• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 11/9/2021

Tiết 2; 3 : CHỦ ĐỀ : VẬN TỐC – CHUYỂN ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.

- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.

- Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.

- Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.

- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.

- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vận tốc, chuyển động đều, chuyển động không đều

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để chuẩn bị bài, hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức: Biết được nghĩa của vận tốc, công thức và đơn vị của vận tốc, nhận biết được chuyển động đều và chuyển động không đều trong thực tế.

- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào độ lớn của vận tốc trong từng thời điểm để xác định được vật chuyển động đều hay không đều.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính vận tốc để giải các bài tập, đổi được đơn vị vận tốc, tính được vận tốc trung bình trong chuyển động không đều.

3. Phẩm chất

- Tự học, tự chủ, sống có trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Tiết 2:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: 1 bảng 2.1, 1 tốc kế xe máy.(nếu có) 2. Học sinh:

Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo.

Tiết 3:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Một máng nghiêng, một bánh xe cho mỗi nhóm.

2. Học sinh:

Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo. Một bút dạ để đánh dấu, một đồng hồ điện tử.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 2- Bài 2: VẬN TỐC

(2)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) a) Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

c) Sản phẩm: HS vậ dụng kiến thức hoàn thành yêu cầu của GV d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu khái niệm về chuyển động, đứng yên cơ học, cho ví dụ.

+ Tại sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Lấy ví dụ minh hoạ.

+ Làm thế nào để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm?

- Học sinh tiếp nhận:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

- Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét.

Bước 3: Báo cáo thảo luận (Phần nội dung ghi nhớ SGK) Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

+ Để biết một vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào vận tốc, tốc độ.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

Vậy vận tốc là gì, cách tính, đơn vị vận tốc như nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học. VD: Con tàu chuyển động so với nhà ga. Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.

VD: Con tàu đứng yên vo với hành khách trên tàu.

Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: cả 2 VD trên.

+ Để biết vật cđ nhanh hay chậm ta căn cứ vào thời gian cđ, quãng đường cđ, quãng đường cđ trong một khoảng thời gian…

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về Vận tốc. (10 phút)

a) Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: Bảng 2.1 và Trả lời: C1 - C3.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I – Vận tốc

(3)

- Giáo viên yêu cầu:

+ Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 - C3.

+ Độ lớn của vận tốc cho biết gì?

+ Vận tốc được xác định như thế nào?

- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ 2.1.

- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.

- Kiểm tra lại và đưa ra khái niệm vận tốc.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.

- Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc.

- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

- Độ lớn của vận tốc được tính bằng qquãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc, đơn vị tính vận tốc. (10 phút) a) Mục tiêu: - Biết được công thức tính của vận tốc, đơn vị vận tốc.

b) Nội dung

- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm: rút ra kết luận.

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C4.

d) Tổ chức thực hiện::

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận tốc.

+ Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức.

+ Yêu cầu HS trả lời C4, vận tốc có đơn vị là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4.

- Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. + Giới thiệu đơn vị đo độ lớn của vận tốc.

+ Tốc kế dùng để làm gì và sử dụng ở đâu?

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

II - Công thức tính vận tốc

Trong đó:

- v là độ lớn vận tốc của chuyển động.

- s là quãng đường chuyển động của vật.

- t là thời gian đi hết quãng đường đó.

III - Đơn vị vận tốc

- Đơn vị vận tốc thường dùng

s v = t

(4)

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: - Dụng cụ đo vận tốc gọi là tốc kế.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)

a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

b) Nội dung

- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5 - C7/SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 - C7/SGK và các yêu cầu của GV.

- Phiếu học tập của nhóm:

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu C5, 6, 7 vào phiếu nhóm.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 - C7 và ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

*Ghi nhớ/SGK.

C5.

a, Điều đó cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m, ô tô đi được 10m và xe đạp đi được 3m.

b, Chuyển động của ô tô và tàu hoả là bằng nhau và nhanh nhất.

C6.

-Vận tốc của tầu là:

v = 54 km/h (hay 15m/s)

- Vận tốc ở 2 đơn vị trên là như nhau.

C7.

Quãng đường đi được là:

s = v. t = 12. 1,5 = 8km /h D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)

a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

c) Sản phẩm

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

s v = t t

81km v = 1,5 h

(5)

- Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 2.1 ->

2.8/SBT.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: gợi ý một số bài tập dạng nâng cao.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..

bài 2.1 ->2.8/SBT

* Hướng dẫn về nhà

+ Xem trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.

Tiết 3-Bài 3

CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)

a) Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

c) Sản phẩm: HS hoạt động hoàn trành nhiệm vụ GV giao d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu khái niệm về vận tốc và cho biết vận tốc cho biết điều gì? Viết công thức tính vận tốc?

+ Làm bài tập 2.4 SBT.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.

- Giáo viên: lắng nghe và điều khiển lớp nhận xét.

Bước 3: Báo cáo thảo luận (Phần nội dung ghi nhớ SGK) Bước 4: Kết luận, nhận định:

(6)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

Để hiểu rõ hơn về vận tốc hôm nay ta vào bài “Chuyển động đều và chuyển động không đều”.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về Chuyển động đều, chuyển động không đều. (10 phút) a) Mục tiêu:

- Hiểu được khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu được ví dụ.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: Bảng 3.1 và Trả lời: C1 - C2.

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Chuyển động đều là gì?

+ Chuyển động không đều là gì?

+ Yêu cầu HS thảo luận, trả lời C1 - C2.

- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C2. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ 3.1.

- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.

Bước 3: Báo cáo thảo luận HS: Trình bày kết quả hoạt động Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.

I/ Định nghĩa:

- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.

- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều.

Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường còn lại là chuyển động đều.

C2:

a: là chuyển động đều b,c,d: là chuyển động không đều.

Hoạt động 2: Xác định Công thức tính vận tốc trung bình của chuyên động không đều. (10 phút)

a) Mục tiêu:

- Biết được công thức tính của vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

b) Nội dung

- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.

- Hoạt động chung cả lớp.

(7)

c) Sản phẩm : rút ra kết luận.

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: trả lời câu C3.

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Nghiên cứu SGK, yêu cầu viết công thức tính vận tốc trung bình.

+ Yêu cầu HS trả lời C3?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C3.

- Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

+ HS trình bày kết quả

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:

C3:

vAB = sAB/tAB = 0,017 m/s vBC = sBC/tBC = 0,05 m/s vCD = sCD/tCD = 0,08m/s

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)

a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.

b) Nội dung

- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C5 - C7/SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

c) Sản phẩm

- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C5 - C7/SGK và các yêu cầu của GV.

- Phiếu học tập của nhóm:

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Cho HS thảo luận và thực hiện theo yêu cầu C5, 6, 7 vào phiếu nhóm.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C5 - C7 và ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

*Ghi nhớ/SGK.

C4: Là CĐ không đều vì ô tô chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.

50km/h là vận tốc trung bình.

C5: Tóm tắt:

s1 = 120m, t1 = 30s s2 = 60m, t2= 24s vtb1 =?;vtb2 =?;vtb=?

s1 + s2 + s3 + ….

vtb =

t1 + t2 + t3 + ….

(8)

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

v tb1 = s1/t1 = 120/30 = 4 m/s vtb2 = s2/t2 = 60/24 = 2,5 m/s ,3 (m/s) = 3,3(m/s)

C6: s = v.t = 30 .5 = 150 km.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) a) Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học tính toán, giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

c) Sản phẩm

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Về nhà làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.10/SBT.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: gợi ý một số bài tập dạng nâng cao.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trong vở BT.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.

* Hướng dẫn về nhà

+ Xem trước bài 4: biểu diễn lực

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong bài báo này, một phương pháp tổng quát để khảo sát chuyển động song phẳng của vật rắn có dạng thanh được đề xuất. Phương pháp tổng quát được thực hiện qua ba

2/- Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường nhất định được tính bằng độ dài quãng đường đó chia cho thời gian đi hết quãng

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính vận tốc để giải các bài tập, đổi được đơn vị vận tốc, tính được vận tốc trung bình trong chuyển

Vận tốc là đại lượng vectơ, có phương, chiều xác định. Tốc độ là đại lượng đại số. Một người tập thể dục chạy trên đường thẳng trong 10 min. Tính quãng đường chạy,

 = t được gọi là tốc độ trung bình vì trong quá trình chuyển động, sẽ có lúc vật đi được quãng đường dài hơn, có lúc đi được quãng đường ngắn hơn trong cùng 1

Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Nhận biết và phân tích được những đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Biết cách tìm ý, lập

Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với vận tốc bằng bao nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì chính lúc đó anh ta

Tính quãng đường người đó đã