• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 (28/3 -01/4/2022)

NS: 21/3/2022

NG: Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022 Toán

Tiết 146. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng), viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1).

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Y/c HS đọc lại bảng ĐV đo diện tích

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm bài, sau đó chia sẻ trước lớp - HS đọc xuôi, ngược bảng ĐV đo S.

km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2

1 km 2

= 100hm2

1 hm 2

=

100dam2

=

1 100 km2

1 dam 2

= 100m2

=

1 100 hm2

1m 2

= 100dm2

= 1

100 dam2

1 dm 2

= 100cm2

= 1 100 m2

1 cm 2

=

100mm2

=

1 100 dm2

1 mm 2

=

1 100 cm2

- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?

Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS tự làm bài.

- 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2

1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2

1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2

1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2

(2)

Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ thể một số câu

Bài tập chờ:

Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

- Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta

- HS tự làm bài - HS chia sẻ kết quả

a) 65 000 m2 = 6,5 ha b) 6 km2 = 600 ha

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 846000m2 = 84,6ha

5000m2 = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Hai đơn vị đo S liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - HS nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Tiếng Việt (TĐ)

Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Học sinh biết thể hiện yêu quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho đọc và trả lời câu hỏi trong bài "Đất nước"

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS đọc

- Y/c HS đọc bài và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về ND bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Lần lượt từng HS đọc - HS trả lời - HS nhận xét

- 1 HS đọc y/c của bài. Cả lớp đọc thầm.

(3)

- Cho HS TL câu hỏi:

+ Bài tập yêu cầu làm gì ?

- Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - Có những loại câu ghép nào ?

- Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

+ Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép)

- HS nêu.

+ Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối

- HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài bảng lớp.

- HS nhận xét, chia sẻ - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn

Ví dụ: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.

- Câu ghép

+ Câu ghép không dùng từ nối

Ví dụ: Lòng sông rộng, nước xanh trong.

+ Câu ghép dùng từ nối

Ví dụ: Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.

Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép:

Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương. - Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học.

- HS nêu: câu ghép - HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Tiếng Việt (CT)

Tiết 28. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2.

- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ” và trả lời các câu - HS thi đọc

(4)

hỏi trong SGK.

- GV nhận xét - GV giới thiệu bài

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Y/c HS đọc bài và trả lời 1 đến 2 CH về ND bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, kết luận

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài

- Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép:

- HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm sau đó chia sẻ cách làm.

- HS nhận xét

*Đáp án:

a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy.

b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác/sẽ không hoạt động được).

c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”

3. Hoạt động vận dụng (2 phút)

- Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp

- Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành thạo

- GV nhận xét tiết học

- Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra.

- HS nêu, ví dụ:

+ HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoạ i- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

NS: 21/3/2022

NG: Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 Toán

Tiết 147. ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(5)

- HS nhớ mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối; viết được số đo thể tích dưới dạng số thập phân - Chuyển đổi số đo thể tích.

- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1).

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thi đua nêu - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Nêu các đơn vị đo thể tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé ?

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền nó ? + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét khối.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó.

+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị bé bằng

1

1000 đơn vị lớn tiếp liền nó.

- HS làm bài, - chia sẻ cách làm

Tên Kí hiệu Quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3

Đề-xi-m

t khối dm3 1dm3 = 1000 cm3

1dm3 = 0, 001m3 Xăng-ti-mét khối cm3 1cm3 = 0,001dm3 Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3 (cột 1):

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV cho HS làm việc - Đại diện nhóm trình bày

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài chia sẻ cách làm

1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3

3m3 2dm3 = 3,002 dm3

+ Viết các số đo sau dưới dạng STP - HS làm việc

a. Có đơn vị là mét khối :

(6)

- GV nhận xét chữa bài Bài tập chờ:

Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

6m3 272dm3 = 6,272 m3

b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 1dm3 = 1000cm3

4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 1dm3 9cm3 =1009cm3

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 2105dm3 = 2,105m3

3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Tiếng Việt (LTVC)

Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn BT2.

- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Giới thiệu bài - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL

- Y/c HS đọc bài và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu

- Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi

(7)

- Gọi HS đọc bài văn - GV đọc mẫu bài văn.

- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK - Yêu cầu HS làm bài

- Trình bày kết quả

+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?

+ Điều gì gắn bó tác giả với quê hương?

+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài?

+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.

- HS nghe

- 1 HS đọc phần chú giải sau bài.

- HS đọc thầm lại bài văn và làm bài, 1 HS làm bài, chia sẻ kết quả

+ Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.

+ Vì quê hương gắn liền với nhiều kỉ niệm của tuổi thơ.

+ Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.

+ Các từ ngữ được lặp lại: tôi, mảnh đất.

Các từ ngữ được thay thế:

* Cụm từ mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi.

* Cụm từ mảnh đất quê hương thay cho mảnh đất cọc cằn.

* Cụm từ mảnh đất ấy thay cho mảnh đất quê hương.

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài nhẩm lại BT2; chuẩn bị ôn tập tiết 4.

- Vận dụng cách lặp từ, thay thế từ ngữ khi nói và viết.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Tiếng Việt (KC) Tiết 28. ÔN TẬP (tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS kể được tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kỳ II (BT2).

- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ;

hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Giới thiệu bài - HS ghi vở

(8)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Y/c HS đọc bài và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, kết luận Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Y/c HS tự làm bài. Chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả mà em thích.

- Trình bày kết quả

- Giáo viên nhận xét , kết luận

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- HS tra mục lục và tìm nhanh các bài đọc là văn miêu tả sau đó chia sẻ :

- Có 3 bài văn miêu tả. Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài và chia sẻ.

1) Phong cảnh đền Hùng:

+ Dàn ý: (Bài tập đọc chỉ có thân bài)

- Đoạn 1: Đền Thượng trên đỉnh Nghĩa Lĩnh.

- Đoạn 2: Phong cảnh xung quanh khu đền.

- Đoạn 3: Cảnh vật trong khu đền.

+ Chi tiết hoặc câu văn em thích; Thích chi tiết

“Người đi từ đền Thượng …… toả hương thơm.”

2) Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân.

* Dàn ý:

- MB: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

- Thân bài:

+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.

+ Hoạt động nấu cơm.

- Kết bài: Niềm tự hào của người đạt giả.

* Chi tiết hoặc câu văn em thích: Em thích chi tiết thanh niên của đội thi lấy lửa.

3) Tranh làng Hồ.

* Dàn ý: (Bài tập đọc là một trích đoạn chỉ có thân bài)

- Đoạn 1: Cảm nghĩ của tác giả về tranh làng Hồ và nghệ sĩ dân gian.

- Đoạn 2: Sự độc đáo nội dung tranh làng Hồ.

- Đoạn 3: Sự độc đáo kĩ thuật tranh làng Hồ.

* Chi tiết hoặc câu văn em thích.

Em thích những câu văn viết về màu trắng điệp. Đó là sự sáng tạo trong kĩ thuật pha màu của tranh làng Hồ.

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

(9)

- Trong các bài tập đọc là văn miêu tả kể trên, em thích nhất bài nào ? vì sao?

- Về nhà luyện tập viết văn miêu tả

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Khoa học

Tiết 55. SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con.

- HS kể được tên động vật đẻ trứng và đẻ con.

- HS có ý thức bảo vệ các loài động vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS trả lời các câu hỏi:

+ Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ ?

+ Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh ?

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS TL

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: - GV y/c HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK

+ Đa số động vật được chia thành mấy nhóm?

+ Đó là những giống nào?

+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?

+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?

+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?

HĐ2: Các cách sinh sản của động vật

+ Động vật sinh sản bằng cách nào?

- GV y/c HS phân loại các con vật mà mình đã chuẩn bị, hình ảnh những

- HS đọc thầm trong SGK, TLCH

+ Đa số động vật được chia thành 2 giống.

+ Giống đực và giống cái.

+ Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.

+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ.

+ Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.

(10)

con vật trong các hình SGK thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.

- Trình bày kết quả

-HS làm việc

* Ví dụ:

Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, cá

sấu, vịt, rùa, cá vàn , sâu, ngỗng, à điểu,…

Chuột, cá heo, cá voi, khỉ, dơi, voi, hổ, báo, ngựa, lợn, chó, mèo, …

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Nêu vai trò của sự sinh sản của động vật đối với con người?

- Hãy tìm hiểu những con vật xung quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con?

- Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh thái học, cung cấp TP cho con người.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

NS: 22/3/2022

NG: Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 Toán

Tiết 148. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS so sánh được các số đo diện tích, thể tích.

- HS giải được bài toán liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.

- HS cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu tên các đơn vị đo thể tích, diện tích đã học.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- Hs thực hiện

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận

- Cả lớp theo dõi

- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm 8m2 5dm2 = 8,05m2

(11)

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

Bài 3a: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài

- HS tóm tắt và nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 3b: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài.

- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

8,05m2

8m2 5dm2 < 8,5m2 8,05m2

8m2 5dm2 > 8,005m2 8,05m2

7m3 5dm3 > 7,005m3 7,005m2

7m3 5dm3 < 7, 5m3 7,005m2

2,94dm3 > 2dm3 94cm3

2,094dm3 - 1 HS đọc đề, chia sẻ y/c đề bài

- Y/c HS tóm tắt, nêu dạng toán và nêu cách giải.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:

150 x 2/3 = 100 (m) Diện tích thửa ruộng đó là:

150 x 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là:

15000 : 100 = 150 (lần)

Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:

60 x 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9 tấn Đáp số: 9 tấn thóc.

- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vào vở

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả Bài giải:

Thể tích của bể nước là:

4 x 3x 2,5 = 30 ( m3)

Thể tích của phần bể có chứa nước là:

30 x 80 : 100 = 24 ( m3)

a, Số lít nước mắm chứa trong bể là:

24 m3 = 24 000 dm3 = 24 000l Đáp số: a. 24000l nước mắm

- HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ cách làm

Bài giải

b) Diện tích đáy bể là: 4 x 3 = 12 (m2)

(12)

Chiều cao của mực nước chứa trong bể là:

24 : 12 = 2(m) Đáp số: 2m 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

6m2 7dm2 =... dm2 470dm2 =...m2 4m3 3dm3 =... dm3 234cm3=...dm3

- Về nhà vận dụng cách tính thể tích vào thực tế.

- HS làm bài:

6m2 7dm2 = 6,07dm2 470dm2 = 4,7m2

4m3 3dm3 =4,003 dm3 234cm3= 0,234dm3 - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Tiếng Việt (TĐ) Tiết 56. ÔN TẬP (tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS Nghe- viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút.

- HS viết được đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già, biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Giới thiệu bài - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) HĐ 1: Nghe viết

- Gọi HS đọc bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”.

- Giáo viên đọc lại bài chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”, giọng thong thả, rõ ràng.

- Cho HS nêu tóm tắt nội dung bài.

- Y/c HS tìm từ dễ viết sai chính tả.

- Luyện viết từ khó

- Giáo viên đọc cho HS viết bài.

- Chấm, chữa bài.

+ Giáo viên đọc cho HS soát lại bài - GV chấm bài và nhận xét bài viết

- HS đọc.

- Cả lớp theo dõi.

- Tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.

+ Tuổi già, tuồng chèo …

- HS luyện viết từ khó vào bảng con - Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh theo dõi soát bài và chữa lỗi.

(13)

HĐ 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc y/c, chia sẻ theo câu hỏi:

+ Đoạn văn vừa viết miêu tả đặc điểm về ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước chè?

+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Trình bày kết quả - GV nhận xét

- HS đọc yêu cầu + Tả ngoại hình.

+ Tả tuổi của bà.

+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.

- HS viết đoạn văn vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm, chia sẻ kết quả - HS nối tiếp đọc đoạn văn của mình.

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Khi viết văn miêu tả ngoại hình của một cụ già, em cần chú ý đến đặc điểm gì ?

- Viết một đoạn văn tả ngoại hình bà của em.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Tiếng việt (LTVC)

Tiết 55. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.

- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Giới thiệu bài - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1 : Ôn luyện tập đọc và HTL - Y/c HS đọc bài và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2 : HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại y/c của bài,

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định

- HS đọc yêu cầu của bài

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm

(14)

làm bài cá nhân.

- Trình bày kết quả.

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.

- Gọi 1 HS đọc lại lời giải đúng.

- HS nối tiếp nhau trình bày bài làm của mình a) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. Nh ưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn tôi.

b) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện.

Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa.

c) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng loá cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong ánh nắng đó.

Sứ nhìn những làn gió bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. Nắng sớm đẫm chíếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt Sứ, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi vai tròn trịa của chị.

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Vận dụng cách liên kết câu vào nói và viết.

- GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà làm nhẩm lại các BT 1,2 ; chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

-

--- Địa lí

Tiết 28. CHÂU MĨ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:

+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.

+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.

- Yêu thích tìm hiểu, khám phá địa lí.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS trả lời 2 câu hỏi SGK về Châu Mĩ trên bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS TL

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: Dân cư Châu Mĩ - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:

+ Nêu số dân của châu Mĩ ?

+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các Châu lục?

+ Ai là chủ nhân xa của Châu Mĩ ? + Dân cư Châu Mĩ tập trung ở đâu ? Hoạt động2: Hoạt động kinh tế của Châu Mĩ

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi:

+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ ?

+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ?

+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ,Trung Mĩ và Nam Mĩ ?

Hoạt động 3: Hoa Kì

- Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô của Hoa Kì trên bản đồ.

+ Hoa Kì giáp với những quốc gia nào?

Những đại dương nào ?

+ Nêu đặc điểm dân số, kinh tế của Hoa Kì ?

+ Dân số Châu Mĩ năm 2004 là: 876 triệu người.

+ Đứng thứ ba thế giới ( sau Châu Á và châu Phi)

+ Chủ nhân xa của Châu Mĩ là người Anh Điêng

+ Dân cư Châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông.

- Hs thực hiện

+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất.

+ Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển

+ Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,...

+ Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối cà phê, mía, chăn nuôi bò, cừu,...

+ Bắc Mĩ: Ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, hàng không, vũ trụ + Trung Mĩ và Nam Mĩ: sản xuất và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.

- HS chỉ Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- tơn.

+ Hoa Kì giáp với những quốc gia: Ca- na- đa, Mê- hi- cô

+ Những đại dương: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.

+ Đặc điểm về dân số: Hoa Kì có diện tích đứng thứ tư trên thế giới nhưng dân số đứng thứ ba trên thế giới

+ Kinh tế: Hoa Kì có nền kinh tế phát triển cao, trong đó có nhiều ngành công

(16)

- GV chốt lại ND:

nghiệp đứng đầu thế giới như sản xuất điện, máy móc, thiết bị,... đồng thời còn là những nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Sau khi học xong bài này, em mong muốn được đến thăm đất nước nào của châu Mĩ ? Vì sao ?

- Hãy sưu tầm những tư liệu về đất nước đó và chia sẻ với bạn bè tổng tiết học sau.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

NS: 22/3/2022

NG: Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022 Toán

Tiết 149. ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS viết được số đo thời gian dưới dạng STP - Chuyển đổi số đo thời gian - Xem đồng hồ.

- HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3.

- HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS nêu nội dung về bảng đơn vị đo thời gian:

+ VD: 1năm = ....tháng 48 giờ = ...ngày 1ngày = ...giờ 36 tháng = ...năm 1giờ = ....phút 1phút = ...giây - GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thực hiện

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm : - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

a.1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng

1 năm (thường) có 365 ngày 1 năm (nhuận) có 366 ngày 1 tháng có 30 (hoặc 31) ngày Tháng hai có 28 hoặc 29 ngày

(17)

Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Y/c HS làm bài; TL miệng.

- GV nhận xét, kết luận Bài tập chờ

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài và tự làm bài - GV quan sát, uốn nắn HS nếu cần thiết.

- GV nhận xét

b. 1 tuần lễ có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây + Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

- Cả lớp làm vào vở

- HS làm, chia sẻ cách làm

- Y/c HS nêu cụ thể cách làm một số câu.

a. 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây b. 28 tháng = 2 năm 4 tháng 150 giây = 2 phút 30 giây c. 60 phút = 1 giờ 45 phút =

3

4giờ = 0,75 giờ 15 phút =

1

4giờ = 0,25 giờ

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ 90 phút = 1,5 giờ d. 60 giây = 1 phút 90 giây = 1,5 phút

1 phút 30 giây = 1,5 phút

+ Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút.

- HS nêu kết quả

+ 10 giờ + 6 giờ 5 phút + 9 giờ 43 phút + 1 giờ 12 phút

- HS đọc bài và làm bài - HS chia sẻ cách làm Bài giải Khoanh vào đáp án B 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

4 năm 4 tháng = ... tháng 3 giờ 25 phút = ... phút 2 ngày 15 giờ = ... giờ 84 phút = .... giờ ... phút

- Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự để làm

- HS làm bài:

4 năm 4 tháng = 52 tháng 3 giờ 25 phút = 205 phút 2 ngày 15 giờ = 63 giờ 84 phút = 1 giờ 24 phút - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Tiếng Việt (TLV)

(18)

Tiết 56. KIỂM TRA (đọc - hiểu, luyện từ và câu) ---

Lịch sử

Tiết 28. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết được ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập thống nhất:

+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.

+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

- HS nói lại được cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập

- HS tự hào về khí thế tiến công quyết thắng của bộ đội tăng thiết giáp, của dân tộc ta nói chung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi thuật lại khung cảnh kí hiệp định Pa- ri về Việt Nam.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS thi thuật lại - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975 - Cho HS đọc ND bài, thảo luận cặp đôi:

+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa- ri?

Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tổng tiến công vào dinh độc lập

- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi:

+ Quân ta chia làm mấy cánh quân tiến vào Sài Gòn?

+ Mũi tiến công từ phía đông có gì đặc biệt?

+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào

- HS đọc nội dung bài, trả lời câu hỏi + Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hổ trợ của Mĩ như trước, trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.

- HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ:

+ Chia làm 5 cánh quân.

+ Tại mũi tiến công từ phía đông, dẫn đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203. Bộ chỉ huy chiến dịch giao nhiệm vụ cho nữ đoàn phối hợp với các đơn vị bạn cắm lá cờ cách mạng lên dinh độc lập.

+ Lần lượt từng HS thuật lại

(19)

Dinh Độc Lập ?

+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì ?

+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện ?

+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào ?

Hoạt động 3: Ý nghĩa của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

- GV cho HS TLCH

+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ? - Cho hs xem video.

+ Chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.

+ Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam.

+ Là 11 giờ 30 phút ngày 30- 4- 1975, lá cờ cách mạng kêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.

- TLCH:

+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ...

3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV chốt lại nội dung bài dạy.

- Hãy sưu tầm các hình ảnh, hoặc các bài báo về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập.

- Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm nghĩ của em về sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

NS: 22/3/2022

NG: Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2022 Toán

Tiết 150. PHÉP CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS cộng được các STN, các STP, phân số và ứng dụng trong giải toán.

- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3, bài 4.

- HS cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS nêu

- HS nghe - HS ghi vở

(20)

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

*Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép cộng + Cho phép cộng : a + b = c a, b, c gọi là gì ?

+ Nêu tính chất giao hoán của phép cộng.

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

* Luyện tập

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Y/c HS làm bài, HD HS vận dụng các tính chất kết hợp và giao hoán để tính

- GV nhận xét , kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Y/c HS dự đoán kết quả của x - Cho 2 HS lần lượt nêu, cả lớp nghe và nhận xét

- GV nhận xét , kết luận

- HS làm báo cáo kết quả - HS đọc

+ a, b : Số hạng c : Tổng

+ Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng đó không thay đổi (a + b = b + a)

+ Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba. (a + b ) + c = a + ( b + c) + Một số cộng với 0, 0 cộng với một số đều bằng chính nó. (a + 0 = 0 + a = a)

+ Tính.

- HS làm bài vào vở, - chia sẻ kết quả

a) 889972 + 96308 = 986280

c) 3 x 5 7 =

27 7 +

5 7 =

21 +5 7 =

26

7 d) 926,83 + 549,67 = 1476,5

+ Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS làm việc cá nhân vào vở

a. ( 689 + 875 ) + 125 = 689 + ( 875 + 125 ) = 689 + 1000 = 1689

b.

(

27+4

9

)

+57=

(

27 +5 7

)

+49

=7 7 +4

9 =1+4 9 =14

9

c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = (5,87 + 4,13) + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69

+ Không thực hiện tính nêu kết quả tìm x và giải thích

- HS đọc và suy nghĩ tìm kết quả.

a. x = 0 vì số hạng thứ hai và tổng của phép cộng đều có giá trị là 9,68 mà chúng ta đã biết 0 cộng với số nào cũng có kết quả là chính số đó.

b)

2

5 + x =

4

10

(21)

Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

x = 0 (vì

2

5 =

4

10 ta có

2

5 + 0 =

2

5 =

4

10 )

- Cả lớp theo dõi - Cả lớp làm vở

- HS làm chia sẻ kết quả Bài giải

Mỗi giờ cả hai vòi chảy được:

( thể tích bể) Đáp số : 45% thể tích bể.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Cho HS vận dụng tính bằng cách thuận tiện biểu thức sau:

2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41=....

- Dặn HS ghi nhớ các tính chất của phép tính để vận dụng vào tính toán, giải toán.

- HS làm bài:

2,7 + 3,59 + 4,3 + 5,41

= (2,7 + 4,3) + (3,59 + 5,41)

= 7 + 9 = 16

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...- ---

Tiếng Việt (TLV) Tiết 56. KIỂM TRA (Viết)

--- Khoa học

Tiết 56. SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS viết được sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.

- HS biết vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.

- HS có ý thưc bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS + Mô tả tóm tắt sự thụ tinh của động vật?

+ Ở động vật thông thường có những kiểu sinh sản nào?

- HS TL 1

4+1 5= 9

20=45

100=45 %

(22)

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

Hoạt động 1: Làm việc với SGK - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - Cho các nhóm thảo luận câu hỏi:

+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?

+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?

+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?

- GVKL:

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - GV cho HS thảo luận theo cặp + Gián sinh sản như thế nào?

+ Ruồi sinh sản như thế nào?

+ Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau?

+ Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?

+ Gián thường đẻ trứng ở đâu?

+ Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?

- GVKL:

- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 - Các nhóm bào cáo:

+ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải.

+ Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại nhất, sâu ăn lá rau nhiều nhất.

+ Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc, diệt bướm...

- Các nhóm quan sát hình 6, 7 SGK và thảo luận, báo cáo kết quả

+ Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con.

+ Ruồi đẻ trứng. Trứng ruồi nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con.

+ Giống nhau: Cùng đẻ trứng

+ Khác nhau: Trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hóa nhộng, nhộng nở thành ruồi con.

+ Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật…

+ Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo…

+ Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- HS vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của một loại côn trùng vào vở.

- Vận dụng kiến thức đã học để hạn chế tác hại của côn trùng đối với đời sống hàng ngày.

- HS nghe và thực hiện - HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- ĐẠO ĐỨC

(23)

BẢO VỆ CÁI ĐÚNG, CÁI TỐT(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hs nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ.

- Hs biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt.

- HS biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt.

- HS mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt.

II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Hoạt động mở đầu: 5’

- GV cho HS nghe bài hát Không xả rác của nhạc sĩ Đông Phương Tường.

- Nêu câu hỏi:

+ Trong bài hát nhắc tới những việc làm nào?

+ Em có suy nghĩ gì về việc làm đó?

- GV chốt và dẫn dắt giới thiệu vào bài: Bảo vệ cái đúng, cái tốt.

2/ Khám phá: 14’

Hoạt động 1: Phân tích câu chuyện

* Cách tiến hành:

- GV chiếu cho HS xem Clip về Cậu bé Phạm Trọng Đạt khơi thông rác ở miệng cống ngày 17/6/2020 ở xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

- Sau khi HS xem clip xong, GV hỏi: Các em có biết đây là ai không?

- Gv giới thiệu: Cậu bé trong clip là Phạm Trọng Đạt, 12 tuổi, sống ở xã Long An, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai. Vào ngày 17/6/2020, trên đường đi học về, giữa trời mưa, cậu thấy rác lấp miệng cống làm nước không thoát kịp nên đã dừng lại và dùng tay dọn sạch rác rưởi, bùn đất để nước mưa thoát nhanh, hạn chế ngập úng.

- Cho HS thảo luận nhóm với các câu hỏi sau:

a/ Vì sao bạn Đạt lại làm như vậy?

b/ Việc làm của bạn thể hiện điều gì?

c/ Em hãy kể những việc làm đúng và tốt mà em biết.

- GV nhận xét phần làm nhóm.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm

- HS quan sát tranh.

- HS trả lời.

+ Không xả rác, làm vệ sinh, bỏ rác đúng nơi qui định.

+ HS trả lời theo suy nghĩ ...

- HS quan sát.

- HS trả lời theo hiểu biết của các em.

- HS tự làm việc cá nhân sau đó thảo luận, trao đổi, chia sẻ trong nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(24)

khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, rút nội dung bài: Mỗi người phải có trách nhiệm bảo vệ cái đúng, cái tốt.

Có như vậy, cuộc sống của chúng ta mới ngày càng tốt đẹp hơn. Những người biết bảo vệ cái đúng, cái tốt xứng đáng được mọi người tôn trọng.

- Mời HS nhắc lại nội dung.

- Gv lưu ý: Các em cần chú ý an toàn cho bản thân mình khi làm những việc như bạn Đạt.

Hoạt động 2: Quan sát tranh (16 phút)

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: Em sẽ làm gì khi gặp các tình huống trong các tranh dưới đây? Vì sao?

+ Tranh 1: Một bạn nam đang bắt nạt em nhỏ.

+ Tranh 2: Một bạn nữ dắt cụ già qua đường.

+ Tranh 3: Các bạn học sinh quyên góp đồ dung để tặng học sinh vùng khó khăn.

+ Tranh 4: Một bạn nữ đang giảng bài cho bạn.

+ Tranh 5: Một bạn nữ đang khuyên bạn nam không nên bẻ cây xanh.

+ Tranh 6: Bạn nam không tắt quạt khi rời khỏi phòng.

- Gv cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi để nhận biết đâu là việc làm đúng, đâu là việc làm chưa đúng và giải thích vì sao.

- GV nhận xét phần thảo luận nhóm.

- GV mời đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và chốt kiến thức

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại.

- HS tự làm việc cá nhân sau đó trao đổi với bạn.

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

- Yêu cầu Hs tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình trên thế giới.

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

✓ Pháp luật về huy động vốn của TCTD là một bộ phận của pháp luật ngân hàng, bao gồm tổng thể quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh những quan

1. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tự chủ trong các hoạt động thuộc các lĩnh vực tổ chức và nhân sự, tài chính và tài sản, đào tạo và công nghệ, hợp tác quốc tế, bảo đảm

Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ số lƣợng giác của góc nhọn Đọc sách tài liệu và lƣu ý các nội dung sau:.. Định nghĩa tỉ số lƣợng giác của một

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, máy tính, ti vi III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. Hoạt động của thầy Hoạt động của

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.. LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi... III. TỔ CHỨC CÁC

Cô sẽ phỏng vấn nhanh các bạn tham gia trò chơi về thói quen học tập, sinh hoạt hằng ngày của mình. Ví dụ: Sau giờ học, em thường

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thông