Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ I. Công thức đơn giản nhất
1. Định nghĩa
- Là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phần tử.
Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của etilen CH2, của glucozơ CH2O.
2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất
- Xét hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có dạng CxHyOz. - Để lập công thức đơn giản nhất ta tìm tỉ lệ sau:
C
C H O
H O
m m m
: :
12 1 16
%C %H %O
: :
12 1 16
x : y : z n : n : n
=
=
=
- Sau đó biến đổi thành tỉ lệ tối giản.
II. Công thức phân tử 1. Định nghĩa
- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
- Thí dụ: Công thức phân tử của rượu etylic là C2H6O.
⇒ Từ công thức phân tử, ta thấy: phân tử rượu etylic tạo bởi 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
- Số nguyên tử của các nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O. Công thức phân tử là C2H4O2. - Trong nhiều trường hợp, công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử.
Thí dụ: Metan có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất trùng nhau: CH4. - Một số chất có công thức phân tử khác nhau, nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.
Thí dụ: Axetilen C2H2 và benzen C6H6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH.
3. Thiết lập công thức phân tử
a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố Xét sơ đồ:
x y z
C H O xC yH zO
M 12x y 16z (g)
100% %C %H %O
→ + +
Ta có tỉ lệ: M 12x y 16z 100% =%C =%H =%O
→ M.%C
x=12.100%; M.%H
y=1.100%; M.%O z=16.100%
b) Thông qua công thức đơn giản nhất
- Từ công thức đơn giản nhất ta có công thức phân tử là (công thức đơn giản nhất)n. - Để xác định giá trị n, ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.
c) Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy Xét phản ứng cháy chất X (CxHyOz):
CxHyOz + y z
(x )
4 2
+ − O2 to
⎯⎯→ xCO2 + y 2H2O Ta có: CO2 H O2
X X
n 2.n
x ; y
n n
= =