• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

NS: 19 / 02 / 2021

NG: 22 / 02 / 2021 Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021

TOÁN

TIẾT 111: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, 5, 9 trong các trường hợp đơn giản.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cần cù, cẩn thận, yêu thích toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a. ; ; b.

- GV chữa bài, nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1: >, <, =? 7’

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yc 2 HS lên bảng làm bài tập + Hãy giải thích vì sao ?

14 11 14

9

- GV hỏi tương tự các cặp p/số còn lại - GV chữa bài, nhận xét

Bài 2: Với 2 số tự nhiên 3 và 5, hãy viết: 8’

a. Phân số bé hơn 1 b. Phân số lớn hơn 1

- YC HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1

- GV chữa bài, nhận xét

Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 8’

- Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?

- GV y/c HS tự làm bài

-2 HS lên bảng thực hiện ; ;

- Nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

+ Vì 2 phân số này cùng mẫu số so sánh tử số thì 9 < 11 nên149 1411

25

4 <234 ; 1514 < 1;98= 2724; 1920 >2720 ; 1<1415

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

- Ta phải so sánh các phân số

(2)

- GV chữa bài trước lớp

Bài 4: Tính 9’

- Hướng dẫn cách tính

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- GV chữa bài, nhận xét 4. Củng cố dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức - GV nhận xét giờ học

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

a) Vì các mẫu số 5 < 7 < 11 nên:

11

6 < 76 <56 vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

11 6 ;

7 6 ;

5 6

b) Rút gọn các phân số ta có :

20

6 =206::22=

10 3

12

9 =129::33= 43 ; 1232=1232::44=8310

3 <83 < 43 nên 206 <1232<129

Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 206 ;1232;129

- Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét

TẬP ĐỌC

TIẾT 45: HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm 1đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ: Yêu quí và chăm sóc bảo vệ cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc (CNTT) - Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Chợ tết và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nxét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

B. Bài mới:

- HS đọc TL bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét

(3)

1. Giới thiệu bài (1’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:

Bức tranh vẽ cảnh gì?

* GV Giới thiệu bài – ghi tiêu đề 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ1: Hướng dẫn đọc: 10’

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn: 3 đoạn

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn: là, loạt, xoè ra, nỗi niềm, chói lói

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- GV Đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau.

• Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư để cảm nhận được vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng.

• Nhấn giọng ở những từ ngữ: không phải, một đoá, cả một loạt, một vùng trời, cả một góc trời đỏ rực, xanh um, mát rượi, ngạc nhiên, bất ngờ…

HĐ2: Tìm hiểu bài (10’)

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và tìm những TN cho biết hoa phượng nở rất nhiều.

- Em hiểu đỏ rực có nghĩa như thế nào?

- Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?

- Đoạn 1 cho chúng ta biết gì?

- Yc HS đọc thầm 2 đoạn còn lại:

- Quan sát và trả lời câu hỏi : + Bức tranh vẽ cảnh các bạn học sinh đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực bông - HS đọc

+ Đoạn 1: Phượng không phải … đậu khít.

+ Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ… bất ngờ vậy?

+ Đoạn 3: Bình minh … câu đối đỏ - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Phát âm

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + HS đọc chú giải

- Gọi 2 HS đọc, nêu cách đọc, ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng

- Đọc thầm, trao đổi, tìm các từ ngữ cho biét hoa phượng nở rất nhiều: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực..

+ Đỏ rực: đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả số lượng hoa phượng. So sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.

1. Số lượng hoa phượng rất lớn.

(4)

? Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò” ?

*GV:Đã từ rất lâu, phượng là một loài hoa gắn liền với tuổi học trò, với những kỷ niệm của thủa cắp sách tới trường. Phượng báo hiệu mùa thi và cũng là lúc báo hiệu mùa hè tới. Bởi thế hoa phượng được gọi với cái tên thân thiết là: Hoa học trò.

- Hoa phượng nở gọi cho mỗi người học trò cảm giác gì ? Vì sao ?

- Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức?

- Ở đoạn 2 tác giả đã dùng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng ? - Màu hoa phượng thay đổi như nào theo thời gian ?

- Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai ?

- Khi đọc bài Hoa học trò em cảm nhận được điều gì ?

*GV kết luận:

Bài văn đầy chất thơ của Xuân Diệu giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.

- Ghi ý chính của bài lên bảng.

HĐ3: Đọc diễn cảm (10’)

- Yc HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài.

- HS đọc thầm và trả lời.

+ Tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò vì phượng là cây rất gần gũi quen thuộc với tuổi học trò. Hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò. Hoa phượng nở làm những cậu học trò nghĩ đến mùa thi và những ngày hè.

- Lắng nghe.

+ Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp phải xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè,hứa hẹn những ngày hè lý thú.

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ khắp thành phố rực lên như tết đến.

+ Tác giả dùng thị giác, vị giác, xúc giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.

+ Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu, phượng càng ngày cành rực lên.

+ Đoạn 2 cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng

2. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng + Xuân Diệu đã rất tài tình khi miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng.

+ Hoa phượng là loài hoa gần gũi thân thiết với lứa tuổi học trò.

+ Vẻ đẹp độc đáo, đặc sắc của hoa phượng.

+ Hoa phượng gắn liền với những kỷ niệm buồn vui của tuổi học trò.

* Bài văn giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, rất riêng của hoa phượng, loài hoa gần gũi, thân thiết với tuổi học trò.

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

(5)

- Theo em, để giúp người nghe cảm nhận được vẻ độc đáo của hoa phượng, chúng ta nên đọc với giọng đọc như thế nào ?

- Tìm các từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian.

- Treo bảng phụ có đoạn hdẫn luyện đọc - GV đọc mẫu

- YC HS luyện đọc theo cặp.

Phượng không phải … đậu khít nhau - GV t/c cho HS thi đọc đoạn văn trên.

- GV gọi HS đọc diễn cảm bài trước lớp.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Bài văn nói lên điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- HS trao đổi và đưa ra kết luận:

+ Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, suy tư.

- HS tìm các từ cần nhấn giọng.

- Lắng nghe.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc

- HS thi đọc 3 đến 5 em.

- HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Nhắc lại nội dung bài

KHOA HỌC

TIẾT 45: ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:

+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa,...

+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế,...

2. Kĩ năng: Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.

3. Thái độ: Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:

- Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT Bài cũ : 4’ Âm thanh trong cuộc

sống(tt)

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài : 1’

+ Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm thế nào?

- GV: Ánh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng. Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm tối, ta vẫn

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

+ Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật ta phải chiếu sáng vật.

+ Có những vật không cần ánh sáng ta cũng nhìn thấy: mắt mèo.

(6)

nhìn thấy mắt mèo? Các em cùng tìm hiểu qua bài: “Ánh sáng”. GV ghi đề.

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: 6’

- GV cho HS thảo luận cặp đôi.

- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật được chiếu sáng.

+ Những vật nào tự phát sáng và những vật được chiếu sáng?

- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.

1. Các vật tự phát sáng và được chiếu sáng.

- Các nhóm thảo luận dựa vào hình vẽ SGK và kinh nghiệm đã có.

- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.

Hình 1: Ban ngày

+ Vật tự chiếu sáng: Mặt trời

+ Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế,…

Hình 2: Ban đêm

+ Vật tự chiếu sáng: ngọn đèn điện (khi có dòng điện chạy qua)

+ Vật được chiếu sáng: Mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn ghế,…

- Nhận xét, kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng duy nhất là Mặt trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời chiếu sáng. Anh sáng từ mặt trời chiếu lên tất cả mọi vật nên ta dễ dàng nhìn thấy chúng. Vào ban đêm, vật tự phát sáng là ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua.Còn Mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng là do được Mặt trời chiếu sáng. Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng: 8’

+ Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?

+ Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong?

- GV nêu: Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong, chúng ta cùng làm thí nghiệm.

Thí nghiệm 1:

- GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đi đến những đâu?

- GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt)

? Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu?

- Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong?

Thí nghiệm 2:

- GV yc HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK.

2. Đường truyền của ánh sáng:

+ Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có á/sáng chiếu vào vật đó.

+ Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự đoán kết quả.

- HS quan sát.

+ Ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào.

+ Ánh sáng đi theo đường thẳng.

- HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

(7)

? Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì?

- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.

- GV gọi HS trình bày kết quả.

? Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng?

- GV KL: Ánh sáng truyền theo đường thẳng.

- 1số HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

+Ánh sáng truyền theo những đuờng thẳng.

HĐ3 : Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật: 8’

- Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4 HS.

- GV hướng dẫn: Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,…sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn?

- GV đi hdẫn các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS.

? Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho á/s truyền qua người ta đã làm gì?

3. Sự truyền ánh sáng qua các vật:

- HS thảo luận nhóm 4.

Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm.

- Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi tên vật vào 2 cột kết quả.

Vật cho ánh sáng truyền qua

Vật không cho ánh sáng truyền qua - Thước kẻ bằng

nhựa trong, tấm kính thuỷ tinh.

- Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở.

+ Các vật chỉ cho một phần á/sáng đi qua.

- HS trình bày kết quả thí nghiệm.

+ Ứng dụng sự kiện quan, người ta đã làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ.

- Kết luận: Anh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, nước, thuỷ tinh, nhựa trong. Anh sáng không thể truyền qua các vật cản sáng như:

tấm bìa, tấm gỗ, quyển sách, chiếc hộp sắt hay hòn gạch,… Ứng dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có thể nhìn được, hay chúng ta có thể nhìn thấy cá bơi, ốc bò dưới nước,…

HĐ4 : Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào: 10’

? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?

- Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy nghĩ và dự đoán xem kết quả thí nghiệm như thế nào?

- Lưu ý : + Ngoài ra, để nhìn rõ một vật nào đó, còn phải lưu ý tới kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt .

- Đưa ra các ý kiến khác nhau:

+ Mắt ta nhìn thấy vật khi:

 Vật đó tự phát sáng.

 Có ánh sáng chiếu vào vật.

 Không có vật gì che mặt ta.

 Vật đó ở gần mắt…

- Gọi HS trình bày dự đoán của mình.

(8)

+ Nếu không có hộp kín, có thể cho HS dùng bìa hoặc giấy che kín ngăn bàn, chỉ để hở một khe nhỏ.

- Y/cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm.

GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả lớp thí nghiệm.

? Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào?

- Tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt.

- HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm.

+ Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật.

+ Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật.

+ Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không nhìn thấy vật nữa.

- Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

VD: Nhìn thấy các vật qua cửa kính những không thể nhìn thấy qua cửa gỗ; trong phòng tối bật đèn mới nhìn thấy các vật,…

- Kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.

Chẳng hạn khi đặt vật trong hộp kín và bật đèn thì vật đó vẫn được chiếu sáng, nhưng ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt lại bị cản bởi cuốn vở nên mắt không nhìn thấy vật trong hộp. Ngoài ra, để nhìn thấy vật cũng cần phải có điều kiện về kích thước của vật và khoảng cách từ vật tới mắt. Nếu vật quá bé mà lại để quá xa tầm nhìn thì bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy được.

4. Củng cố - Dặn dò. 3’

+ Ánh sáng truyền qua các vật nào?

+ Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?

- Nêu ghi nhớ SGK.

- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học. Học thuộc ghi nhớ ở nhà

- Nhận xét tiết học.

CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)

TIẾT 23: CHỢ TẾT

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ - viết lại CT, trình bày đúng đoạn thơ trích.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu hoặc vần dễ lẫn (BT 2).

3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động viết bài, làm bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của BT2b - 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung của BT3.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV đọc cho các HS viết một số từ ngữ có liên quan tới bài trước.

- GV nhận xét

- HS lên viết trên bảng lớp: long lanh, lúng liếng, nung nuc, nu na nu nống

- Lớp theo dõi và nhận xét.

(9)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) a. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Cho HS đọc thuộc lòng đoạn chính tả.

+ Nêu nội dung đoạn viết?

b. Luyện viết từ khó:

+ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.

HĐ 2: Nghe – viết chính tả. (12’) - Gv lưu ý hs cách trình bày bài

- Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV nhắc nhở trước khi viết bài.

- HS nhó rồi viết lại theo y/c

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 5-7 bài viết

- GV nhận xét những lỗi mà HS hay mắc phải.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Bài tập 1: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống…

- YC HS đọc yêu cầu.

Các em chọn tiếng có âm đầu là s hay x để điền vào ô số 1, tiếng có vần ưt hoặc ưc điền vào ô số 2 sao cho đúng.

- 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lần lượt lên điền vào các ô tiếng cần thiết (hình thức thi đua)

- GV nhận xét và chốt lại tiếng cần điền.

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- HS ghi nhớ những từ ngữ đã được luyện tập để không viết sai chính tả.

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho ngươi thân nghe.

- GV nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

+ ... nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết.

+ HS lên bảng viết, lớp viết vài vở nháp.

- Nhận xét

- HS gấp SGK, viết chính tả 11 dòng đầu bài thơ Chợ tết.

- HS đổi tập cho nhau, chữa lỗi + HS sửa lỗi.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập, lớp đọc thầm.

- HS TLN

- Thi điền tiếp sức.

Thứ tự từ cần điền: Sĩ, Đức, sung, sao, bức, bức.

NS: 19 / 02 / 2021

(10)

NG: 23 / 02 / 2021 Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2021

TOÁN

TIẾT 112: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Củng cố về khái niệm ban đầu của phân số, tích chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, QĐMS hai phân số, so sánh các phân số; Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.

2. Kĩ năng: Làm được các bài tập về so sánh hai phân số; Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cần cù, cẩn thận, yêu thích toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trong bài tập 5 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 3/SGK

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy - học bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống ... 6’

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV đặt từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời trước lớp.

a. 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5?

b. 75 chia hết cho 2 và chia hết cho 5?

+ Số tìm được có chia hết cho 3 không?

Vì sao?

c. 75 chia hết cho 9?

+ Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và cho 3 không.

- Nhận xét, đánh giá.

* Áp dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5;

9; 3.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở và giải thích lý do điền chữ số đó a) Có thể viết vào ... một trong các chữ số: 2; 4; 6; 8 tức là: 752, 754, 756, 758 b) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là 0. Vậy viết 0 vào chỗ chấm: 750

Ta có: 7 + 5 + 0 = 12; 12 chia hết cho 3.

Vậy số 750 là số chia hết cho 3.

c) Để số 75... chia hết cho 9 thì 7 + 5 + ...

phải chia hết cho 9, hay 12 + ... phải chia hết cho 9.

Vậy ta điền số 6 vào chỗ chấm: 756 Số 756 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2, số 756 chia hết cho 3 (vì số 756 có tổng các chữ số là 18 và 18 chia hết cho 3).

Vậy số 756 chia hết cho cả 2 và 3.

- Nhận xét

(11)

Bài 2: Một lớp có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái. 6’

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó tự làm bài.

- Với các HS không thể tự làm bài GV hướng dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm phần b.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

a) Viết phân số chỉ phần học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó.

b) Viết phân số chỉ phần học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Trong các phân số 20/36; 15/18;

45/25; 35/63 phân số nào bằng 5/9? 6’

- GV yêu cầu HS làm bài.

- Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số 95 ta đã làm ntn?

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 4: Viết các phân số 8/12; 12/15;

15/20 theo thứ tự từ lớn đến bé 6’

- Gọi HS nêu cách viết các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 5: 8’

- YC HS nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành rồi tự làm bài

- Dùng thước kẻ đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD rồi rút ra nhận xét.

- HS đọc đề bài. Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở và giải thích lý do viết phân số đó Có thể trình bày bài như sau:

• Tổng số HS của lớp đó là:

14 + 17 = 31 (HS)

• Số HS trai bằng 1431 HS cả lớp.

• Số HS gái bằng 1731 HS cả lớp.

- Nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

+ Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.

* HS cũng có thể nhận xét

25 45> 1;

9 5 < 1 nên hai ps/ này không thể bằng nhau, sau đó rút gọn 3 p/s còn lại để tìm p/s bằng

9 5. - Nhận xét

- HS Nêu yêu cầu

- Ta rút gọn các phân số rồi so sánh Có thể trình bày như sau:

* Rút gọn các phân số đã cho ta có:

* Quy đồng MS các phân số

3 2;

5 4;

4 3:

* Ta có 6040 < 6045 < 6048.

* Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đế bé là 1512; 1520 ; 128 .

- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- HS Nêu yêu cầu

+ Muốn tính diện tích HBH ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao tương ứng.

a) Cạnh AB //AD và DA // BC của tứ giác ABCD thuộc hai cạnh đối diện .

(12)

- Gọi HS trả lời phần a; b.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò (3’) - GV tổng kết giờ học

b) Đo độ dài các cạnh của hình tứ giác ABCD ta có:

AB = 4cm; DA = 3cm;

CD = 4cm; BC = 3cm

Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau.

- 1 HS lên bảng làm phần c

c) Diện tích hình bình hành ABCD là:

4 × 2 = 8 (cm2) - Nhận xét

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 45: DẤU GẠCH NGANG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1 mục III); viết được đoạn văn có dấu gạch ngang để đáng đấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).

2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn ngắn tả đối thoại giữa mình với bố mẹ trong đó có sử dụng dấu gạch ngang.

3. Thái độ: Giáo dục HS nói viết đúng ngữ pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Tìm các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp tâm hồn, tính cách của con người? Đặt câu với từ đó?

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2. Tìm hiểu bài (10’):

Bài tập 1, 2: Tìm những câu chứa dấu gạch ngang trong các …

- Yêu cầu HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang.

- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả

- 1 HS lên bảng viết các từ tìm được.

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi .

+ Một HS lên bảng gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.

- Nx, bổ sung bài bạn làm trên bảng.

(13)

lời nội dung yêu cầu:

- Trong đoạn (a ) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?

- Trong đoạn (b ) dấu gạch ngang dùng để làm gì?

- Trong đoạn (c ) dấu gạch ngang dùng để làm gì?

- Gọi HS phát biểu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng

*. Ghi nhớ. 2’

3. Luyện tập

*Bài tập 1: 8’

- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm câu có dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

GV dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng lớp.

Đoạn a:

- Thấy tôi rén đến gần, ông hỏi tôi:

- Cháu con ai?

- Thưa ông, cháu là con ông Thư.

+ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

Đoạn b:

Cái đuôi dài – bộ phận khỏe nhất của con vật kinh khủng dùng để tấn công – đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.

+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.

Đoạn c:

- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi chắc chắn …

- Khi điện đã vào quạt, tránh để cánh quạt bị vướng víu …

- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục … - Khi không dùng, cất quạt vào nơi khô …

+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.

- Nhận xét, chữa bài cho bạn - HS đọc bài học.

- HS đọc yêu cầu bài tập

Câu có dấu gạch ngang

Pa-xcan thấy bố mình-một viên chức tài chính-vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

*Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa-xcan là một viên chức)

“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao!” - Pa- xcan nghĩ thầm.

*Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa-xcan)

- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính - Pa-xcan nói

(14)

Bài tập 2: 12’

- GV giao việc: Các em viết một đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa bố hoặc mẹ với em về tình hình học tập của em trong tuần.

Trong đoạn văn cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng. Một là đánh dấu các câu đối thoại. Hai là đánh dấu phần chú thích.

- GV nxét và khen những bài làm tốt.

4. Củng cố, dặn dò (3’) - GV củng cố bài học.

- Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét tiết học.

*Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói với bố)

- HS đọc yêu cầu bài tập

VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi:

- Con gái của bố học hành như thế nào?

Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay:

- Con được 3 điểm mười bố ạ.

- Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.

- HS trình bày bài viết - Nhận xét

KHOA HỌC

TIẾT 46: BÓNG TỐI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng.

2. Kĩ năng: Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị chung: Đèn bàn.

- Chuẩn bị theo nhóm: Đèn pin; tờ giấy to hoặc tấm vải; kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ, một số đồ vật …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 3’ Ánh sáng.

+ Kể tên vật tự phát ra ánh sáng và vật được chiếu sáng

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 2’

- Cho HS quan sát hình 1 / 92 SGK và hỏi:

+ Mặt trời chiếu sáng từ phía nào?

+ Vật tự phát sáng: Mặt trời, đèn điện (khi có dòng điện chạy qua),…

+ Vật được chiếu sáng: bàn, ghế,…

- HS quan sát và trả lời:

+ Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ về phía bên trái. Nửa bên phải có bóng râm,

(15)

+ Bóng của người xuất hiện ở đâu?

+ Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng?

- Trong hình vẽ trên, Mặt trời là vật chiếu sáng, người là vật được chiếu sáng, còn bóng râm phía sau người gọi là bóng tối.

Bóng tối xuất hiện ở đâu và có hình dạng như thế nào? Các em sẽ tìm hiểu qua các thí nghiệm trong Tiết học hôm nay.

2. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. 15’

- GV mô tả thí nghiệm: Đặt 1 tờ bìa to phía sau quyển sách với khoảng cách 5 cm. Đặt đèn pin thẳng hướng với quyển sách trên mặt bàn và bật đèn.

- GV yêu cầu HS dự đoán xem:

+ Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu?

+ Bóng tối có hình dạng như thế nào?

- GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm.

- GV nêu: Để chứng minh điều bạn dự đoán có đúng hay không, chúng ta cúng tiến hành làm thí nghiệm.

- GV đi hướng dẫn từng nhóm. Lưu ý phải phá bỏ tất cả các pha đèn (tức là bộ phận phản chiếu ánh sáng làm bằng thuỷ tinh phía trước đèn).

- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán.

- Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả của thí nghiệm.

- Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm tương tự.

- Goi HS trình bày.

- Nhận xét, đánh giá.

còn nửa bên trái vẫn có ánh sáng của mặt trời.

+ Bóng của người xuất hiện ở phía sau người vì có ánh sáng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống.

+ Măt trời là vật chiếu sáng, người là vật đước chiếu sáng.

- HS nghe.

- HS lắng nghe.

- HS phát biểu dự đoán của mình. Dự đoán đúng là:

+ Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách.

+ Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4- 6 HS, các thành viên quan sát và ghi lại hiện tượng.

- HS trình bày kết quả thí nghiệm.

- Dự đoán ban đầu giống với kết quả thí nghiệm.

- HS làm thí nghiệm.

- HS trình bày kết quả thí nghiệm:

+ Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp.

Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp.

Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp.

(16)

+ Anh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp đựơc không?

+ Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là gì?

+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?

+ Khi nào bóng tối xuất hiện?

- GV kết luận: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối.

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. 17’

- GV hỏi:

+ Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thay đổi hay không? Khi nào nó sẽ thay đổi?

+ Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều?

- GV: Bóng của vật sẽ xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi nó được chiếu sáng.

Vào buổi trưa, khi Mặt trời chiếu sáng ở phương thẳng đứng thì bóng sẽ ngắn lại và ở ngay dưới vật. Buổi sáng Mặt trời mọc ở phía Đông nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía Tây, buổi chiều Mặt trời chếch về hướng Tây nên bóng của vật sẽ dài ra, ngả về phía Đông.

- GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa. GV đi hướng dẫn các nhóm.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.

- Nhận xét, đánh giá.

- GV hỏi:

+ Bóng của vật thay đổi khi nào?

+ Làm thế nào để bóng của vật to hơn?

- GV: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng.

+ Anh sáng không thể truyền qua vỏ hộp hay quyển sách được.

+ Những vật không cho ánh sáng truyền gọi là vật cản sáng.

+ Ở phía sau vật cản sáng.

+ Khi vật cản sáng được chiếu sáng.

- HS nghe.

- HS trả lời;

+ Theo em hình dạng và kích thước của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi.

+ HS giải thích theo sự hiểu biết của mình.

- HS nghe.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên phải, bên trái chiếc bút bi.

- Khi đèn pin chiếu sáng ở phía trên chiếc bút bi thì bóng bút ngắn lại, ở ngay dưới chân bút bi. Khi đén chiếu sáng từ bên trái thì bóng bút bi dài ra, ngả về phía bên phải. Khi đèn chiếu sáng từ phía bên phải thì bóng dài ra, ngả về phía bên trái.

+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

+ Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng.

- HS nghe.

(17)

3. Cũng cố, dặn dò 3’

- GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết.

- Chuẩn bị Tiết tiết sau: dãy 1 mỗi HS trồng 2 cây non nhỏ trong 2 chiếc cốc, tưới nước hàng ngày, 1 cây đặt ở nơi có ánh sáng, 1 cây đặt trong góc tối của gầm giường. Dãy 2 gieo hạt đậu vào cốc và đắt cốc trong bóng tối có để 1 đèn điện phía trên hoặc cho vào hộp giấy nằm ngang mở nắp.

- Nhận xét tiết học.

- 3 HS đọc.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 23: GIỮ GÌN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

2. Kĩ năng:- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

*BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống

*Giảm tải: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.

II. KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

- Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Vì sao cần phải lịch sự với người khác?

- Kể một số việc nên làm thể hiện lịch sự với người khác

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Tìm hiểu bài:

a. HĐ1: Thảo luận nhóm 10’

( Tình huống trang 34sgk)

- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ cho các nhóm - Tổ chức thảo luận lớp

- Trả lời - Nhận xét

1 HS đọc đề - Thảo luận

- Đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp.

(18)

*Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.

b. HĐ2: (Trình bày ý kiến) 10’

Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1/35) - GV nhận xét, kết luận

HĐ3: Xử lí tình huống (Bài tập 2 sgk)10’

*GV kết luận : (trang 46 sgv)

a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này.

b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy lợi hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ.

3. Củng cố - Dặn dò (3’): Vận dụng: Biết giữ gìn các công trình công cộng

- HS nhận xét trao đổi ý kiến, bổ sung …

1 HS đọc đề nêu yêu cầu - Từng nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp trao đổi, tranh luận.

* Tranh 1, 3: Sai Tranh 2, 4: Đúng

- HS thảo luận nhóm lớn.

- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp bổ sung, tranh luận.

* 1-2 HS đọc ghi nhớ sgk.

NS: 19 / 02 / 2021

NG: 24 / 02 / 2021 Thứ tư ngày 24 tháng 02 năm 2021

TOÁN

TIẾT 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết phép cộng hai phân số; Biết cộng hai phân số cùng mẫu số; Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số

2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng hai phân số nhanh, chính xác 3. Thái độ: Rèn luyện tính cần cù, cẩn thận, yêu thích toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài tập 2b.

- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Nhận xét đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. HD tìm hiểu bài

- Làm bài - Nhận xét

(19)

HĐ1. HD hoạt động với đồ dùng trực quan (6’)

- GV: Có một băng giấy, Bạn Nam tô màu

8

3 băng giấy, sau đó Nam tô tiếp

8 2 của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao nhiêu phần của băng giấy?

- GV hdẫn HS làm việc với băng giấy, đồng thời cũng làm với băng giấy to:

- Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau.

? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau ?

? Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?

- Yêu cầu HS tô màu 83 băng giấy.

? Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy ?

? Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần bằng nhau?

- Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn đã tô màu.

- Cả 2 lần bạn Nam tô màu được tất cả là mấy phần băng giấy?

- Nhận xét, đánh giá.

HĐ2. HD cộng hai p/số cùng mẫu (6’) - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy c/ta làm phép tính gì?

- 8

3 băng giấy thêm

8

2 băng giấy bằng mấy phần băng giấy?

- Vậy 83 + 82 = ... ?

- GV viết lên bảng: 83 + 82 = 85

- Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số

8

382 so với tử số của phân số 85 trong phép cộng

8 3 +

8 2 =

8 5 ?

- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số 8382 so với mẫu số của hai phân số

8

5 trong phép cộng

8 3 +

8 2 =

8 5

- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta

- Theo dõi.

- Hs thực hành

+ Băng giấy được chia thành 8 phần bằng nhau ?

+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu băng giấy.

+ HS tô màu theo yêu cầu.

+ Lần thứ 2 bạn Nam tô màu băng giấy.

+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.

+ Năm phần tám

8

5băng giấy.

- Làm phép tính cộng - 8

5băng giấy.

+ 83 + 82 = 85

- HS nêu 3 + 2 = 5.

- Ba phân số có mẫu số bằng nhau.

(20)

làm thế nào ?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Luyện tập- thực hành Bài 1: Tính 6’

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó nhận xét

- Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ?

Bài 2: 6’

- GV yc HS phát biểu t/chất giao hoán của phép cộng các số tự nhiên đã học.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm

- Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng đó có thay đổi không?

Bài 3: Bài toán 8’

- GV ycầu HS đọc và tóm tắt bài toán.

? Muốn biết cả hai giờ ô tô đi được bao nhiêu phần của quãng đường ta làm ntnào?

- GV yc HS làm bài , chữa bài trước lớp.

3. Củng cố – dặn dò (3’)

? Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.

+ Muốn cộng 2 phân số cùng MS ta cộng hai TS và giữ nguyên MS.

2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập

*Trình bày bài làm như sau:

a) 52 + 53= 253 = 55 = 1;

b) 43 + 45 = 345 = 48 = 2 c) 83 + 87 = 387 = 108 = 54 , d) ) 3525 + 257 = 35257 = 4225

- Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi - HS làm bài :

7

3 + 72 = 372 = 75 ,

7 2 +

7 3 =

7 3 2

= 7 5

7

3 + 72 = 72 + 73 = 75

- Khi ta đổi chỗ các p/số trong một tổng thì tổng đó không hề thay đổi - HS tóm tắt trước lớp.

+ Chúng ta thực hiện phép cộng phân số

- HS làm bài vào vở bài tập.

Cả hai ôtô chuyển được là:

7

2 + 73 = 75 (số gạo trong kho) Đáp số: 75 số gạo trong kho

TẬP ĐỌC

TIẾT 46: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ

I. MỤC TIÊU:

(21)

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.

3. Thái độ: Yêu quí, kính trọng những người thân yêu của mình

II. KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giao tiếp; Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi - Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 38 SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Hoa học trò, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Gọi HS nx bạn đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

- Cho HS qsát tranh minh họa và yêu cầu:

- Hãy mô tả những gì em thấy trong bức tranh?

* GV giới thiệu bài

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài chia làm mấy đoạn ?

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn: trên lưng, nuôi, lưng, lún sâu…

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó

+ 1 HS đọc chú giải

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

- Bức tranh vẽ cảnh một bà mẹ vừa địu con trên lưng vừa đi bẻ ngô. Mặt trời mọc sau dãy núi, toả những tia nắng ấm áp xưống nương ngô.

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Em Cu-Tai ngủ trên lưng mẹ

… vung chày lún sân…

+ Đoạn 2: Em Cu-Tai ngủ trên lưng mẹ

… Ngủ ngoan A-kay ơi…

- HS đọc bài theo đoạn

+ Cu Tai: Tên một em bé dân tộc Tà – ôi.

+ Tà – ôi: Là một dân tộc thiểu số ở vùng núi phía Tây Thừa Thiên Huế.

+ Ka – lưi: tên một ngọn núi phía tây Thừa Thiên Huế.

Mẹ giã gạo/ mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng/giấc ngủ em nghiêng.

(22)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như sau:

• Toàn bài đọc với giọng âu yếm, nhẹ nhàng, đầy tình thương..

• Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngoan, nuôi, nóng hổi, nhấp nhô, đưa nôi….

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) + Đoạn 1:

? Em hiểu thế nào là “Những em bé lớn trên lưng mẹ” ?

*GV: Người phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng địu con trên lưng. Người mẹ lấy bờ vai làm gối. lưng đưa nôi, tim hát thành lời để ru con ngủ nên tác giả đã nói:

“Những em bé lớn trên lưng mẹ”.

? Người mẹ làm những công việc gì ?

? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào ?

*GV: Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ tỉa bắp trên nương, giã gạo để nuôi bộ đội ăn no, đánh thắng giặc Mỹ.

- Em hiểu câu thơ “nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng” như thế nào ?

*GV: Khi giã gạo, người mẹ phải dùng sức giơ tay cao nâng chày lên rồi mới giã xuống cối gạo. Vai mẹ gầy nhấp nhô theo nhịp chày làm giấc ngủ của em chuyển động theo. Hình ảnh đẹp ấy thể hiện sự gắn bó, yêu thương giữa mẹ và con, giữa lòng yêu nước và yêu con của mẹ.

-> Nêu ý đoạn 1?

+ Đoạn 2:

- Những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con?

*GV: Địu con trên lưng khi giã gạo, tỉa bắp trên nương, những hình ảnh đó thật đẹp. Nó nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con và mẹ mong cho cu Tai mau lớn, có sức mạnh khác thường “vung chày lún sân”.

Mồ hôi mẹ rơi/má em nóng hổi…

- HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ Những em bé lớn trên lưng mẹ có nghĩa là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu làm gì cũng địu em trên lưng.

*HS đọc thầm bài và trả lời.

+ Người mẹ vừa lao động: giã gạo, tỉa bắp, vừa nuôi con khôn lớn. Mẹ giã gạo để nuôi bộ đội.

+ Những công việc đó góp phần to lớn vào công cuộc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc.

*HS trao đổi và trả lời:

+ Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo.

Ý1: Người mẹ miền núi nuôi con và giã gạo nuôi bộ đội

+ Những hình ảnh nói lên tình yêu thương của mẹ đối với con: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ thương A- kay. Hình ảnh nói lên niềm hy vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân.

(23)

- Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ?

-> Ý đoạn 2:

- Nêu nội dung chính của bài?.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yc 2 HS đọc tiếp nối bài thơ. HS cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm.

+ GV đọc mẫu.

+ Yc HS Luyện đọc (10’) theo cặp + Gọi HS đọc diễn cảm đọan thơ.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.

- Gọi HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nêu nội dung bài?

* Nghe bài hát: Khúc hát ru em bé lớn lên trên lưng mẹ

- Nhận xét tiết học.

+ Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được lòng yêu nước thiết tha và tình thương con người của mẹ.

Ý 2: Lòng yêu con, yêu nước tha thiết của người mẹ miền núi

*Ca ngợi tình yêu nước, yêu sâu sắc của người mẹ miền núi cần cù LĐ, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước

- HS tiếp nối nhau đọc bài.

- Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Theo dõi GV đọc.

- HS ngồi cùng bàn - HS đọc diễn cảm.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 45: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trình bày 3. Thái độ: GD HS yêu thích cây cối

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, tranh (SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (4’)

- Kiểm tra HS.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD thực hành

* Bài tập 1: 15’

2 -3 HS đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích đã làm ở tiết TLV trước.

- Nhận xét

(24)

- Cho HS đọc nội dung BT 1.

? Theo em cách tả hoa, quả cây của tác giả có điểm gì chú ý?

? Tác giả miêu tả cái gì?

? Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?

- Cho HS làm bài.

a. Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.

- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh: “… mùi thơm mát mẻ, dịu dàng, mát mẻ còn hơn cả … hoa mộc”. Cho mùi thơm huyền dịu đó hoà với các hương vị khác của đồng quê:

“mùi đất cày … rau cần”.

- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó … men gì”.

- GV nhận xét và chốt lại

*Bài tập 2: 17’

- Cho HS đọc yêu cầu BT 2.

- Các em chọn một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau đó viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã chọn.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn văn - Nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả.

- HS làm bài theo cặp. Trình bày b. Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)

- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.

- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh: “Quả lớn, quả bé … mặt trời nhỏ, hiền dịu”.

+ Tả bằng hình ảnh nhân hoá: “quả leo nghịch ngợm …”, “Cà chua thắp đèn lồng trong chùm cây”.

-1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- HS suy nghĩ chọn 1 loài hoa hoặc 1 thứ quả và tả về nó.

- HS viết bài

- Tả hoa: Bông hoa hướng dương to và rực rỡ. Hàng trăm cái cánh mỏng xếp xen kẽ vào nhau rung rinh theo chiều gió.Nhụy hoa màu đen như mời gọi lũ ong bướm đến vui cùng. Hoa hương dương biểu tượng của mợt khác vọng vươn tới chân lý như chính tên gọi của loài hoa

- Tả quả: Cây vú sửa nhà em sai trĩu quả, Trái náo trái nấy căng tròn, da bóng láng. Đi từ ngoài đường đã thấy mùi thơm thoang thoảng. Vú sửa vừa mát, vừa ngọt như bầu sửa mẹ.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét bài viết 3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Thế nào là văn miêu tả cây cối?

- GDHS ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng

- GV nhận xét tiết học.

- 6 HS đọc đoạn văn trước lớp.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng

Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng

Việt Nam là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO Mở rộng quan hệ quốc tế.. Việt Nam – Trung

- Hệ thống 1 số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm

- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình bày bài dạng này. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị chia khi biết thương và số chia. Thái độ: Có

Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng

Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng

Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng