Bài : Kì diệu rừng xanh
Giáo viên : Hoàng Thị Thu Huyền
Lớp 5.6
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
KIỂM TRA BÀI CŨ:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Sớm thăm tối viếng.
- Trọng nghĩa khinh tài.
- Ở hiền gặp lành.
- Liệu cơm gắp mắm.
Tìm tiếng có chứa
iê
vàia
:viếng, nghĩa, hiền, liệu
Cách ghi dấu thanh ở các tiếng có chứa
iê
vàia
:Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu,rừng rào rào chuyển động đến đấy.Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia
chớp.Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp.Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu.
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
1/Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho
cảnh rừng?
Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.Những con chồn sóc với chùm
lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Sự có mặt của chúng làm cho cảnh rừng càng thêm sống động,đầy những điều bất ngờ và kì thú
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
ẩm lạnh rào rào gọn ghẽ
chùm lông đuôi mải miết
Luy n t p:ệ ậ Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012
Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Luy n viết:ệ
Luy n t p:ệ ậ Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012
Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Luy n viết:ệ
Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu,rừng rào rào chuyển động đến đấy.Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia
chớp.Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.
Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp.Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu.
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
Luy n t p:ệ ậ Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012
Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh Luy n viết:ệ
Bài tập 2: Tìm trong đoạn tả cảnh rừng khuya dưới đây những tiếng có chứa yê hoặc ya :
Chúng tôi mải miết đi nhưng chưa kịp qua hết cánh rừng thì mặt trời đã xuống khuất.Màn đêm dần bao trùm mỗi lúc một dày đặc trên những ngọn cây. Gió bắt đầu nổi lên. Rừng khuya xào xạc như thì thào kể những
truyền thuyết tự ngàn xưa. Tôi cố căng mắt nhìn xuyên qua màn đêm thăm thẳm với hi vọng tìm thấy một đốm lửa báo hiệu có một bản làng bình yên phía xa đang chờ đón.
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya
truyền, thuyết, xuyên, yên
+Những tiếng có chứa yê trong đoạn văn:
+Những tiếng có chứa ya trong đoạn văn : khuya
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya
Bài tập 3: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
a) Chỉ có mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết
đi đâu về đâu.
XUÂN QUỲNH
b) Lích cha lích chích vành
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
BẾ KIẾN QUỐC
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya
Bài tập 3: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
a) Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu về đâu.
XUÂN QUỲNH
b) Lích cha lích chích vành khuyên
Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng.
BẾ KIẾN QUỐC
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya
Bài tập 4: Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để gọi tên các loài chim trong những tranh
dưới đây:
(yến, yểng, quyên)
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya
Bài tập 4: Tìm tiếng trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để gọi tên các loài chim trong những tranh
dưới đây:
y ng ể y ng ể
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya
h i yếnả
h i yếnả đỗ quyếnđỗ quyến
Yểng: loài chim cùng họ với sáo,lông đen,sau mắt có hai mẫu thịt màu vàng,có thể bắt
chước tiếng người
Hải yến: loài chim biển,cỡ nhỏ,cùng họ với én,cánh dài và nhọn,làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao;tổ yến là một loại thức ăn quý hiếm
Đỗ quyên(chim cuốc): loài chim nhỏ,hơi giống gà ,sống ở bờ bụi,gần nước,có tiếng kêu “cuốc,cuốc”,lủi trốn rất nhanh.
* Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã viết
- Học thuộc bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà để tiết sau viết chính tả nhớ viết.
Thứ ba, ngày 9 tháng 10 năm 2012 Chính tả
Nghe –viết: Kì diệu rừng xanh
Ôn tập qui tắc đánh dấu thanh các tiếng chứa yê/ya