• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 05/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2021

BUỔI SÁNG Tập đọc

Rèn đọc bài Hoa Học Trò I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

a) Phượng không phải là một đóa, không phải vài cành ; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của cả xã hội thắm tươi ; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như muôn

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

c) Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon Vài cụ già chống gậy bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa.

(2)

ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.

b) Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.

Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm : Mùa hoa phượng bắt đầu.

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (chéo) ở những chỗ cần nhấn giọng (ngắt giọng).

- Yêu cầu học sinh giải thích lí do.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 3 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh giải thích lí do, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

Câu 1. Đọc câu văn sau và thực hiện yêu cầu ở dưới: Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.

a) Gạch dưới 3 từ ghép chỉ vẻ đẹp của lá phượng.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Câu 2. Đọc đoạn thơ đoạn c và cho biết : Mỗi người, mỗi con vật đến chợ Tết với một dáng vẻ riêng như thế nào (thằng cu áo đỏ, cụ già, cô yếm thắm, em bé, người gánh lợn, con bò vàng) ?

...

...

...

- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.

(3)

b) Cho biết câu kể nói trên thuộc kiểu

câu nào? (Kiểu

câu ...

...)

c) Chủ ngữ của câu trên do danh từ hay cụm danh từ tạo thành ? (do ... tạo thành.) - Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài. (câu a đã gạch trong bài)

1.a) Đã làm trên đề bài.

1.b) Xác định câu kể thuộc kiểu câu Ai thế nào ?

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

1.c) Chủ ngữ do danh từ tạo thành.

2. Học sinh dựa vào đoạn thơ c và tự trả lời

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

____________________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về phân số.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức. - Hát

(4)

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Rút gọn các phân số (đã làm sẵn đáp án luôn rồi!):

a. 255 255::55 51 b. 10075 10075::2525 43

c. 72064 72064::1616 454 d. 100016 100016:8:8 1252 Bài 2. Khoanh vào những phân số tối giản trong các phân số sau : 164 ; 52 ; 1524 ; 127 ; 1816 ; 5049

Bài 3. Khoanh vào phân số bằng phân số bằng phân số

4 3 : 86 ; 105 ;

3 7 ;

2 1 ;

16 12 ; 53

Bài 4. Tính

Mẫu : 2x703x5 22xx73xx55 73

6 1 126

2 4 6 11 3

11 6 2 24 33

11 6

2

x x x

x x x

x x

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

(5)

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

____________________________

Khoa học

ÔN TẬP ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

2.Kĩ năng: - Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong trồng trọt.

3.Thái độ:- HS yêu thích môn học,thích khám phá xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: máy chiếu, phiếu bài tập. Hộp kín, đèn pin, tấm kính.

2. Học sinh: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Bóng tối xuất hiện ở đâu ? Khi nào ? Có thể làm cho bóng của một vật cản thay đổi như thế nào ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(14’):Ánh sáng với sự sống của thực vật

- Yêu cầu Hs quan sát hình trong Sgk thảo luận về vai trò của ánh sáng với sự sống của thực vật.

- Gv nhận xét, chốt lại kiến thức.

Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sốnh thực vật?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 2(16’):Nhu cầu về ánh sáng của thực vật

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hoạt động theo nhóm.

- Hs quan sát hình Sgk, thảo luận - Đại diện trình bày kết quả:

Duy trì sự sống Hs đọc

Làm việc cả lớp.

(6)

Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không ?

- Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa?Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm,trong hang động ? Kể tên các cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít áng sáng ?

* Gv nhận xét, kết luận: Liên hệ giáo dục để ứng dụng trong thực tế

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của thực vật?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

Hs đọc Sgk và dựa vào vốn hiểu biết trả lời.

Không

- Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây khác nhau.

+ Cây cần nhiều ánh sáng: Cây ăn quả, cây lúa, cây ngô, ..

+ Cây cần ít ánh sáng: Cây gừng, cây dong, cây lá lốt, một số loài cỏ, Trồng cà phê dưới rừng cao su

Trồng đậu tương và ngô trên cùng thửa ruộng.

- 1 hs trả lời

____________________________________

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về kiểu câu Ai thế nào?.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

(7)

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Ghi lại ý kiến đúng:

Câu kể Ai thế nào? là câu:

a) Chủ ngữ chỉ sự vật dược miêu tả, vị ngữ chỉ đặc điểm, tính chất và trạng tháI của sự vật.

b) Chủ ngữ chỉ người và vật hoạt động, vị ngữ chỉ hoạt động của người, vật ấy.

c) Được dùng dể giới thiệu và nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

d) Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Vị ngữ trả lời cau hỏi thế nào?

Bài làm

...

...

...

...

...

...

...

...

Bài 2. Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn sau:

(1)Tùng! Tùng! Tùng! (2) Các bạn có nghe thấy không? (3) Đấy là tiếng trống của trường tôi đấy !(4)Anh chàng trống trường tôi được đặt trên một cáI giá chắc chắn trước cửa văn phòng nhà trường. (5) Thân trống tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ. (6) Bụng tróng phình ra. (7) Tang trống được ghép bằng những mảnh gỗ rắn chắc. (8) Hai

Bài 3. Điền tiếp vị ngữ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu miêu tả chú gà trống.

a) Chú gà trống nhà em…...…

b) Đầu chú……...…

c) Khi chú gáy, cổ chú….., ngực chú…....

d) Tiếng gáy của gà trống…...….

(8)

mặt trống được bịt kín bằng hai miếng da trâu to. (9) Mặt trống phẳng phiu nhẵn bóng.

Bài 4. Đặt 3 câu kể Ai thế nào? tả người và cảnh vật, đồ vật, đồ vật, con vật mà em thích. Gạch dưới bộ phận vị ngữ trong từng câu.

Bài làm

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

____________________________________________________________

Ngày soạn: 6/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2021

BUỔI SÁNG Toán

ÔN TẬP VỀ QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về phân số.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

(9)

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số :

a) và ……….

……...….

b) và ………...…..

……….….

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

3 7

5 2

7 4

3 12 11

6

2 9

(10)

luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

_________________________________________

Chính tả (nghe - viết)

LUYỆN VIẾT BÀI HOA HỌC TRÒ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về phân biệt s hay x; ut hay ưt.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại 2 đoạn chính tả cần viết trong sách giáo khoa.

- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài chính tả.

Bài viết

a) Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm

- 2 em đọc luân phiên, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

(11)

sao!”

b) Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon Vài cụ già chống gậy bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.”

b. Hoạt động 2: Luyện bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. Điền vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng âm s hoặc x để hoàn chỉnh đoạn văn sau:

Hằng năm, cứ vào vào ngày 17 hoặc 18 tháng 8 nước... Nim bắt đầu có màu... lục.

Đó là lúc nước... chuẩn bị dâng cao. Người Ai Cập tổ chức ăn mừng rất to. Đến cuối tháng 8, khi nước... dâng tràn ngập bờ, người ta lại tổ chức lễ hội thêm một lần nữa.

Bài 2. Điền vào chỗ trống tiếng chứa vần ưt hoặc ưc để hoàn chỉnh đoạn văn:

Những đàn chim liếu điếu râm ran cãi nhau cả ngày không... Khi tu hú vừa cất giọng, gióng giả từ xa, thì cũng là lúc trái vải vừa vặn vào mùa chín rộ. Vải vào mùa, hương thơm..., thật quyến rũ.

Bài 3.

a. Tìm thêm một tiếng để tạo từ ngữ chứa các tiếng cùng có âm đầu x hoặc s.

b. Tìm thêm một tiếng để tạo từ ngữ chứa các tiếng cùng có vần ưc hay ưt.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Các nhóm trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

s ng...ố sai...

xót...

xanh...

... x mă ... s cụ ... sôi ... s cắ

... khoát thao...

mùa...

... nở

... n ẻ ... g ngừ ... kh e ỏ ...

đ ạo n

(12)

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần sau.

--- Tập đọc

LUYỆN ĐỌC BÀI ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

a) Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát :

– Có câm mồm không ? Bác sĩ điềm tĩnh hỏi :

– Anh bảo tôi phải không ?

Khi tên chúa tàu cục cằn bảo “phải”, bác

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

c) Mặt trời xuống biển như hòn lửa

Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,

Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

(13)

sĩ nói :

– Anh cứ uống rượu mãi như thế thì đến phải tống anh đi nơi khác.

Cơn tức giận của tên cướp thật dữ dội. Hắn đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm. Bác sĩ Ly vẫn dõng dạc và quả quyết :

– Nếu anh không cất dao, tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới.

b) Trông bác sĩ lúc này với gã kia thật khác nhau một trời một vực. Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. Hai người gườm gườm nhìn nhau.

Rốt cục, tên cướp biển cúi gằm mặt, tra dao vào, ngồi xuống, làu bàu trong cổ họng.

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (chéo) ở những chỗ cần nhấn giọng (ngắt giọng).

- Yêu cầu học sinh giải thích lí do.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Hỏt rằng : cá bạc Biển Đông lặng,

Cá thu Biển Đông như đoàn thoi

Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng

Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi !

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 3 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh giải thích lí do, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Câu 2. Gạch dưới các dòng thơ gợi

(14)

Câu 1. Gạch dưới vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì? và cho biết vị ngữ đó do danh từ hay cụm danh từ tạo thành (ghi vào chỗ trống trong ngoặc đơn):

a) Bác sĩ Ly là một người nổi tiếng nhân từ.

(Vị ngữ do ………...

tạo thành.)

b) Chủ tàu là một tên cướp biển cộc cằn, dữ tợn. (Vị ngữ do ...……….

…………... tạo thành.)

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

1.a) Vị ngữ do cụm danh từ tạo thành.

1.b) Vị ngữ do cụm danh từ tạo thành.

tả công việc kéo lưới tuy vất vả nhưng đẹp đẽ của những người đánh cá trên biển :

Sao mờ, kéo lưới kịp trời sáng Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông

Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.

- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

2. Đã gạch dưới ngay ở đề bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

_________________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I, MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói: Học sinh kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia hoặc chứng kiến) để góp phần giữ xóm làng xanh sạch đẹp.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn 3.Thái độ: - HS mạnh dạn tự tin .

* BVMT: Giáo dục BVMT qua đề bài: EM (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng xanh, sạch, đẹp… Hãy kể lại câu chuyện đó.

* GDBĐ: GD ý thức bảo vệ môi trường BĐ qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làm xóm, đường phố, trường học xanh, sạch, đẹp...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(15)

1. Giáo viên: Chuẩn bị băng giấy như Sgk, bảng phụ.

2. Học sinh: VBT, truyện đọc lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Hãy kể câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện(12’) Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh sạch đẹp. Hãy kể lại câu chuyện đó ?

Câu chuyện em kể có nội dung gì?

Các hoạt động nào được gọi là góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- Yêu cầu đọc các gợi ý trong Sgk.

- Yêu cầu Hs lập dàn ý.

c.Thực hành kể chuyện(18’)

- Gv nhắc Hs kể chuyện có mở đầu diễn biến và kết thúc.

- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm.

- Gv theo dõi uốn nắn giúp đỡ các em.

-Thi kể chuyện trước lớp

- Gv nhận xét, đánh giá về nội dung câu huyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu của

- 2 Hs kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 Hs nối tiếp đọc đề bài.

Các vệc làm góp phần giữ gìn xóm, làng... sạch đẹp

Trồng cây, dọn vệ sinh, làm đẹp cảnh quan...

Thực tế mình làm, được chứng kiến.

- 2, 3 Hs đọc các gợi ý trong Sgk. L Tự lập dàn ý

- Hs kể chuyện theo nhóm bàn

- Hs thi kể chuyện trước lớp rồi trao đổi với các bạn về ý nghĩa

(16)

Hs

3. Củng cố, dặn dò(4’)

*BVMT:Em đã làm gì để giữ cho đường làng xóm sạch đẹp ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

của câu chuyện.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kểhay.

- 1 hs trả lời

_____________________________________

Đạo đức

ÔN TẬP GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trìng công cộng.

2.Kĩ năng:- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

* KNS: - Kĩ năng xác định giá trị văn hoá tinh thần của những nơi công cộng

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

3.Thái độ:- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương.

*BVMT:Cần phải bảo vệ,giữ gìn các công trình công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng…

* BĐ: Chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương, tổ quốc Việt Nam là góp phần bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo.

- Thực hiện chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa phi vật thể và vật thể của biển đảo quê hương phù hợp với lứa tuổi

*QTE: Em làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ở trường, lớp và địa phương .

* ANQP: học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: máy chiếu, phiếu bài tập.

2. Học sinh: vbt đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

(17)

- Chúng ta cần phải làm gì đối với các công trìnhcông cộng?

Nếu nhìn thấy một bạn vẽ lên tường của lớp học hay vẽ lên bàn con sẽ làm gì ? - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

Hoạt động 1(15’)Trình bày bài

- Giáo viên yêu cầu Hs báo cáo về kết quả điều tra .

- Gv chốt những việc các em cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

Hoạt động 2(15’):Trò chơi Ô chữ kì diệu

Phổ biến luật chơi, cách chơi và tổ chức cho Hs chơi

Nhận xét

*BVMT:GV liên hệ thực tế…

3.Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE: Em đã và đang làm gì để bảo vệ các công trình công cộng ở trường, lớp và địa phương ?

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Thảo luận nhóm.

- Báo các kết quả - Nhận xét, bổ sung

Nghe, chơi trò chơi

___________________________________________________________

Ngày soạn: 7/ 2/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 3năm 2021

BUỔI SÁNG Toán

ÔN TẬP PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về phân số.

(18)

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính

a) 7

3 +

7 2

: ...

b) 65 + 62

: ...

c) 97 + 92

: ...

d) 93 + 92

: ...

(19)

Bài 2. Rút gọn rồi tính

a) 301521

: ...

b) 65 427

: ...

c) 3913

: ...

Bài 3. Tính rồi so sánh và rút ra nhận xét

(8382) + 8183(8281)

... ...

... ...

... ...

Bài 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 13 m; chiều rộng 32 m. Tính nửa chu vi hình chữ nhật.

Giải

...

...

...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

(20)

bài.

--- Luyện từ và câu

ÔN TẬP CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?; mở rộng vốn từ thuộc chủ đề Cái đẹp.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tìm các từ ngữ có tiếng đẹp đứng trước và đứng sau.

M:đẹp mắt, ...

...

.

...

.

...

.

Bài 2. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh xắn, thùy mị, huy hoàng, tráng lệ.

a. Những cung điện nguy nga...

b. Thủ đô được trang trí... trong ngày lễ.

c. Tính nết..., đễ thương.

d. Cô bé càng lớn càng...

(21)

M:xinh đẹp...

...

.

...

.

Bài 3. Em hiểu như thế nào nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ sau đây:

a. Đẹp như tiên;

b. Đep như tranh;

c. Đẹp nết hơn đẹp người.

Bài làm

...

...

...

...

...

Bài 4. Dùng 3 câu kể Ai thế nào để tả một cây hoa theo gợi ý:

a. Cây có dáng như thế nào? (Cao hay thấp, tán lá toả tròn hay vươn cao?)

b. Màu sắc của hoa thế nào?

c. Dáng hình của bông hoa thế nào?.

Bài làm

...

...

...

...

...

Bài 5. Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về 1 loại trái cây em thích trong đó dùng câu kể Ai thế nào?

(Hình dung trái cây đó như thế nào? Hương vị ra sao?..)

Bài làm

...

...

...

...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

__________________________________

Địa lý

ÔN TẬP VỀ THÀNH PHỐ CẦN THƠ

(22)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Cần Thơ:

- Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long,bên sông Hậu.

- Trình bày được đặc điểm của TP Cần Thơ: là một trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.

2.Kĩ năng:- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ) 3.Thái độ:- Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Máy tính

- Bản đồ, lược đồ đồng bằng sông Cửu Long, Tp Cần Thơ.

- Bảng phụ

2. HS: VBT, SGK.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. KTBC:(5’)

Treo lược đồ đồng bằng Nam Bộ.

- YC hs lên bảng chỉ trên lược đồ Tp HCM và nêu được vị trí của TP.

Qua bài học về TP HCM, em biết được gì về Tp này?

Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b.Nội dung

HĐ1:(15’)

Thành phố ở trung tâm ĐB sông Cửu Long.

- Treo lược đồ TP Cần Thơ:

TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?

TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?

- YC 1 hs lên bảng chỉ trên lược đồ TP Cần Thơ và nêu tên các tỉnh giáp với TP.

YC hs quan sát lược đồ TP Cần Thơ và cho biết từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng các loại đường nào?

HĐ2: (15’)

Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu Long

- Hs lên bảng trả lời

- Hs nhận xét.

- HS quan sát lược đồ và TLCH

- 1 hs lên bảng chỉ

- Đường ôtô, đường sông, đường hàng không

(23)

YC hs quan sát hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ cho biết:

Có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ?

Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện thuận lợi gì cho kinh tế của Cần Thơ.

Gv giảng.

YC hs thảo luận cặp đôi TLCH: Tìm dẫn chứng chứng tỏ Cần Thơ còn là trung tâm văn hoá, khoa học của ĐB sông Cửu Long.

Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở sản xuất có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho ngành nào? ( ngành công nghiệp hay nông nghiệp)

GV giảng

ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch?

- yc hs quan sát tranh và trả lời những câu hỏi giáo viên đưa ra dựa vào nội dung tranh và SGK.

GV nhấn mạnh: Cần Thơ còn nổi tiếng là nơi có nhiều cảnh quan du lịch. Người dân ở đây rất mến khách. Thiên nhiên phong phú, dồi dào sẵn sàng để đón khách.

Em có biết câu thơ nào nói về sự mến khách ở vùng đất Cần Thơ không 3. Củng cố – dặn dò :(4’)

yc hs nêu nhận xét về thành phố Cần Thơ?

- Yc hs chỉ thành phố Cần Thơ trên bản đồ và một số địa danh du lịch?

GV nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- hs quan sát

- Kênh rạch chằng chịt

- Tạo đk để Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.

- nghe giảng - HSTL

- Nghe giảng

- Tham quan chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim...

- hs quan sát tranh và thảo luận

- hs dựa vào hiểu biết của mình để trả lời

“Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai vô tới đó thì không muốn về”

- Hs nêu nhận xét

______________________________________

(24)

BUỔI CHIỀU Lịch sử

TIẾT 24: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS ôn tập lại bốn giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời lý, nước đại việt thời Trần và nước Đại Việt thời Hậu Lê.

2.Kĩ năng: Nắm được các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện bằng ngôn ngữ của mình.

3.Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: sgk,vbt

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- Kể tên tác giả, tác phẩm lớn của thời Hậu Lê và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938.

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu - ghi đầu bài(1’) b.Ôn tập(29’)

*Các giai đoạn lịch sử và sự kiện đến thế kỉ XV

- Các giai đoạn lịch sử từ 938 - thế kỉ XV

- Các triều đại VN từ 938 - thế kỉ XV - Các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.

- Gv chốt lại.

* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.

- Giới thiệu chủ đề cuộc thi

- Gọi H xung phong thi kể về các sự kiện các nhân vật lịch sử mà mình đã chọn

- 2 HS trả lời - Hs nhận xét

- Lắng nghe, ghi đầu bài.

- Thảo luận nêu các giai đoạn l/sử từ 938 - thế kỉ XV

+ 938-1006: Buổi đầu độc lập

+ 1006-1226: Nước Đại Việt thời Lý.

+ 1226-1400: Nước Đại Việt thời Trần. Thế kỷ XV Nước Đại việt buổi đầu thời hậu Lê.

- Lắng nghe, theo dõi.

- Theo dõi.

+ 968-980 Nhà Đinh - Đại Cồ Việt - Hoa Lư

+ 980-1009: Nhà tiền Lê - Đại Cồ Việt -Hoa Lư.

+1009-1225: Nhà Lý - Đại việt - Thăng Long

+ 1226-1400: Nhà Trần - Đại Việt - Thăng Long

+1400-1406: Nhà Hồ - Đại Ngu - Tây

(25)

- Tổng kết cuộc thi kể chuyện tuyên dương những Hs kể tốt, động viên Hs.

3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương hs.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

Đô.

+ 1428-1527: Nhà Hậu Lê - Đại Việt - Thăng Long

+ 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.

+ 981: Cuộc k/c chống quân Tống x/lược lần hai.

+ 1010: Nhà Lý dời đô ra thăng long + 1075-1077: K/c chống quân Tống x/

lược lần hai

+ 1226: Nhà Trần thành lập

+ 1226-1400: Cuộc k/chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.

+ 1428: Chiến thắng Chi Lăng.

- Hs nhận xét và chữa

- Kể trước lớp theo tinh thần xung phong

+ Kể về sự kiện l/sử: Chiến thắng Bạch Đằng, chiến thắng Chi Lăng…

+ Kể về n/vật l/sử: Lê Lợi, Trần Quốc Toản, Trần Hưng Đạo…

--- HĐNGLL-VHGT

ÔN TẬP BÀI VA CHẠM XE ĐẠP I. Mục tiêu:

- HS biết : Khi lỡ va xe đạp vào nhau, em cần phải ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa (nếu có) III. Các hoạt động cơ bản.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ôn bài cũ: 5’

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

- PHT thực hiện

- Nhận xét, mời GV nhận lớp.

(26)

- Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’

- Yêu cầu HS đọc truyện: “Chuyện nhỏ đừng để thành to”. Thảo luận trả lời các câu hỏi:

1. Đường hẻm vào nhà Thành như thế nào?

2. Vì sao bạn trai va vào xe của Thành?

- GV nhận xét

Liên hệ: Nếu khi đi đường em va chạm với một ai đó, em sẽ ứng xử như thế nào?

- GV rút ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hoạt động thực hành.

8’

- GV theo dõi các nhóm làm việc.

- GV nhận xét, chốt kết quả

Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’

- GV chia lớp thành các nhóm.

- GV chốt: người lịch sự, văn minh là biết là người biết ứng xử lịch sự, văn minh, biết nói năng nhẹ nhàng.

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

- HS lắng nghe, ghi tựa bài.

- HS đọc.

- Thảo luận nhóm trả lời 4 câu hỏi 3. Theo em, cách cư xử của bạn trai kia và Thành có đúng không?

4. Khi va chạm xe ta phải cư xử như thế nào?

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Nhận xét.

- HS: Nếu khi đi đường em va chạm với một ai đó, em sẽ ứng xử lịch sự, nói năng hòa nhã.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS trả lời nối tiếp.

- HS lắng nghe.

- HS hệ thống bài học.

_____________________________________

Bồi dưỡng Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU:

(27)

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức về phân số; phép trừ và phép cộngphân số; giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Tính (đã có sẵn kết quả):

a) 12

1 12

8 9 12

8 12

9 3 2 4

3

b) 3453 1520159 20159=1511

c) 9

5 9

3 8 9 3 9 8 3 1 9

8

Bài 2. Một trại chăn nuôi gia súc có 119 tấn thức ăn, ngày hôm qua đã sử dụng hết

(28)

5

4 tấn . Hỏi trại còn bao nhiêu tấn thức ăn?

Bài giải

………

………

………

Bài 3. Có hai vòi nước cùng chảy vào bể, vòi thứ nhất một giờ chảy được 125 bể, vòi thứ hai một giờ chảy được 31 bể. Hỏi trong một giờ vòi thứ nhất chảy được nhiều hơn vòi thứ hai bao nhiêu phần của bể nước ?

Bài giải

………

………

………

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

___________________________________________

Bồi dưỡng Tiếng Việt RÈN ĐỌC

Khúc Hát Ru Những Em Bé Trên Lưng Mẹ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc thành tiếng và đọc thầm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

(29)

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

a) Được phát động từ tháng 4 – 2001 nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em, cuộc thi đã nhận được sự hưởng ứng của đông đảo thiếu nhi cả nước.

Chỉ trong vòng 4 tháng, Ban tổ chức cuộc thi đã nhận được 50 000 bức tranh gửi về từ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sơn La, Hà Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Nghệ An, Đắk Lắk, Tây Ninh, Cần Thơ, Kiên Giang,....

b) 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm (trong đó có 46 bức đoạt giải) đã làm nên một phòng tranh đẹp : màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các hoạ sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

c) Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ

Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng

Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời : - Ngủ ngoan a-kay ơi, ngủ ngoan a- kay hỡi

Mẹ thương a-kay, mẹ thương bộ đội

Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần Mai sau con lớn vung chày lún sân...

(30)

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (chéo) ở những chỗ cần nhấn giọng (ngắt giọng).

- Yêu cầu học sinh giải thích lí do.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 3 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh giải thích lí do, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

Câu 1. Gạch dưới những từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của thiếu nhi qua 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm có trong đoạn b ở trên.

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài. (câu a đã gạch trong bài)

1. Gạch dưới các từ ngữ: phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc; ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Câu 2. Theo em, cái đẹp thể hiện trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” là gì ? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :

a. Là tình yêu của mẹ đối với con.

b. Là tình yêu của mẹ đối với cách mạng.

c. Cả a và b đều đúng.

d. Cả a và b đều sai.

- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

2. Đáp án c.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn đọc.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

(31)

_______________________________________________________

Ngày soạn: 9/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2021

BUỔI SÁNG Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÂN SỐ KHÁC MẪU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho hs các kiến thức về phân số; phép cộng phân số.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

(32)

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một xe ô tô giờ đầu chạy được 1

2quãng đường, giờ thứ hai chạy tiếp được 1

3quãng đường đó. Hỏi sau hai giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu phần của quãng đường ?

A. 2

5 B. 1

5 C. 5

6 D. 2

6

Bài 2. Tính:

a) 5

6 6

+ 4 = ...

………

b) 6

7 7

1+ = ...

……… b) 4+2

9 9

= ...………

d) 6 10

13 +13 = ...

………

Bài 3. Tính : a) 2 3

5+4 = ...………

b) 6 2

15 +3 = ...………

Bài 4. Rút gọn rồi tính : a) 9 +4

12 7 = ...………

b) 5 +21

10 28 = ...………

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

(33)

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

_______________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: Rèn cách sử dụng dấu câu cho phù hợp.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh một số cây.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc đoạn văn biết về ích lợi của một loài cây mà em biết ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Gtb(1’) Nêu nhiệm vụ tiết học b. Hướng dẫn học sinh làm bài Bài tập 1(10’): Đọc và tìm nội dung Từng nội dung trong dàn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Đoạn 1: Giới thiệu về cây chuối tiêu (phần mở bài).

Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (phần thân bài).

Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (phần kết bài).

Bài tập 2(20’): Hoàn chỉnh các đoạn văn.

- Gv nhắc học sinh: Bốn đoạn văn của bạn

- 2 Hs đọc đoạn văn của mình.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc các đoạn văn đã cho.

- Tự làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc 4 đoạn văn.

(34)

Hồng Nhung chưa được hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn.

+ HSG: hoàn chỉnh cả 4 đoạn.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, sửa câu văn cho học sinh 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài văn tả cây cối bao gồm mấy phần?

Nội dung của từng phần là gì ? - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài vào vở bài tập.

nối tiếp nhau đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs trả lời

--- Khoa học

ÔN TẬP ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.

- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.

2.Kĩ năng: Ứng dụng vào thực tế.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Vải, bìa, kéo.

2. Học sinh: Vải, bìa, kéo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Các hoạt động

Hoạt động1(13’): ánh sáng với sự sống của con người

- Cho Hs quan sát tranh và nêu vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người.

- Vai trò của ánh sáng với việc nhìn, nhận ra hình ảnh, màu sắc

- Vai trò của ánh sáng với sức khoẻ của con người

- Hãy tưởng tượng nếu cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Quan sát tranh và nêu

- Đọc sách, viết bài, quan sát mọi vật, phân biệt màu sắc của vật, ...

- Sưởi nắng, phơi thóc, phơi quần áo, cung cấp năng lượng tiêu thụ, ..

- Không nhìn được, không làm việc...

(35)

sáng?

- Vậy ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?

* Kết luận: Bạn cần biết

Hoạt động 2(12’): Ánh sáng với sự sống của động vật

- Kể tên 1 số động vật mà em biết?

chúng cần ánh sáng để làm gì? Phân loai động vật kiếm ăn ban ngày, động vật kiếm ăn ban đêm?

- Nhu cầu về ánh sáng của động vật như thế nào ?

- Hãy tưởng tượng đời sống của động vật sẽ ra sao nếu thiếu ánh sáng ?

- Ánh sáng có vai trò gì đối với sự sống của động vật

* Kết luận: Bạn cần biết 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người? Của động vật - Nhận xét giờ học. Tuyên dương hs - Chuẩn bị bài sau.

- Rất quan trọng…

- 2 Hs đọc.

.

- … Cần ánh sáng để có thể di chuyển, kiếm ăn, tránh loài động vật ăn thịt, ..

- Nhu cầu về ánh sáng khác nhau - Hs liên hệ trả lời

- Động vật cần ánh sáng để tồn tại.

- 2 Hs đọc

- 1 hs trả lời

--- Ngày soạn: 10/ 3/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2021 BUỔI SÁNG

Toán

ÔN TẬP PHÉP CỘNG TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng trừ một phân số với( cho) một số tự nhiên.

2.Kĩ năng: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ của phân số.

3.Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, từ điển, phấn màu 2. Học sinh: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(36)

- Yêu cầu Hs làm bài tập 1 VBT.

Muốn cộng(trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

- Gv

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC