu biết tả 1 loài chim.

- Kĩ năng đáp lời cảm ơn; trình bày đoạn văn - HS yêu thích môn học

II . Chuẩn bị :

- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK III . Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1. Kiểm tra bài cũ:

- Một năm có mấy mùa? Em thích mùa nào nhất?

- GV nhận xét.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục tiêu bài học.

b. Nội dung.

- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV treo tranh minh hoạ.

- Gọi 2 học sinh thực hành đóng vai.

- GV nhận xét, tuyên dương HS đóng vài tốt.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc yêu cầu từng tình huống trong bài.

- Yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống.

- Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có lời đáp, lịch sự, khiêm tốn.

Bài 3:

- GV cho 2 hS đọc bài Chim chích bông.

- Tìm những câu tả hình dáng của Chích

- HS nêu.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc.

- Lớp quan sát tranh đọc lời các nhân vật. Học sinh đóng vai

+ HS 1: nói lời bà cụ cảm ơn cậu bé.

+ HS 2: Cậu bé đáp lời cảm ơn.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc.

- Lớp đọc thầm.

- Từng cặp học sinh đứng tại chỗ đóng vai theo các tình huống a, b, c.

- Lớp nhận xét (lời đáp có lịch sự, khiêm tốn, lễ phép không?)

- 2 học sinh đọc bài.

- Học sinh trả lời các câu hỏi a, b

(15)

bông.

+ Tìm những câu tả hoạt động của chích bông

- Hướng dẫn viết 1 đoạn văn tả 1 loài chim:

+ Giới thiệu loài chim

+ Tả đặc điểm, hình dáng loài chim đó - Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- Gv thu vở nhận xét.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

3. Củng cố – Dặn dò.

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ loài chim?

(mẫu) - Nhận xét.

- Học sinh viết bài.

- Nhiều em đọc bài viết.

- Nhận xét.

- HS nêu

___________________________________________________

Hoạt động giáo dục

VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN I.Mục tiêu:

- HS biết biểu diễn văn nghệ về chủ đề mừng Đảng, mừng mùa xuân mới.

- HS có kỹ năng biểu diễn tự nhiên, hấp dẫn.

- HS tự hào về lịch sử vẻ vang của Đảng, yêu quý mùa xuân, yêu quý quê hương đất nước.

II. Chuẩn bị:

- HS : Chuẩn bị các bài hát múa, kể chuyện, đọc thơ về mùa xuân.

III. Các ho t ạ động d y, h c ch y u:ạ ọ ủ ế 1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của buổi biểu diễn văn nghệ.

- GV giới thiệu cho HS biết:

+ Ngày thành lập Đảng ( 3/ 2).

+ Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm.

2. Thi biểu diễn văn nghệ:

- Giáo viên tổ chức cho HS thi biểu diễn văn nghệ theo tổ.

- Cử ban giám khảo đánh giá.

- Yêu cầu các tổ lần lượt biểu diễn.

- Công bố kq, tuyên dương cá nhân, tổ có nhiều tiết mục hay, biểu diễn tốt.

3. Củng cố dặn dò:

- Cho cả lớp hát bài: Hoa lá mùa xuân.

- Nhận xét buổi biểu diễn văn nghệ.

- GD HS: Đất nước Việt Nam của chúng ta vô cùng tươi đẹp, vì vậy đã có rất nhiều những bài hát ca ngợi quê hương đất nước, ca ngợi Đảng, ca ngợi mùa xuân ... Là những học sinh còn đang tuổi cắp sách đến trường các em cần chăm chỉ học tập để sau này góp phần nhỏ bé của mình vào xây dựng Tổ quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp.

- HS chú ý nghe.

- Các tổ thi biểu diễn. Mỗi tổ cử một HS trong ban giám khảo để đánh giá.

( HS có thể hát, múa, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề)

- Trưởng ban văn nghệ bắt nhịp cho các bạn hát.

- HS lắng nghe.

www.thuvienhoclieu.com Trang 78

(16)

_________________________________________________

Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2019 Thể dục

ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG. TRÒ CHƠI : NHẢY Ô

I. Mục tiêu

1. Ôn : Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.

-Kiến thức: HS thực hiện tương đối chính xác.

- Kĩ năng: HS hình thành các tư thế đúng.

2.Trò chơi: Nhảy ô

- Kiến thức: Học sinh biết cách chơi trò chơi - Kĩ năng: HS chơi nhiệt tình, chủ động.

3 .Thái độ : HS học tập nghiêm túc, trật tự II. Địa điểm , phư ơng tiện

- Địa điểm: Sân thể dục vệ sinh an toàn .

- Phương tiện: GV chuẩn bị một còi, sân cho trò chơi.

III.Tiến trình dạy học

Nội dung Định

lượng PP tổ chức

1. Phần mở đầu.

- GVnhận lớp , phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .

- Chạy chậm theo hàng.

- Xoay các khớp.

- Ôn bài thể dục phát triển chung.

2. Phần cơ bản

- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang .

- Cả lớp thực hiện - Chia tổ tập luyện

Thi các tổ với nhau.

1-2' 1' 1' 1lần

5-6 lần

3-4lần

1 lần

x x x x x x x x x x x x x x x x

Lớp trưởng tập hợp lớp..

GV nêu tên, làm mẫu, rồi cho HS tập

- GV gọi 2-3 HS lên thực hiên động tác, GV nhận xét , sửa sai cho HS - Chia lớp thành 2 hàng dọc sau vạch chuẩn bị

Đội hình tập

8-10 m x x x x x x

x x x x x x

- Hai tổ cùng thực hiện , thi xem tổ nào ít bạn bị sai hơn

GV quan sát , nhắc nhở HS khi đi tay chân phối hợp nhịp nhàng, đặt bàn chân trùng với vạch kẻ, thân người thẳng, mắt nhìn thẳng GV nêu tên trò chơi, cách chơi ,

(17)

-Tiếp tục học trò chơi:

'' Nhảy ô ''.

3. Phần kết thúc . -Cúi người thả lỏng -Nhảy thả lỏng.

- Nhận xét

-GV cùng HS hệ thống bài.

5-6'

4-6 lần 4-6 lần 1' 1-2’

luật chơi cho học sinh chơi.

- Chuẩn bị: Kẻ các ô vuông nối tiếp nhau

- 1-2 HS nhắc lại cách chơi

- Luật chơi: không nhảy sai ô,dẫm chân vào vạch

- 1-2 HS lên chơi thử - HS chơi chính thức - HS thả lỏng tích cực

- GV nhận xét chung về tiết học x x x x x x x x

x x x x x x x x

______________________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?

I. Mục tiêu:

- HS xếp được tên các loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). Biết đặt câu và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? (BT2, 3).

- HS thực hành sử dụng các từ ngữ về chim chóc, biết cách dùng từ đặt câu đúng.

- Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh ảnh một số loài chim – BT1.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Kiểm tra bài cũ: 3

- Gọi 2 HS lên bảng: Đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Khi nào? (Bao giờ, Lúc nào?)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới: 35' a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.

- Những từ đó là những từ chỉ gì?

- Yêu cầu HS đọc tên các cột trong trong bảng từ cần điền.

- Yêu cầu học sinh đọc mẫu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- HS 1 nêu câu hỏi, HS 2 trả lời câu hỏi

VD: Mẹ thường khen bạn khi nào?

-> Mẹ thường khen tớ khi tớ làm được việc tốt.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nêu và phân tích yêu cầu.

- HS đọc.

- Là những từ ngữ chỉ các loài chim.

- HS đọc.

- 1 HS đọc mẫu.

- HS thảo luận cặp đôi, đại diện các cặp trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

www.thuvienhoclieu.com Trang 80

(18)

- GV cùng HS nhận xét, sửa bài, đưa ra đáp án đúng.

- GV ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng sau đó cho lớp đọc đồng thanh.

GV treo tranh giới thiệu 1 số loài chim khác cho HS quan sát, tìm hiểu thêm.

- Yêu cầu HS kể thêm các từ ngữ khác chỉ loài chim.

*KL: Thế giới loài chim vô cùng phong phú và đa dạng, có những loài chim được đặt tên theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng kêu, ngoài ra còn rất nhiều các loài chim khác -> liên hệ GDHS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời sau đó đổi lại.

- Muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó…. ta dùng từ gì để hỏi?

- Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu hỏi có dùng từ ở đâu?

- Yêu cầu 1 số học sinh lên trình bày.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Chốt cách dùng câu hỏi Ở đâu?: (Khi ta muốn biết địa điểm, nơi chốn của ai đó...ta dùng câu hỏi Ở đâu? )

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV HD mẫu câu a: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.

- Y/C HS thực hành hỏi đáp theo nhóm đôi.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

*Chốt cách đặt câu hỏi có cụm từ "đâu?".

3. Củng cố, dặn dò:

- Câu theo mẫu Ở đâu dùng để làm gì?

- GV nhận xét tiết học, dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Học sinh đọc đồng thanh các từ đó.

- HS lần lượt nêu: sơn ca, họa mi, sáo, chìa vôi, sẻ, thiên nga, vẹt, đại bàng...

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thực hành hỏi đáp trong nhóm đôi, sau đó đại diện một số nhóm lên bảng thực hành, lớp theo dõi, nhận xét.

- Ta dùng từ “Ở đâu”?

- Hai HS cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo mẫu câu " Ở đâu?"

- HS từng cặp trình bày.

- HS nhận xét.

- HS đọc: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho mỗi câu sau:

- HS thảo luận theo nhóm đôi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu?

a/ Sao Chăm chỉ họp ở đâu?

- HS làm bài trong nhóm đôi, sau đó đại diện một số nhóm báo cáo, lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Câu theo mẫu Ở đâu? dùng để hỏi khi muốn biết địa điểm của ai đó, của việc gì đó….

- HS lắng nghe.

_______________________________________________________

(19)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG (TR 106) I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. Biết giải toán có lời văn với phép tính nhân. Áp dụng làm bài 1, 2, 3 (cột 1), 4.

- Thực hành tính nhẩm, giải bài toán có lời văn. Tính toán nhanh, thành thạo.

- GD HS tự giác tích cực học tập.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ chép bài tập 2.

III. Các ho t ạ động d y, h c:ạ ọ 1. Kiểm tra bài cũ:

- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Biết độ dài các đoạn thẳng AB là 4 cm; BC là 5 cm;

CD là 7 cm.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chung.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- GV gọi HS nhận xét.

- Nhận xét và tuyên dương HS thuộc bảng nhân.

Củng cố các bảng nhân đã học.

Bài 2: (Treo BP)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn tìm tích ta làm như thế nào?

Gv cho HS lần lượt làm từng phần - GV gọi HS nhận xét.

- Khi biết hai thừa số ta thực hiện phép tính gì để tìm kết quả?

* Củng cố cách tìm tích khi biết hai thừa số.

Bài 3: (cột 1)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phần.

- GV gọi HS nhận xét.

- Có mấy cách so sánh để điền dấu?

- GV nhận xét, chữa bài.

* Củng cố các cách so sánh.

Bài 4: Gọi HS đọc đề bài

- HD xác định yêu cầu bài + tóm tắt : 1 học sinh : 5 quyển truyện

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài tập vào nháp.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài.

- Nối tiếp nhau kiểu truyền tin - Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu : thực hiện phép nhân - 3 HS lên bảng. Lớp tự làm bài trong SGK bằng bút chì. Nêu rõ cách làm.

- Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS nêu : phép nhân - HS lắng nghe.

- 1 HS nêu.

- 2 HS làm bảng. Lớp làm bảng con cột 1.

- Nhận xét, chữa bài.

* HS nêu và giải thích

- HS đọc đề và xác định yêu cầu.

- HS lên tóm tắt bài toán.

- Làm bài trong vở;

www.thuvienhoclieu.com Trang 82

(20)

8 học sinh : ... quyển truyện ?

- Tổ chức hoạt động cá nhân; giúp đỡ những em còn lúng túng ¨ nhận xét 1 số bài.

- HD chữa bài trên bảng

- Lưu ý cho HS về ý nghĩa của phép nhân trong bài làm: 5 x 8 khác về ý nghĩa so với 8 x 5

*Củng cố giải toán lời văn bằng một phép nhân.

3. Củng cố, dặn dò:

- Đọc lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Nhận xét giờ học, dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập.

- 1 HS chữa trên bảng;

- HS nêu các câu trả lời khác nhau cho bài toán.

- HS lắng nghe.

- HS lần lượt đọc.

- HS lắng nghe.

_______________________________________________________

Sinh hoạt

KIỂM ĐIỂM CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN I.Mục tiêu.

- Học sinh biết được ưu, khuyết điểm của mình ,của lớp để phát huy, khắc phục.

- Biết phương hướng tuần tới để phấn đấu.

- Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật cho HS. Có ý thức tự phê bình để tiến bộ.

II. N i dung.ộ

1.Ổn định tổ chức : Hát

2.Nhận xét các hoạt động trong tuần 21

- Các ban báo cáo hoạt động trong tuần: Học tập. Thể dục – vệ sinh và phong trào thi đua của các tổ, của lớp

- GV đánh giá , nhận xét chung:

* Ưu điểm

……….

……….

……….

……….

……….

* Khuyết điểm

………..

……….

……….

3. Phổ biến công việc tuần 22

- Duy trì và giữ vững nề nếp: truy bài đầu giờ, học tập.

- Giữ vệ sinh sạch sẽ. Mặc quần áo ấm để đảm bảo sức khỏe.

- Duy trì hoạt động ngoài giờ có kết quả

- Thực hiện nghiêm túc việc cam kết thực hiện ATGT; không vi phạm các tệ nạn xã hội trong dịp nghỉ Tết Nguyên đán. Vui Tết an toàn, đảm bảo sức khỏe; đến trường đúng thời gian (Thứ hai ngày 11/2/2019)

4. Kết thúc :

- Tổ chức cho HS vệ sinh lớp học trước khi về nghỉ Tết

- Ban văn nghệ điều khiển

- CTHĐ TQ điều khiển

- Các Ban báo cáo , HS nghe bổ sung ý kiến.

- HS nghe GV triển khai công việc

(21)

- Tham gia tặng quà Tết cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn. - HS HĐ cá nhân.

__________________________________________________________

Phần nhận xét, ký duyệt của chuyên môn và nhà trường

...

...

...

...

www.thuvienhoclieu.com Trang 84

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự.Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau dể đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.. Học sinh hiểu thế nào

- Biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự?. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình

a) Bạn Hùng: yêu cầu của Hùng bất lịch sự. b) Bạn Hoa: yêu cầu của Hoa lịch sự.. Đánh dấu X vào □ thích hợp: câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự.

Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.. Kỹ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn

• Thư từ, tài sản của người khác là ……… mỗi người nên cần được tôn trọng.. Xâm phạm chúng là việc làm vi

không trả lại cho người mất, em sẽ khuyên bạn hãy tìm cách trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.. Muốn mượn bút màu của bạn Thư, Huy cần sử dụng những câu

không trả lại cho người mất, em sẽ khuyên bạn hãy tìm cách trả lại cho người mất, không nên tham của rơi.. Muốn mượn bút màu của bạn Thư, Huy cần sử dụng những câu