• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: 12/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19/ 03/ 2018 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng xem đồng hồ

- Tiếp tục phát triển biểu tượng về thời gian: Thời điểm, khoảng thời gian gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc học tập, hăng hái phát biểu.

II. ĐỒ DÙNG: Mô hình đồng hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC (3p)

- 2 HS lên bảng

- Dưới lớp theo dõi và nhận xét - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hướng dẫn làm bài tập (30p) Bài 1.

- 1 HS nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả - Chữa bài : + Nhận xét + Giải thích lý do

Bài 2.

- 1 HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nêu ý kiến

- Thảo luận cả lớp giải thích lí do - Gv đưa ra đáp án đúng

Bài 3.

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài

3. Củng cố dặn dò( 3p) - GV NX giờ học

- Quay kim đồng hồ chỉ : 8 giờ , 9 giờ 15 phút 22 giờ 30 phút Luyện tập Bài 1.

a.Nam cùng các bạn đến sở thú lúc 8 giờ30 phút

b. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 9 giờ

c. Nam cùng các bạn đến chuồng hổ lúc 9 giờ 15 phút

d.Nam cùng các bạn ngồi nghỉ lúc 10 giờ15p

e.Nam và các bạn ra về lúc 11 giờ Bài 2.

a. Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút . Hà đên trường sớm hơn

b. Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Quyên đi ngủ muộn hơn.

Bài 3. Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp

Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ

Nam đi từ nhà đến trường khoảng 15 phút

Em làm bài kiểm tra trong 35 phút

(2)

- Dặn dò HS về nhà xem đồng hồ

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật

- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học: búng càng, nhìn trân trân, mái chèo, bánh lái, quẹo,...

- Hiểu nội dung câu chuyện muốn nói: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ ngày càng khăng khít.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng câu, đoạn, toàn bài .

3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ trân trọng và học tập tình bạn của Tôm Càng và Cá Con

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Giúp hs có ý thức tự nhận thức giá trị của bản thân, biết ra quyết định và thể hiện sự tự tin.

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK - Tranh ảnh mái chèo, bánh lái của thuyền.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1 A/ kiểm tra bài cũ( 3p)

- 2 HS học bài cũ

?Bài thơ cho thấy biển trong mắt bạn nhỏ ntn - HS NX – GV nhận xét

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài đọc 2. Luyện đọc: (30p) a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

- Khái quát chung cách đọc.

b. Hd HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài

Bé nhìn biển

- Biển rất rộng và giống như trẻ con.

Tôm Càng và Cá Con.

- Giọng kể thong thả, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, hồi hộp căng thẳng ở đoạn 3, trở lại nhịp đọc khoan thai khi đọc đoạn 4.

- Trân trân, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa.

Cá Con lao về phía trước./

đuôi ngoắt sang trái,/ vút cái,/ nó đã quẹo phải.// Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải.//

Thoắt cái, / nó lại quẹo trái.//

(3)

- HS đọc chú giải SGK.

- Giáo viên giải nghĩa thêm.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét

Tôm Càng thấy vậy phục lăn.//

- phục lăn: rất khâm phục.

- áo giáp: bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng bảo vệ cơ thể.

TIẾT 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài( 20p)

- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?

- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?

- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?

- Vẩy của Cá Con có ích lợi gì?

- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.

- Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen?

4. Luyện đọc lại: ( 15p)

- 3 nhóm HS , mỗi nhóm 3 em tự phân vai thi đọc lại truyện

- Lớp nhận xét và bình chọn 5. Củng cố, dặn dò: (5p)

? Em học được ở Tôm Càng điều gì?

- Giáo viên nhận xét giờ học.

* TH : - Quyền được kết bạn

- Bạn bè có bổn phận yêu quý, giúp đỡ nhau

- Khi đang tập bơi dưới đáy sông Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp, hai mắt tròn xoe, khắc người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.

- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và lời tự giới thiệu tên, nơi ở.

“Chào bạn, Tôi là...”

- Đuôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.

- Vẩy là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá cũng không biết đau

- Một con cá to, mắt đỏ ngầu nhằm cá con lao tới. Tôm Càng vội búng càng vọt tới xô bạn vào một ngách đá nhỏ.

- Tôm Càng thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn, lo lắng hỏi han bạn khi bạn đau. Tôm Càng là một người bạn đáng tin cậy.

- Người dẫn chuyện.

- Tôm Càng.

- Cá con

- Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 13/ 03/ 2018

(4)

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20/ 03/ 2018 Toán

TÌM SỐ BỊ CHIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia - Biết cách trình bày bài dạng này.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị chia khi biết thương và số chia . 3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu - HS: Máy tính bảng

- Các tấm bìa hình vuông

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC( 3p)

- 2 HS lên bảng tính - Dưới lớp làm vào nháp - HS nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia( 15p)

- GV gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng

- GV nêu bài toán - HS nêu phép tính

- HS nêu tên gọi thành phần kết quả của phép tính

- GV nêu vấn đề - HS nêu phép tính

- HS đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng

- HS nêu nhận xét

3. Giới thiệu cách tìm số bị chia - GV nêu phép tính

- HS nêu tên gọi thành phần , kết quả - HS nêu cách tìm x dựa theo nhận xét - HS rút ra kết luận như trong SGK 4. Hướng dẫn làm bài tập( 15p) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

* Ứng dụng PHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.

24 : 4 = 21 : 3 = 12 : 2 = 36 : 4 =

Tìm số bị chia

- Có 6 hình vuông xếp thành 2 hàng đều nhau . Mỗi hàng có mấy ô vuông?

6 : 2 = 3 SBC S C Thương Mỗi hàng : 3 ô vuông

2 hàng : . . . ô vuông ? 3 x 2 = 6 hay 6 = 3 x 2 6 = 3 x 2 6 : 2 = 3 SBC S C T

Số bị chia bằng thương nhân với số chia x : 2 = 5

SBC S C T x = 5 x 2 x = 10

Bài 1. Tính nhẩm

- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và làm vào máy tính bảng

(5)

- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.

- HS nối tiếp nêu kết quả Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu

- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét đúng sai- NX cách trình bày + Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét + HS giải thích cách làm bài Bài 3. 1 HS đọc đề bài - GV tóm tắt bài trên bảng - HS làm bài vào vở

- 1 HS chữa bài trên bảng 3. Củng cố dặn dò( 3p)

- HS nêu lại cách tìm số bi chia - GV NX giờ học

6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 2 x 3 = 6 4 x 2 = 8 - Học sinh dưới lớp gửi tâp tin Bài 2. Tìm x

x : 2 = 3 x : 3 =2 x = 3 x 2 x = 2 x 3 x = 6 x = 6 x : 3 = 4

x = 4 x 3 x = 12 Bài 3

Bài giải

Có tất cả số chiếc kẹo là:

5 x 3 = 15 ( chiếc kẹo ) Đáp số: 15 chiếc kẹo –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện.

- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên.

- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS có thái độ trân trọng và yêu quý tình bạn của Tôm Càng và Cá Con II. ĐỒ DÙNG: 4 tranh minh hoạ nội dung câu truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ Kiểm tra bài cũ( 3p)

- 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn bài cũ H: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật? Cả lớp nhận xét

- Gv nhận xét B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS kể chuyện: ( 30p) Bài 1

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát tranh minh hoạ và nêu nội dung mỗi tranh.

- HS tập kể từng đoạn trong nhóm dựa theo tranh.

- Đại diện nhóm thi kể 4 đoạn câu truyện

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

- Câu chuyện nói lên điều có thật là nhân dân ta chống lũ rất kiên cường

Tôm Càng và Cá Con

Bài 1: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện:

Tranh :Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau.

Tranh 2:Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem.

Tranh 3:Tôm càng phát hiện ra kẻ ác, kịp

(6)

trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.

Bài 2

- 2 HS đọc yêu cầu

Câu chuyện có mấy nhân vật?

Nêu cách thể hiện giọng nói của từng nv.

- HS tập dựng câu chuyện trong nhóm - Các nhóm HS tự phân vai dựng lại câu chuyện trước lớp.

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm diễn xuất hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò: ( 2p)

H: Em thích nv nào trong câu chuyện này?

- GV nx giờ học.Vn tập kể lại câuchuyện.

thời cứu bạn.

Tranh 4:Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn

Bài 2: Phân vai dựng lại câu chuyện:

Người dẫn chuyện.

Tôm Càng.

Cá Con

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép lại chính xác truyện vui “ Vì sao cá không biết nói”

- Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc vân ưt/ ưc

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn ai/

ay; s/x; ất/ào

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu - HS: Máy tính bảng

- Bảng phụ chép mẩu chuyện: Vì sao cá không biết nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A/ Kiểm tra bài cũ( 3p)

- GV đọc – 2 HS viết bài trên bảng.

- Dưới lớp viết nháp - Nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét

B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn tập chép (25p) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - 2 HS đọc lại.

?Việt hỏi anh điều gì?

?Câu trả lời của Lân có gì buồn cười?

- HS nhận xét cách trình bày bài chính tả.

con trăn, cá trê nước trà, tia chớp.

Vì sao cá không biết nói

- Việt hỏi: Vì sao cá không biết nói.

- Lân chê em ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước. Cá không biết nói như người vì

(7)

. GV đọc học sinh chép bài vào vở.

c. Nhận xét, chữa bài - GV nx bài khoảng 5 em

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8p) - 1HS nêu yêu cầu

* Ứng dụng PHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.

- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.

- Dưới lớp nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò (2p) - GV nhận xét giờ học.

chúng là loài vật. Nhưng cũng có lẽ cá có cách trao đổi riêng với bầy đàn.

- Viết tên truyện giữa trang vở.

Bài tập 1: Điền vào chỗ trống :r hay d:

- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và làm vào máy tính bảng

Lời ve ngân da diết Xe sợi chỉ âm thanh

Khâu những đường rạo rực Vào nền mây biếc xanh

- Học sinh dưới lớp gửi tâp tin

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 14/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21/ 03/ 2018 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số bị chia - Rèn kĩ năng giải bài toán có phép 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số bị chia.

3. Thái độ: Hs tích cực, hứng thú học tập III. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC (3p)

- 2 HS lên bảng làm bài

- Dưới lớp theo dõi và nhận xét - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hướng dẫn làm bài tập (30p) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 3 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng + Giải thích cách làm bài

x : 2 = 3 x : 4 = 2

Luyện tập

Bài 1. Tìm y

y : 2 = 3 y : 3 = 5 y = 3 x 2 y = 3 x 5 y = 6 y = 15 y : 3 = 1

y = 1 x 3 y = 3

(8)

Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu - GV tổ chức trò chơi tiếp sức:

+ 2 đội , mỗi đội 4 hS

+ Theo hiệu lệnh của GV thi điền nhanh + Đội nào xong trước và đúng là thắng cuộc

- Chữa bài :

Bài 4. 1 HS đọc đề bài - GV tóm tắt

H: Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì ? - HS làm bài vào vở

- 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài:

3. Củng cố dặn dò( 2p) - GV NX giờ học

- Dặn dò HS về nhà xem đồng hồ

Bài 2. Tìm x

a.x - 2 = 4 x : 2 = 4 x = 4 + 2 x = 4 x 2 x = 6 x = 8 Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống

số bị chia 10 18 21

số chia 2 2 2 3 3 3

thương 5 3 4

Bài 4.

Bài giải

Có tất cả số lít dầu là : 3 x 6 = 18 ( l)

Đáp số: 18 l dầu

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý gây ấn tượng trong những câu dài

- Biết đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng.- Hiểu các từ ngữ khó: sắc độ, đặc ân, thiên nhiên.

- Cảm nhận được vẻ thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương qua cách miêu tả của tác giả.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát phù hợp với bài 3)Thái độ: HS có thái độ yêu quý và tự hào về vẻ đẹp thơ mộng của sông Hương II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (3p)

- 2 HS đọc đọc bài cũ.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Luyện đọc: (15p) a. Đọc mẫu

Tôm Càng và Cá Con.

Sông Hương

(9)

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gv nêu khái quát cách đọc

b. Hd HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước trước lớp - GV chia đoạn

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Luyện đọc câu dài - HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm 3. Tìm hiểu bài: (10p)

?Tìm những từ ngữ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương.

?Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên?

- GV kết hợp chỉ tranh giới thiệu giải thích từ xanh biếc, xanh non, xanh thẳm

- Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?

- Do đâu có sự thay đổi ấy?

- Vào những đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào?

- HS giải nghĩa: lung linh dát vàng.

- Do đâu có sự thay đổi đấy?

- Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế?

4. Luyện đọc lại(8p) - 3 HS thi đọc lại cả bài - GV nhận xét

5. Củng cố, dặn dò: (5p)

?Sau khi học bài này, em có suy nghĩ gì về sông Hương?

- GV liên hệ địa phương tỉnh Quảng Ninh - GV nhận xét giờ học.

- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh.

- xanh non, mặt nước, trong lành.

Đoạn 1: từ đầu – in trên mặt nước.

Đoạn 2: tiếp ...lung linh dát vàng.

Đoạn 3: còn lại.

- Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau:/ màu xanh thẳm của da trời;/ màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước//

Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.

- Xanh thẳm: do da trời tạo nên.

- Xanh biếc do lá cây tạo nên.

- Xanh non: do những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước tạo nên

- Thay chiếc áo xanh hằng ngày bằng dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ in bóng xuống mặt nước

- Dòng sông là 1 đường trăng lung linh dát vàng.

- Do dòng sông được ánh trăng chiếu rọi sáng lung linh.

- Làm cho thành phố Huế thêm đẹp, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào cảu chợ búa, tạo cho thành phố 1 vẻ êm đềm.

- Sông Hương là dòng sông đẹp, luôn đổi màu sắc.

(10)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA X I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ cái hoa X cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Xuôi chèo mát mái ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ X hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ X hoa đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con - GV nhận xét.

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa (8p)

a. Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.

?Chữ X hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ?

?Chữ X hoa gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu chữ X hoa cỡ nhỡ trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

b. Luyện viết bảng con

- HS luyện viết chữ X hoa 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (5p) a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng

- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

? Em hiểu thế nào là “Xuôi chèo mát mái”

b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét

?Cụm từ có mấy tiếng? tiếng nào được viết hoa?

?Nêu độ cao của các chữ cái?

? Vị trí các dấu thanh?

?Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

V- Vượt Chữ hoa X

- Cao 5 ô . Rộng 4 li

- Chữ X hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên.

- Gặp nhiều thuận lợi - Cụm từ có 4 tiếng.

- Tiếng Xuôi được viết hoa.

- X, h, g: 2,5 li t: 1,5 li Các chữ còn lại:1 li - Dấu huyền đặt trên i

- Dấu sắc đặt trên các chữ a.

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

(11)

- GV viết mẫu chữ Xuôi trên dòng kẻ li c. Hướng dẫn viết bảng con

- HS viết bảng con chữ Xuôi 2 lượt

- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

4. Viết vở tập viết (15p) - GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài theo yêu cầu.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

5. Chấm bài

- GV thu và chấm bài 5 em.

6. Củng cố, dặn dò (2p) - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS viết bài ở nhà.

1 Dòng chữ X hoa cỡ vừa.

2 dòng chữ X hoa cỡ nhỏ.

1 dòng chữ Xuôi cỡ vừa.

1 dòng Xuôi cỡ nhỏ.

3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

Bài 26: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU

*Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống dưới nước.

2. Kĩ năng: Kể được tên một số loài cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN.

- Kỹ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý thông tin.về cây sống dưới nước.

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.

- Kỹ năng hợp tác: biết họp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối.

- Phát triển kỷ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm).

- SGK.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động HS

1. Khởi động (1 phút) 2. Bài cũ (3 phút)

+ Kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết.

+ Nêu tên và lợi ích của các loại cây đó?

- GV nhận xét 3. Bài mới (30 phút) a/ Khám phá

- Một số loài cây sống dưới nước.

b/ Kết nối

- HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung.

(12)

 Hoạt động 1: Làm việc với SGK

* Bước 1: Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:

1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.

2. Nêu nơi sống của cây.

3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được trên mặt nước.

* Bước 2: Làm việc theo lớp.

- Hết giờ thảo luận.

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.

- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo luận (phóng to) trên bảng.

- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết vào tờ phiếu lớn trên bảng.

KẾT QUẢ THẢO LUẬN

- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống của cây sen?

Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật

- Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống ở dưới nước.

- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.

- GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ.

c/ Thực hành

 Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức - Chia làm 3 nhóm chơi.

Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên.

Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc.

- GV tổ chức cho HS chơi.

4. Củng cố – Dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu?

- HS thảo luận và ghi vào phiếu.

- HS dừng thảo luận.

- Các nhóm lần lượt báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung.

- Trả lời:

Trong đầm gì đẹp bằng sen.

Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.

- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các thành viên trong tổ.

- Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1 chiếc bàn.

- HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn nhau.

- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(13)

Ngày soạn: 15/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22/ 03/ 2018 Toán

CHU VI HÌNH TAM GIÁC CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác - Biết cách tính chu vi tam giác , chu vi tứ giác

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và tính chu vi tam giác , chu vi tứ giác.

3. Thái độ: Hs hứng thú, tích cực học tập.

III. ĐỒ DÙNG: Hnh tam giác, tứ giác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC(5p)

- 1 HS lên bảng làm bài

- Dưới lớp nêu cách tính độ dài đường gấp khúc

- GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Chu vi hình tam giác(7p) - GV vẽ hình tam giác

- Yêu cầu HS đọc tên hình tam giác

? Hình tam giác gồm mấy cạnh?

? Đọc tên các cạnh đó ?

? Nêu số đo độ dài mỗi cạnh ? - GV yêu cầu HS tính độ dài 3 cạnh - GV giới thiệu

- HS nhắc lại

?Chu vi hình tam giác là gì?

3. Chu vi hình tứ giác(5p) - GV vẽ hình tứ giác

- Yêu cầu HS đọc tên hình tứ giác

? Hình tứ giác gồm mấy cạnh?

?Đọc tên các cạnh đó ?

?Nêu số đo độ dài mỗi cạnh ? - HS tính tổng độ dài các cạnh

Tính độ dài đường gấpkhúc

Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác

- Cạnh AB = 3 cm, AC= 4 cm, BC= 5cm - Tổng độ dài các cạnh của tam giác ABC là:

3 cm + 4 cm + 5 cm = 12 cm - Chu vi tam giác ABC là 12 cm

- Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của tam giác

DE= 3cm EG = 2 cm GH = 4 cm DH = 6cm

- Tổng độ dài các cạnh của tứ giác là : 3 cm + 4 ccm + 2 cm + 6 cm = 15 cm

(14)

- GV giới thiệu - HS nhắc lại

? Chu vi hình tứ giác là gì ? - GV kết luận

4. Hướng dẫn làm bài tập(18p) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- 1 HS đọc mẫu - GV phân tích mẫu :

+ HS đọc lời giải phép tính đáp số + Nêu cách tính chu vi hình tam giác - HS làm bài vào vở

- 2 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 3 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm nhanh phần a và báo cáo kết quả

- HS làm phần b vào vở - 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài :

3. Củng cố dặn dò(5p)

- HS nêu cách tính chu vi của một hình

- GV NX giờ học

- Chu vi hình tứ giác DEGH là 15 cm

- Tổng độ dài các cạnh của tứ giác là chu vi của tứ giác

- Chu vi của một hình là tổng độ dài các cạnh cảu hình đó

Bài 1. Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là :

b. Chu vi hình tam giác là : 20 + 30 + 40 = 90 ( dm ) Đáp số : 90 dm b.Chu vi hình tam giác là : 8 + 12 + 7 = 27 ( cm ) Đáp số : 27 cm

Bài 2. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:

a. Chu vi hình tứ giác là : 3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( dm ) Đáp số : 18 dm b. Chu vi hình tứ giác là :

10 + 20 + 10 + 20 = 60 ( cm ) Đáp số : 60 cm Bài 3.

a. Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnhcủa hình tam giác ABC

AB = BC = CA = 3 cm

b. Tính chu vi hình tam giác ABC Bài giải

Chu vi hình tứ giác ABC là : 3 + 3 + 3 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về sông biển ( các loài cá, các con vật sống dưới nước).

- Luyện tập về dấu phẩy.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng dấu phấy đúng.

3)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, Tranh minh hoạ các loài cá - 2 bộ thẻ từ ghi tên 8 loài cá trong bài 1.

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 HS làm bài trên bảng - Dưới lớp theo dõi nhận xét - Gv nhận xét

B/ Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30p) - 1HS nêu yêu cầu

– GV treo tranh- HS quan sát tranh - 1 HS đọc mẫu

- HS đọc tên từng loài cá và trao đổi theo cặp.

- GV phát 2 bộ thẻ từ cho 2 nhóm gắn nhanh tên từng loài cá lên bảng.

- Cả lớp nhận xét bổ sung - 1 HS đọc lại toàn bài

- 2 HS nêu yêu cầu, quan sát tranh SGK - GV tổ chức trò chơi tiếp sức:

+ 2 đội, mỗi đội 5 HS

+ Theo hiệu lệnh của GV tìm từ, đội nào tìm được nhiều từ là thắng cuộc - Dưới lớp nhận xét trò chơi

- GV tổng kết trò chơi

- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.

- 2 HS đọc lại câu 1 và câu 4 - HS làm bài cá nhân vào vở.

- 2 HS làm trên bảng phụ - Cả lớp nhận xét

- GV thống nhất kết quả 3. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà học bài

Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới trong những câu sau:

Cây cỏ héo khô vì hạn hán Đàn bò béo tốt vì được chăm sóc kỹ Từ ngữ về Sông biển.Dấu phẩy

Bài tập 1: Hãy xếp tên các loài cá dưới đây vào nhóm thích hợp.

Cá nước mặn Cá nước ngọt cá thu ,cá chim,

cá chuồn, cá nục

cá mè , cá chép, cá trê, cá quả

Bài tập 2: Kể tên các con vật sống dưới nước:

- Tôm, sứa, ba ba.

- Cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá chày, cá diếc, cá rô, ốc tôm, cua, cáy, cá voi, cá mập, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sao biển,....

Bài tập 3: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy:

Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều.

Càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 15/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23/ 03/ 2018 Toán

TIẾT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc - Nhận biết và tính chu vi hình tam giác hình tứ giác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết tính chu vi hình tam giác hình tứ giác, độ dài đường gấp khúc

(16)

3. Thái độ: Hs hứng tích cực học và làm bài.

III. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KTBC(5p)

- 1 HS lên bảng làm bài

- Dưới lớp nêu cách tính chu vi của một hình. GV nhận xét

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập(30p) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- 1 HS đọc mẫu - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp so sánh đối chiếu + GV kiểm tra một số bài

- Yêu cầu HS đọc tên các hình vẽ được

Bài 2. 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở

Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài :

+ HS nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm

+ Yêu cầu HS nêu cách tính chuvi của một hình

Bài 4. 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

Tính chu vi hình tamgiác có độ dài các cạnh là 4 cm, 7 cm và 10 cm

Luyện tập

Bài 1. Nối các điểm để được

a. Một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng

. B A .

. D C .

b. Một hình tam giác M .

. N P .

c. Một hình tứ giác A .

. B . C D .

Bài 2. Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài các cạnh là:

AB = 2cm; BC = 5 cm; AC = 4 cm Chu vi hình tam giác ABC là : 2 + 5 + 4 = 11 ( cm ) Đáp số: 11 cm Bài 3.

Hình tứ giác DEGH có độ dài các cạnh là : DE= 3cm; EG =5 cm; GH = 6 cm;

DH = 4 cm

Chu vi hình tứ giác DEGH là :

3 + 5 + 6 + 4 = 18 ( cm ) Đáp số: 18 cm Bài 4.

a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : 3 + 3 + 3 +3 = 12 ( cm )

(17)

3. Củng cố dặn dò(5p)

- HS nêu cách tính chu vi của một hình - GV NX giờ học

Đáp số : 12 cm b. Tính chu vi hình tứ giác ABCD

Chu vi hình tứ giác ABCD là 3 + 3 + 3 +3 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.

- Trả lời câu hỏi về biển

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp 3. Thái độ: Có thái độ giao tiếp văn hóa.

* TH: Quyền được tham gia (đáp lại lời đồng ý)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Giao tiếp ứng xử văn hóa - Lắng nhe tích cực

III. ĐỒ DÙNG: Vở bài tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A/ Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 cặp HS thực hành đóng vai theo tình huống

- Dưới lớp nhận xét. GV nhận xét B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30p) - 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài.

- Nhiều HS thực hành đóng vai.

- Lớp và GV nhận xét.

?Khi nói những lời đáp trong tình huống trên, em cần có thái độ như thế nào?

*TH: Quyền được tham gia đáp lại lời đồng ý.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Nói lại những câu trả lời của mình.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.

- Lớp và GV nhận xét.

- GV chấm một số bài.

HS1: Hỏi mượn HS 2 đồ dùng học tập.

HS2: nói lời đồng ý.

HS1: Đáp lại lời đồng

Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển

Bài 1: Nói lại lời đáp của em trong những trường hợp sau:

Cháu cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay ạ.

Cháu cảm ơn cô ạ.

Nhanh lên nhé. Tớ chờ đấy

- Thái độ biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào, khi được cô y tá nhận lời sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ. Thái độ vui vẻ khi bạn nhận được lời đến chơi nhà.

Bài 2: Viết lại những câu trả lời của em:

Bài làm

Tranh vẽ cảnh biển lúc sớm mai. Sóng biển đang dào dạt vỗ làm tung lên những đám bọt trắng xóa. Trên mặt biển từng đoàn thền đang lướt sóng ra khơi. Trên bầu trời

(18)

3. Củng cố, dặn dò: (5p) GV nhận xét giờ học

Dặn HS thực hành đáp lời đồng ý trong giao tiếp hàng ngày.

ông mặt trời đỏ ối đang nhô cao tỏa những tia nắng ấm áp xuống mặt biển. Phía xa xa những đám mây đang bồng bềnh trôi trông như những đám bọt xà phòng xốp nhẹ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả SÔNG HƯƠNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r/d/gi và có vần t/c

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn r/d/gi và có vần t/c

3. Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ đẹp.

III. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép nội dung bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A/ Kiểm tra bài cũ(5p) - 3 HS làm bài trên bảng - Lớp nhận xét

B / Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn nghe viết (25p) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- GV đọc bài chính tả 1 lần – 2 HS đọc lại

? Đoạn trích viết về điều gì?

- HS luyện viết bảng con b. GV đọc – HS viết bài

- GV đọc – HS viết bài vào vở - GV theo dõi , uốn nắn

c. Chấm, chữa bài

- GV chấm bài 5 em. Nxét, rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (8p) - GV treo bảng phụ – HS nêu yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân - 2 HS làm bài trên bảng.

- Lớp và GV nhận xét.

- HS đọc lại kết quả đúng

- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: dải núi - 1HS đọc yêu cầu.

- GV đọc nghĩa – HS viết từ vào bảng con - HS giơ bảng – GV nhận xét

Viết 2 từ chứa tiếng bắt đầu bằng:

r: cái rá , cây roi d: dạy bảo, nhảy dù.

gi: giỏi giang, giáo dục Sông Hương

- Đoạn trích tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng

- Phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh

Bài 1: Em chon chữ nào trong ngặc đơn để điền vào chỗ trống::

(giải, dải, rải): giải thởng

rải rác, dải núi (giành, dành, rành): rành mạch để dành, tranh giành

Bài 2: Tìm các tiếng:

(19)

4. Củng cố, dặn dò: (2p) - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

Bắt đầu bằng d hoặc gi có nghĩa:

- Trái với hay: dở

- Tờ mỏng, dùng để viết chữ lên:

giấy.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

PHẦN I. SINH HOẠT TUẦN 26 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 26 - Triển khai các hoạt động tuần 27 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 24

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Nhược điểm

...

...

...

* Tuyên dương: ...

*Phê bình: ...

2. Các hoạt động tuần 27

- Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp ra vào lớp, nề nếp truy bài đầu giờ

- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông, tham gia giao thông đúng theo quy định - Tiếp tục thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các nhóm để chào mừng ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản HCM

- Gi÷ g×n vÖ sinh và phßng bÖnh

______________________________________________

PHẦN II. GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHỦ ĐỀ 5. KĨ NĂNG CẢM THÔNG, CHIA SẺ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Hs nhận biết được những biểu hiện của việc biết cảm thông, chia sẻ - Biết được lợi ích của việc cảm thông chia sẻ với người khác và khi được người khác cảm thông, chia sẻ

- Hiểu được tại sao phải cảm thông chia sẻ

b)Kỹ năng: Rèn cho hs biết tại sao phải cảm thông chia sẻ.

c)Thái độ: HS có ý thức cảm thông chia sẻ với với mọi ngời II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC

của GV HĐ của HS

A. Ổn định lớp(1’)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá học sinh . B. Bài mới( 18’)

(20)

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn thực hành.

a. HĐ 1: Bài tập 1 Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống dưới đây? Vì sao?

- Bạn cùng tổ Nam bị ốm phải nghỉ học mấy ngày nay, Nếu em là Nam em sẽ..

- Bà ngoại của Tú ở quê ốm mệt, nếu em là Tú em sẽ

- Mấy hôm nay bố Hà rất bận, phải mang cả việc cơ quan về nhà làm, nếu em là Hà.

- Mẹ Lê đi làm đồng về, trời nóng bức, mồ hôi ướt lưng áo mẹ, nếu em là Lê em sẽ - Bà cụ cạnh nhà San sống một mình mấy hôm nay, bà bị đau chân phải nằm một chỗ, nếu em là San em sẽ

- Nhận xét và kết luận

b. HĐ2: Bài tập2 Em đã được bạn bè và mọi người trong gia đình quan tâm, chia sé như thế nào?Lúc đó em cảm thấy thế nào?

- Yêu cầu học sinh kể cho bạn trong bàn nghe .

- Gọi đại diện HS trình bày.

- Nhận xét

c. HĐ 3: Bài tập 3 Em thực hành kĩ năng chia sẻ cảm thông trong các trường hợp dưới đây?

- Chúc mừng bạn khi bạn có chuyện vui.

- Hỏi thăm bạn khi bạn ốm mệt.

- Động viên, an ủi bạn khi gia đình bạn gặp chuyện không vui.

- Động viên giảng bài cho bạn khi bạn bị điểm kém.

- Quyên góp ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn.

- Hỏi han quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị trong gia đình.

- Ghi lại những biểu hiệncủa mọi người khi nhận được sự cảm thông chia sẻ của em

- Nhận xét và kết luận

d. HĐ4: Bài tập 5 Em hãy tìm các từ phù hợp và điền vào chỗ trống trong câu sau - Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được cảm thông, chia sẻ.

- Một miếng khi đói bằng một gói khi no.

- Đến thăm Nam và động viên bạn ....

- Về thăm và chăm sóc bà Hoặc gọi điện...

- Hỏi xem bố có cần mình giúp gì không....

- Lấy nước mời mẹ và quạt mát cho mẹ...

- Sang thăm và làm giúp bà một số việc cần thiết.

- HĐ tập thể.

- Nhóm thảo luận

- Đại diện 2 nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét

- Làm cá nhân

(21)

- Gọi đại diện HS trình bày.

- Nhận xét

C. Củng cố- dặn dò (1’)

Vì sao phải quan tâm chia sẻ với mọi ng- ười xung quanh.

Nhắc HS biết quan tâm chia sẻ với mọi người.

- 3HS trình bày miệng - Lớp nhận xét

CHIỀU Ngày soạn: 12/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19/ 03/ 2018

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 1

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng lúc.

- Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.

- Hiểu nghĩa các từ: lăn tăn, lách tách,…

- Hiểu nội dung câu chuyện.

b)Kĩ năng: Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát truyện Đánh thức dòng sông c)Thái độ: Có ý thức yêu quý và bảo vệ các con vật trong thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc bài đọc tuần 25 và trả lời câu hỏi trong bài.

B. Bài mới 1. GTB (1’)

2. Hướng dẫn ôn (28’)

*Đọc truyện sau: Đánh thức dòng sông -GV đọc mẫu.

GV chú ý giọng toàn bài.

-Hs đọc nt câu.

Kết hợp đọc một số từ khó -Hs đọc nt đoạn.

GV giải nghĩa một số từ.

-Đọc trong nhóm.

-Đọc đồng thanh.

*Chọn câu trả lời đúng a) Mây dậy sớm làm gì?

b) Câu văn nào trong bài cho thấy Mây coi sông như bạn?

c) Những câu văn nào cho thấy dòng sông bắt đầu tỉnh giấc?

d) Những cặp từ nào dưới đây là cặp từ

- Hs đọc và trả lời

- Lớp lắng nghe, đọc thầm.

- Hs đọc nt câu.

- Hs đọc nt đoạn.

HSTL:

a) Vén màn sương buông trên sông.

b) Mây gọi : “Sông ơi, dậy đi !”

c) Cả 4 câu đã nêu trên.

d) mát lạnh – nóng bỏng

(22)

trái nghĩa?

e) Phần in đậm trong câu “Khuôn mặt dòng sông hiện ra ửng hồng, tươi rói”

trả lời câu hỏi nào?

GVKL:

Bài 3:

-Gọi hs đọc yc.

-Hs đọc thầm.

- Hs nối tiếp nhau đọc.

- Hs làm bài.

C.Củng cố, dặn dò (5’) - GVNX tiết học

e) Như thế nào?

- 1 hs đọc yc: Nối câu với kiểu câu tương ứng

- Lớp làm bài.

a) Nước mát lạnh. - Ai thế nào?

b) Mây đến sát bờ sông. - Ai làm gì?

c) Dòng sông là bạn của Mây. - Ai là gì?

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Toán TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức Giúp học sinh

- Ôn tập bảng nhân và chia.

- Thực hành nhân và giải bài toán có lời văn.

- Củng cố cách tìm một thừa số và tìm số bị chia.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành TV và Toán.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi hs đọc bài đọc tuần 25 và trả lời câu hỏi trong bài.

B. Bài mới 1. GTB (1’)

2. Hướng dẫn ôn (28’) Bài 1

- Gọi hs đọc yc.

- Lớp làm bài.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra.GVNX.

Bài 2

-Gọi hs đọc yc.

-Hs tự làm.

GVNX.

Bài 3

- Gọi hs đọc yc.

GV hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm như

- 1 hs đọc yc: Tính nhẩm - Lớp làm bài.

10 : 2 = 5 20 : 5 = 4 / 5 x 2 = 10 4 : 5 = 20

- 1 hs đọc yc: Viết số thích hợp vào ô trống

- Hs tự làm.

Số bị chia 15 20 9 6 15 20

Số chia 5 4 3 2 3 5

Thương 3 5 3 3 5 4

2 hs đọc yc: Tìm x -Hs tự làm.

X : 3 = 4 X : 4 = 2

(23)

thế nào?

- Hs tự làm.

-GV chữa và nhận xét.

Bài 4

- Gọi hs đọc yc.

GV hỏi: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- Hs tự làm.

-Hs nhận xét.

Bài 5

- Gọi hs đọc bài toán.

GV hỏi: + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Hs làm bài.

GV chữa và nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò:(5’) GVNX tiết học.

Về nhà các con học thuộc bn và chia 4.

X = 4 x 3 X = 2 x 3 X = 12 X = 6 - 2 hs đọc yc: Tìm y

- Hs tự làm.

Y x 2 = 10 Y = 10 : 2

Y = 5 - 2 hs đọc bài toán

Bài giải

Có tất cả số bông hoa là:

4 x 5 = 20 ( bông hoa) Đáp số: 20 bông hoa

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 14/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21/ 03/ 2018 Thực hành Tiếng Việt

TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu và vần: r, d / gi; ưt / ưc

- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng những chữ có âm đầu và vần: r, d / gi; ưt / ưc c) Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc bài: Đánh thức dòng sông

GVNX.

B.Hướng dẫn ôn.(27’) Bài 1

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự điền.

-Hs đọc bài làm.

Bài 2:

Hs đọc yc.

- Lớp làm bài.

- Hs nối tiếp nhau đọc.

- 2 hs đọc.

- 1 hs đọc: Điền vào chỗ trống : r, d hoặc gi Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió Chân trời như cửa ngõ Thả sức gió đi về

Nghe cây lá rầm rì Ấy là khi gió hát Mặt biển sóng lao xao Là gió đang dạo nhạc

- 1 hs đọc : Điền vào chỗ trống: ưt hoặc ưc

mứt sen náo nức mực tím nứt nẻ - Hs đọc: Viết đúng tên con vật dưới mỗi tấm ảnh

(24)

GV chữa và nhận xét.

Bài 3:

-Gọi hs đọc yc.

GV hướng dẫn hs làm.

- Lớp làm bài.

- Hs đọc bài làm. GVNX.

C.Củng cố, dặn dò: (3’) GVNX tiết học.

Về nhà các con xem lại bài.

- Hs làm bài.

bạch tuộc, cá mực, trai, cá heo biển, ếch, tôm hùm, rắn biển, chạch, đỉa biển

- Hs đọc yc: Dựa vào hình ảnh ở bài tập 2, điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu

- Lớp làm bài.

a) Vòi bạch tuộc rất dài.

b) Mặt cá voi trắng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

c) Thịt tôm hùm rất thơm ngon.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Tiếng Việt ÔN LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh về đọc diễn cảm bài :

“Tôm Càng và Cá Con”. Viết đúng và đẹp đoạn 1 bài “Tôm Càng và Cá Con”.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc và viết c)Thái độ

- Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các bài tập III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

Hoạt động dạy a. Hoạt động 1: (2ph)Giới thiệu bài

Hôm nay chúng ta ôn luyện về đọc và viết b. Hoạt động 2: (15ph)

Luyện đọc: Bài “Tôm Càng và Cá Con”.

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của từng nhân vật .

? Em học được ở Tôm Càng điều gì?

+ Gọi từng em đọc theo từng đoạn của chuyện .

- Thi đọc theo nhóm .

- Theo dõi và uốn nắn giúp hs đọc tốt.

c. Hoạt động 3(15ph)Viết đúng và chính xác truyện vui “ Vì sao cá không biết nói”

- Gv đọc bài viết trên bảng.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài viết.

- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.

- Theo dõi giúp đỡ học sinh viết.

Hoạt động học

Lắng nghe hướng dẫn cách đọc.

- Yêu quý bạn, thông minh, dám dũng cảm cứu bạn.

- Từng em đọc theo đoạn.

- Các nhóm thi đọc .

- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.

- Hs đọc lại bài.

- Hs nêu nội dung bài viết và cách viết.

- Hs viết bài vào vở

- Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

(25)

- Yêu cầu đọc kq bài.

d. Hoạt động 4: (3ph) Nhận xét,dặn dò.

- Gv chấm và nhận xét 4- 5 em.

- Hệ thống lại bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 15/ 03/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23/ 03/ 2018 Thực hành Toán

TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu và vần: r, d / gi; ưt / ưc

- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng những chữ có âm đầu và vần: r, d / gi; ưt / ưc c) Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc bài: Đánh thức dòng sông

GVNX.

B. Hướng dẫn ôn.(27’) Bài 1

- Gọi hs đọc yc.

- Hs tự điền.

-Hs đọc bài làm.

Bài 2 Hs đọc yc.

- Lớp làm bài.

- Hs nối tiếp nhau đọc.

GV chữa và nhận xét.

Bài 3

-Gọi hs đọc yc.

GV hướng dẫn hs làm.

- Lớp làm bài.

- Hs đọc bài làm. GVNX.

C. Củng cố, dặn dò (3’) GVNX tiết học.

Về nhà các con xem lại bài.

- 2 hs đọc.

- 1 hs đọc: Điền vào chỗ trống : r, d hoặc gi Bầu trời rộng thênh thang

Là căn nhà của gió Chân trời như cửa ngõ Thả sức gió đi về

Nghe cây lá rầm rì Ấy là khi gió hát Mặt biển sóng lao xao Là gió đang dạo nhạc

- 1 hs đọc : Điền vào chỗ trống: ưt hoặc ưc

mứt sen náo nức mực tím nứt nẻ - Hs đọc: Viết đúng tên con vật dưới mỗi tấm ảnh - Hs làm bài.

bạch tuộc, cá mực, trai, cá heo biển, ếch, tôm hùm, rắn biển, chạch, đỉa biển

- Hs đọc yc: Dựa vào hình ảnh ở bài tập 2, điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu

- Lớp làm bài.

a) Vòi bạch tuộc rất dài.

b) Mặt cá voi trắng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.

c) Thịt tôm hùm rất thơm ngon.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(26)

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 3

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- HS biết điền dấu câu ( dấu phẩy) vào chỗ hợp lí trong câu văn, đoạn văn.

- Biết dựa vào tranh và câu hỏi để viết câu văn nó về cảnh đẹp của sông Hương.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết câu văn tả về cảnh đẹp của dòng sông.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý và biết bảo vệ cảnh đẹp của thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC (5p)

- HS đọc truyện tiết trước.

2. BÀI MỚI A. GTB (1p)

B. HD học sinh luyện tập

Bài tập 1:(17p) HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm

- HS làm vở bt - Gọi h/s đọc bài

- GV nhận xét, chốt cách điền dấu phẩy đúng và cách đọc ngắt hơi khi gặp dấu phẩy trong câu.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi con cá con thông, biết bình tĩnh xử lí tình huống nguy hiểm thoát chết một cách khôn khéo

Bài tập 2: HS đọc y/c bài tập Hs quan sát tranh

- HD h/s làm - HS làm vở bt

- Gọi h/s câu văn trả lời

- GV nhận xét: Chốt câu văn đúng, hay

3. CỦNG CỐ DẶN DÒ:(3p) - GVnhận xét tiết học

Bài tập 1: Điền những dấu phẩy còn thiếu vào 2 câu in nghiêng

Ông lão câu được một chú cá con. Cá van xin:

- Ông hãy thả tôi ra! Tôi bé tẹo, thịt tanh ông ăn chẳng bõ. Ông thả tôi ra, tôi lớn lên, thịt thơm ngon hơn, bấy giờ ông hãy bắt.

Ông lão thương tình, bèn thả cá con.

Bài tập 2: Hs quan sát tấm ảnh chụp cầu Tràng Tiền bắc qua sông Hương, trả lời câu hỏi

a) Tấm ảnh chụp cảnh sông Hương vào lúc nào?

b) Hình dáng cây cầu thế nào?

c) Dòng sông như thế nào?

d) Bên bờ sông em thấy gì? Dưới sông em thấy gì?

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Văn hóa Giao thông

KHI THẤY NGƯỜI KHÁC NGHỊCH PHÁ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(27)

- HS hiểu biển báo giao thông là của công, chúng ta cần phải giữ gìn; việc nghịch phá BBGT là hành vi xấu, không được làm.

2. Kĩ năng

- HS có ý thức, thói quen giữ gìn, bảo vệ các BBGT.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở người thân, bạn bè giữ gìn, bảo vệ các BBGT.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Tranh ảnh, đoạn phim về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn, bảo vệ các BBGT để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Trải nghiệm (2’)

- Khi tham gia giao thông trên đường, em đã từng gặp những BBGT nào?

- Các em có nên nghịch phá các BBGT không? Vì sao?

- Nếu thấy có bạn đang nghịch phá BBGT, em sẽ làm gì?

2. Hoạt động cơ bản (5’)

- GV kể hoặc yêu cầu một HS đọc câu chuyện “Đừng nghịch phá nữa bạn ơi!”, kết hợp chiếu các tranh minh họa.

- GV nêu câu hỏi: Thấy hai bạn nghịch phá BBGT, Thủy đã làm gì?

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi:

Theo em, hành động của Thủy có đúng không? Vì sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4:

Nếu em ngăn cản nhưng người nghịch phá BBGT vẫn không dừng lại thì em sẽ làm gì?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng: Nếu em ngăn cản nhưng người nghịch phá BBGT vẫn không dừng lại thì em có thể báo cho bất kỳ người lớn nào ở gần

- HS tự do phát biểu ý kiến.

- HS tự do phát biểu ý kiến.

- HS tự do phát biểu ý kiến.

- HS lắng nghe.

- Thấy hai bạn nghịch phá BBGT, Thủy đã can ngăn các bạn một cách cương quyết.

- Theo em, hành động của Thủy rất đúng, vì BBGT là của chung. Nó giúp mọi người lưu thông an toàn trên đường phố nên chúng ta cần phải giữ gìn, không được nghịch phá.

- HS tự do phát biểu ý kiến.

- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Hình 1: Sai. Vì bạn nhỏ trèo lên BBGT sẽ làm gãy đổ BBGT và gây

(28)

đó biết để họ can ngăn, hoặc gọi điện thoại báo cho các chú công an, v.v…

3. Hoạt động thực hành (5’)

- GV cho HS quan sát các tranh trong sách, yêu cầu HS lần lượt xác định hành vi đúng, sai của các bạn trong tranh bằng hình thức giơ thẻ Đúng/

Sai. GV yêu cầu một vài em giải thích về sự lựa chọn của mình.

- GV hỏi: Em sẽ làm gì khi nhìn thấy hành động của những người trong các hình đó? Vì sao?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Kết luận: Biển báo GT là của công, ta cần gìn giữ, không được nghịch phá.

4. Hoạt động ứng dụng (5’)

- GV cho HS nêu tình huống theo nội dung bài tập.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, sau đó mỗi cá nhân tự làm vào vở nháp bài tập sau:

Hãy viết tiếp câu chuyện sau:

“Chiều nay, trên đường đi học về, Trọng và Thắng nhặt những viên đá nhỏ trên đường, vừa đi vừa ném lung tung. Đến ngã ba, thấy biển báo

“Cấm rẽ phải”, hai bạn liền thi nhau ném đá vào biển báo, xem ai ném trúng nhiều nhất. Vừa lúc đó, Hồng- bạn cùng lớp với Trọng và Thắng-đi tới. Thấy các bạn làm thế, Hồng nói:

…”.

- GV mời một số em lần lượt trình bày đoạn tiếp của câu chuyện, các em khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có cách xử lý hay.

- GV cho HS đóng vai xử lí tình huống:

+ GV cho HS thảo luận nhóm 3 để phân công, chuẩn bị đóng vai, sau đó

nguy hiểm cho chính bạn đó.

- Hình 2: Sai. Vì BBGT là của chung.

Nó giúp mọi người lưu thông an toàn trên đường phố nên chúng ta cần phải giữ gìn, không được nghịch phá.

- Hình 3: Sai. Vì hai bạn nhỏ tự ý sơn lên BBGT sẽ khiến cho người đi đường không nhìn thấy được nội dung BBGT và dễ gây tai nạn…

- Vài HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó mỗi cá nhân tự làm vào vở nháp.

- Một số em lần lượt trình bày đoạn tiếp của câu chuyện, các em khác bổ sung ý kiến.

- Nhận xét, tuyên dương bạn có cách xử lý hay.

- HS đóng vai xử lí tình huống:

+ HS thảo luận nhóm 3 để phân công, chuẩn bị đóng vai, sau đó mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ Nhận xét, tuyên dương nhóm diễn hay nhất.

- Vài HS nhắc lại.

- HS trả lời.

(29)

mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm diễn hay nhất.

- GV chốt ý:

Nghịch phá biển báo giao thông Đó là điều xấu em không được làm.

5. Củng cố, dặn dò (1’)

- GV liên hệ giáo dục: Khi thấy người khác nghịch phá BBGT, các em phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sau đó tìm số học sinh nam, và số học sinh nữ chính là giải quyết bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. Tìm hai số khi biết tổng và

Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 20m.?. Hai năm trước tuổi mẹ hơn tuổi con là

Nếu rót 7 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì hai thùng chứa lượng dầu bằng nhau.. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn thóc... Tìm hai

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

Chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.Tính diện tích hình

Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là