• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5:

NG: 1/10/2021

NG: Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 21: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng tư duy và lập luận toán học, mô hình toán học, tự giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS : SGK, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút) - Ổn định tổ chức

- Giới thiệu bài - ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành:

(32 phút)

Bài 1-(SGK.T.22):

a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.

- GV treo bảng có ghi sẵn nội dung bài tập và yêu cầu HS đọc đề bài.

? 1m bằng bao nhiêu dm?

? 1m bằng bao nhiêu dam?

- GV viết vào cột mét: 1m = 10 dm =

10 1 dam

- GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng, nhận xét.

b) Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

? Dựa vào bảng cho biết hai đơn vị đo độ dài liền nhau đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

- Củng cố bảng đơn vị đo độ dài.

Bài 2-(SGK.T.23): Viết số hoặc phân

.- Hát - HS nghe

- HS đọc đề bài.

+ 1m = 10dm 1dm = 10cm + 1m =

10

1 dam 1dm =

10 1 m

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng

10

1 đơn vị lớn.

- Nhận xét.

(2)

số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài.

Bài 3-(SGK.T.23): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm.

- GV nhận xét.

- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài.

Bài 4-(SGK.T.23):

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, hướng dẫn những HS yếu vẽ sơ đồ và giải bài toán vào vở.

- GV nhận xét, kiểm tra kết quả.

- Củng cố dạng toán về nhiều hơn.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a, 135m =1350dm 342dm = 3420cm 15cm = 150mm b, 8300m = 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km c) 1mm = 101 cm 1cm = 1

100m 1m = 1

1000km

- HS nhận xét bài của bạn - 1HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu :

4km 37m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m

- 2 HS làm bài trên bảng phụ, trình bày, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS đọc đề bài trước lớp.

+ S sắt từ HN đến Đà Nẵng: 719km

+ S sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM: dài hơn S đó 144 km

- S sắt từ ĐN đến TPHCM: dài BN ki-lô- mét.

- S sắt từ HN đến TPHCM dài BN ki-lô-mét.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

a, Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM dài là:

(3)

791 + 144 = 935 (km)

b, Đường sắt từ HN đến TP HCM dài là:

791 + 935= 1726 (km) Đáp số: a, 935km b,1726 km - Nhận xét, kiểm tra kết quả.

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:

Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, nhắc học sinh về ôn bài.

- HS đọc bài toán - HS làm bài

Giải

Đổi: 4 dam = 40 m.

Nửa chu vi thửa ruộng là : 480 : 2 = 240 (m) Chiều rộng thửa ruộng là :

(240 – 40) : 2 = 100 (m) Chiều dài thửa ruộng là :

100 + 40 = 140 (m) Diện tích thửa ruộng là :

140

100 = 1400 (m2) Đáp số : 1400 m2

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

Qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

- Bổ sung: HS nghe – ghi nội dung chính của bài theo ý hiểu.

- Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. GD tình hữu nghị giữa các nước trên thế giới. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

*QTE: Giáo dục các em có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: Đọc trước bài, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

(4)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - GV đánh giá

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành (25 phút) a) Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là/A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.

- Yêu cầu HS đọc chú thích.

- Luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đắm thắm

+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.

- 1 HS đọc bài.

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp đoạn văn lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó.

- 1 học sinh đọc.

- Học sinh luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài - Lớp theo dõi.

b) Tìm hiểu bài:

- Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?

+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

+ Dáng vẻ của A-lếch-xây gợi cho tác giả cảm nghĩ gì?

+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?

+ Bài tập đọc nêu nên điều gì?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận trả lời câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp - Ở công trường xây dựng

- Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân khuôn mặt to chất phát.

- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng bằng bàn tay đầy dầu mỡ.

- Chi tiết tả anh A-lếch-xây khi xuất hiện ở công trường chân thực. Anh A- lếch-xây được miêu tả đầy thiện cảm.

- Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

- HS nghe, ghi vở.

3. Hoạt động vận dụng (10 phút)

(5)

- Gọi HS đọc nối tiếp bài.

- Chọn đoạn 4 luyện đọc - GV đọc mẫu :

+ Thế là /A-lếch-xây... vừa to/ vừa chắc đưa ra/ nắm lấy... tôi

+ Lời A-lếch-xây thân mật cởi mở.

- Luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm thi.

- GV nhận xét, đánh giá

* Củng cố, dặn dò:

- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và A-lếch- xây gợi cho em cảm nghĩ gì ?

*QTE? Qua câu chuyện đối với bạn bè năm châu em cần làm gì?

- Sưu tầm những tư liệu nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước trên thế giới.

- 4 HS nối tiếp đọc hết bài

- Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng đọc cho phù hợp

- Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng và nhấn giọng

- HS luyện đọc theo cặp

- 3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4.

- HS nghe

- Học sinh trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

NS: 2/10/2021

NG: Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng .

- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS : SGK, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi:

+ Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn

- HS chơi

(6)

+ Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2. Hoạt động luyện tập, thực hành:

(32 phút)

Bài 1-(SGK.T.23):

a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng.

- GV treo bảng có ghi sẵn nội dung bài tập và yêu cầu HS đọc đề bài.

? 1kg bằng bao nhiêu hg?

? 1kg bằng bao nhiêu yến?

- GV viết vào cột ki-lô-gam:

- GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng

b) Nhận xét:

- Dựa vào bảng hãy cho biết trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

- Nhận xét.

Bài 2- (SGK.T.24):

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Nhận xét.

- Củng cố đổi đơn vị đo khối lượng.

- Học sinh lắng nghe.

- HS ghi bảng

- HS đọc đề bài.

+ 1kg = 10 hg.

+ 1kg = 101 yến.

a) 1 tấn = 10 tạ b) 1 kg = 101 yến 1 tạ = 10 yến 1 kg = 1

100tạ 1 yến = 10 kg 1 kg = 1

1000 tấn - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- Trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng 101 đơn vị lớn.

- HS nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 18yến = 180kg b) 430kg = 43yến 200 tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g

6kg 3g = 6003g d) 4008g = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg

(7)

Bài 3- (SGK.T.24): Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV viết lên bảng một trường hợp và gọi HS nêu cách làm trước lớp.

- GV hỏi: Muốn điền dấu so sánh được đúng, trước hết chúg ta cần phải làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

- Củng cố so sánh đơn vị đo khối lượng.

Bài 4- (SGK.T.24):

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

+ Muốn tìm ngày thứ ba bán được BN kg đường ta cần tìm gì?

- GV nhận xét, kiểm tra kết quả.

- Củng cố dạng toán nhiều hơn.

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - GV cho HS giải bài toán sau:

Một cửa háng ngày thứ nhất bán được 850kg muối, ngày thứ hai bán được

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu cách làm trước lớp.

- Để so sánh đúng chúng ta phải đổi về cùng đơn vị đo rồi mới so sánh.

- HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở.

13kg 85g < 13g 805g 6090kg > 6 tấn 8kg

1

4tấn = 250 kg - Nhận xét

- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.

+ 3 ngày bán 1 tấn đường.

- Ngày đầu bán: 300kg

- Ngày thứ 2 bán gấp 2 lần ngày đầu.

- Ngày thứ 3 bán được bao nhiêu tấn đường?

- Ngày thứ 2 bán được bao nhiêu tấn. - Tìm tổng số tấn đường bán trong 2 ngày đầu, ngày thứ 2.

- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải Đổi 1 tấn = 1000kg

Khối lượng đường bán trong ngày thứ 2 là:

300 x 2 = 600 (kg)

Khối lượng đường bán trong ngày đầu và ngày thứ hai là:

600 + 300 = 900 (kg)

Khối lượng đường bán trong ngày thứ 3 là:

1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg

- Nhận xét, kiểm tra kết quả.

- HS làm bài

Số muối ngày thứ 2 bán được là:

850 + 350 = 1200 (kg) Số muối ngày thứ 3 bán được là:

1200 – 200 = 1000 (kg)

(8)

nhiều hơn ngày thứ nhất 350kg muối, ngày thứ ba bán được ít hơn ngày thứ hai 200 kg muối. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu tấn muối ?

- Về nhà cân chiếc cặp của em và đổi ra đơn vị đo là hg, dag và gam

* Củng cố, dặn dò:

- Nhắc nhở học sinh về ôn tập lại các đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo là hg, dag và gam.

1000 kg = 1 tấn Đáp số: 1 tấn

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

CHÍNH TẢ (nghe – viết)

TIẾT 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.

- Tìm được các tiếng có chứa uô; ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.

Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi viết số từ khó, điền vào bảng mô hình cấu tạo từ các tiếng: tiến, biển, bìa, mía.

- GV đánh giá

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đội HS thi điền

- HS nghe - HS viết vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (22 phút)

*Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

- GV đọc toàn bài.

- Dáng vẻ người ngoại quốc này có gì đặc

biệt? - Học sinh đọc thầm bài chính tả.

- Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên nét giản dị, thân mật.

(9)

*Hướng dẫn viết từ khó:

- Trong bài có từ nào khó viết ? - GV đọc từ khó cho học sinh viết.

*HĐ viết bài chính tả - GV đọc lần 1.

- GV đọc lần 2 cho HS viết bài.

*HĐ chấm và nhận xét bài.

- GV đọc soát lỗi

- Chấm 7-10 bài, chữa lỗi

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: làm bài tập: (10 phút)

Bài 2: HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được?

- GV nhận xét, đánh giá Bài 3: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý chưa đúng.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa*

*Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau.

- Học sinh nêu: buồng máy, ngoại quốc, công trường, khoẻ, chất phác, giản dị.

- 3 em viết bảng, lớp viết nháp - HS theo dõi.

- HS viết bài

- Học sinh soát lỗi.

- Đổi vở soát lỗi.

- 2 HS đọc nối tiếp trước lớp.

- Lớp làm vở.

- Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn,

- Các tiếng có chứa ua: của; múa

- Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính ua là chữ u.

- Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.

+ Muôn người như một (mọi người đoàn

kết một lòng)

+ Chậm như rùa (quá chậm chạp) + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng)

- HS trả lời

- HS lắng nghe.

(10)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”, tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình

- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố.

- Phẩm chất: Yêu hòa bình, yêu quê hương đất nước. Năng lực ngôn ngữ, bồi dưỡng vốn từ, năng lực văn học,.

* QTE: HS có quyền được sống trong hòa bình và có bổn phận cùng bạn bè xây dựng và giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS : SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện":

Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết

?

- GV đánh giá - Giới thiệu bài

- Chúng ta đang học chủ điểm nào?

- Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết đoạn văn.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (32 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ

“hoà bình”

- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a?

- GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người.

Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- Học sinh thi đặt câu.

- HS nghe

- Học sinh lắng nghe

- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.

- HS đọc - HS làm bài - Đáp án:

+ ý b : trạng thái không có chiến tranh - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người.

- HS đọc yêu cầu của bài

(11)

- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp.

- GV nhận xét chữa bài

- Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ đó

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.

- Trình bày kết quả - GV nhận xét, sửa chữa.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến điều gì ?

* QTE: Được sống trong hòa bình các con cần có bổn phận gì?

* Củng cố, dặn dò:

- Các em về xem lại bài CBBS.

- 2 HS thảo luận làm bài :

- 1 HS nêu ý kiến học sinh khác bổ sung.

- Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là

"bình yên, thanh bình, thái bình."

- HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh bình yên.

- Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.

- Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.

- Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.

- Đất nước thái bình.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.

- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.

- Từ hoà bình giúp em liên tưởng đến:

ấm no, an toàn, yên vui.

- HS trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết kể một câu chuyện đã được nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.

- Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của truyện các bạn kể.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.Yêu thích môn học. Năng lực ngôn ngữ. Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể và ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. Rèn thói quen yêu thích đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(12)

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai” và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể lại theo tranh 2-3 đoạn câu chuyện

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (10 phút) - Gọi HS đọc đề

- GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- GV nhắc HS một số câu chuyện các em đã học về đề tài này và khuyến khích HS tìm những câu chuyện ngoài SGK

- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình kể.

- HS đọc đề bài

- HS nghe và quan sát

- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (22 phút)

- Y/c HS luyện kể theo nhóm cặp.

- Thi kể trước lớp

- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét.

- HS kể theo cặp

- Thi kể chuyện trước lớp

- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất.

- Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Em có thể đưa ra những giải pháp gì để trái đất luôn hòa bình, không có chiến tranh ?

* Củng cố, dặn dò:

- Về nhà kể lại câu chuyện em vừa kể cho mọi người ở nhà cùng nghe.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

KHOA HỌC

TIẾT 9: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.

- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.

- Phẩm chất: Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. Năng lực nhận thức, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

* KNS:

(13)

- Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện.

- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói

“Không !” đối với các chất gây nghiện

- Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội nêu việc nên làm, một đội nêu việc không nên làm

- HS nghe - HS ghi vở.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29 phút) Hoạt động 1. Thực hành xử lí thông tin

+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 6 nhóm

- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, trình bày

+ Bước 2: Các nhóm làm việc Gợi ý:

- Tác hại đối với người sử dụng - Tác hại đối với người xung quanh.

- Tác hại đến kinh tế.

 GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi trường.

- Hoạt động nhóm, lớp

- Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của thuốc lá.

- Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của rượu, bia - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý.

- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông tin đã thu thập trình bày theo gợi ý

- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên.

- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày.

- Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý

* Hút thuốc lá có hại gì?

1. Thuốc lá là chất gây nghiện.

2. Có hại cho sức khỏe người hút:

bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư…

3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước.

4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh.

(14)

 GV chốt: Uống bia cũng có hại như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít rượu.

 GV chốt:

- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là phạm pháp.

- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.

Hoạt động 2. Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi”

+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn

- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.

+ Bước 2:

- GV nhận xét

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Hoạt động 3. Đóng vai:

+ Bước 1: Thảo luận

- GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì, các em sẽ nói những gì?

+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - GV chia lớp thành 3 nhóm (mỗi tổ thành 1 nhóm)

+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế

* Uống rượu, bia có hại gì?

1. Rượu, bia là chất gây nghiện.

2. Có hại cho sức khỏe người uống:

bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp…

3. Hại đến nhân cách người nghiện.

4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước.

5. Ảnh hưởng đến người xung quanh hay gây lộn, vi phạm pháp luật…

* Sử dụng ma túy có hại gì?

1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.

2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B  quá liều sẽ chết.

3. Có hại đến nhân cách người nghiện:

ăn cắp, cướp của, giết người.

4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước.

5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng.

- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3.

Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.

- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.

- Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai.

- Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến.

- Các nhóm đóng vai theo tình huống

(15)

nào?

+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào?

+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào?

- GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

Hoạt động 4.Trưng bày tranh chủ đề:

“Nói không với chất gây nghiện”

- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa

- GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (3') - GV phát phiếu bài tập.

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và thực hiện cá nhân.

- GV nhận xét, bổ sung.

Bài tập. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Rượu, bia là những chất gì?

a. Kích thích.

b. Gây nghiện.

c. Vừa kích thích, vừa gây nghiện.

2. Rượu, bia có thể gây ra những bệnh gì?

a. Bệnh về đường tiêu hóa.

b. Bệnh về tim mạch.

c. Bệnh về thần kinh, tâm thần.

nêu trên, lớp nhận xét.

- HS trưng bày sản phẩm: Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”.

- Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình.

- Lớp đánh giá, bình chọn tranh đẹp, có ý nghĩa.

- HS làm bài cá nhân - Nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, em sẽ làm gì để từ chối ?

- Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện”

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học. Về xem lại bài.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

(16)

...

...

...

NS: 3/10/2021

NG: Thứ 4 ngày 6 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 23: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nắm được các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học. Tính diện tích của hình chữ nhật, hình vuông và giải các bài toán có liên quan.

- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, thích học toán, giải toán. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Học sinh tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung :

5km 750m = ….. m 3km 98m = ….. m 12m 60cm = ….. cm 2865m = ….. km ….. m 4072m = ….. km ….. m 684dm = ….. m ….. dm - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi bảng 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

Bài 1- (SGK.T.24):

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán nào? Có mấy cách giải dạng toán này? Đó là những cách nào?

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS yếu.

- GV chữa bài, kiểm tra kết quả.

- HS đọc đề bài toán.

- 1HS lên bảng tóm tắt.

2 tấn: 50000 cuốn 4 tấn: ...cuốn?

- Quan hệ tỉ lệ. Có 2 cách giải dạng toán này (tìm tỉ số, rút về đơn vị).

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải Đổi: 1tấn 300kg = 1300 kg 2 tấn 700 kg = 2700 kg

(17)

- Củng cố dạng toán quan hệ tỉ lệ.

Bài 2-(SGK.T.24):

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm như BT1.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét, kiểm tra kết quả.

- Củng cố dạng toán quan hệ tỉ lệ.

Bài 3-(SGK.T.24):

- GV cho HS quan sát hình và hỏi:

? Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào.

?Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kiểm tra kết quả.

Khối lượng giấy cả 2 trường thu gom được là:

1300 + 2700 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn

4 tấn gấp 2 tấn số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Số cuốn vở sản xuất được là:

50000 x 2 = 100 000 (cuốn)

Đáp số: 100 000 cuốn vở.

- Nhận xét, kiểm tra kết quả.

- HS đọc đề bài toán.

+ Chim sâu cân nặng: 60 g + Đà điểu cân nặng: 120 kg

+ Đà điểu nặng gấp chim sâu mấy lần?

- HS làm vở - 1HS lên bảng chữa bài.

Bài giải 120kg = 120 000g

Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:

120 000 : 60 = 2000 (lần) Đáp số: 2000 lần - Nhận xét, kiểm tra kết quả.

- HS cả lớp quan sát hình SGK.

- Mảnh đất được tạo bởi 2 hình :

- Hình chữ nhật ABDC, có chiều dài 14m, chiều rộng 6m

Hình vuông CENM có cạnh dài 7m.

- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hai hình.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS đọc bài trước lớp, HS cả lớp nhận xét, tự kiểm tra kết quả của mình.

Bài giải Diện tích HCN ABCD là:

14 x 6 = 84 (m2) Diện tích HV CENM là:

(18)

7 x 7 = 49 (m2)

Diện tích của mảnh đất là:

84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2

- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.

Diện tích của hình ABCD là:

4 x 3 = 12 (cm2 )

- Vẽ các hình chữ nhật có kích thước khác nhau nhưng có cùng diện tích là 12 cm2. - HS chia thành các nhóm tìm cách vẽ - Có 2 cách vẽ :

- Chiều rộng 1cm, chiều dài 12cm.

- Chiều rộng 2cm, chiều dài 6cm.

3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa vườn người ta xây một bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ?

* Củng cố, dặn dò:

- Các em về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài

Bài giải

Diện tích mảnh vườn:

20 x 12 = 240 (m2) Diện tích xây bể nước:

4 x 4 = 16 (m2)

Diện tích trồng rau và làm lối đi 240 – 16 = 224 (m2)

Đáp số: 224 m2

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 10: Ê- MI- LI- CON

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó và đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện xúc động của chú Mo- ri- xơn.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Bổ sung: + HS nghe – ghi nội dung chính của bài theo ý hiểu.

+ Kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, câu chuyện có thật và truyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong truyện.

- Phẩm chất: Học sinh biết yêu hòa bình, ghét chiến tranh. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét

- Giới thiệu bài- Ghi bảng

- HS thi đọc và TLCH - HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành (25 phút) 1. Luyện đọc

- HS đọc toàn bài và xuất xứ bài thơ.

- Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm + Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li, Mo-ri- xơn, …

- Đọc theo cặp

- 1 học sinh đọc toàn bài thơ.

- Giáo viên đọc mẫu bài thơ.

2. Tìm hiểu bài

- Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp.

1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ?

2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?

3. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?

- Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó.

- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ - HS nghe và quan sát

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc - HS theo dõi

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê- mi-li.

- Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”, “giết trẻ em”, “giết những cánh đồng xanh”.

- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”.

- Học sinh đọc khổ thơ cuối.

- Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao đẹp, đáng khâm phục.

- HS nêu.

- HS nghe, ghi vở.

(20)

3. Hoạt động vận dụng: (10 phút) - Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm.

- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4.

- Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc thuộc lòng

- GV cho học sinh thi học thuộc lòng.

- Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh?

- Kể những tấm gương yêu hòa bình, phản đối chiến tranh mà em biết?

* Củng cố, dặn dò:

- Về nhà sưu tầm những câu chuyện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới.

- 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ.

- HS theo dõi - HS đọc theo cặp

- Học sinh thi đọc diễn cảm.

- Học sinh nhẩm học thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập cuối năm lớp 4 của từng thành viên và của cả tổ.

- Nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.

- Điều chỉnh: Thay từ “kết quả học tập trong tháng” bằng từ “kết quả học tập cuối năm lớp 4” ở bài tập 1, 2.

- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. Thích làm báo cáo thống kê. Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số HS trong từng tổ (tuần 2)

- GV nhận xét bài làm của học sinh - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 2 học sinh đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

(21)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gợi ý: Đây là thống kê kết quả học tập cuối năm lớp 4 của em nên không cần lập bảng mà viết theo hàng ngang.

- Nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày của từng học sinh.

Ví dụ: Điểm cuối năm của Thư tổ 1 - Số điểm dưới 5: 0

- Số điểm dưới 5-6: 0 - Số điểm dưới 7-8: 4 - Số điểm dưới 9-10: 2

- Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình?

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở

- Nhận xét chung về kết quả học tập của tổ

- Yêu cầu HS làm bảng nhóm gắn bảng.

- GV nhận xét bài làm của học sinh - Yêu cầu HS cùng tổ nhận xét

- Em có nhận xét gì về kết quả học tập của các bạn tổ 1, 2, 3.

- Trong mỗi tổ, bạn nào tiến bộ nhất?

Bạn nào còn chưa tiến bộ?

- GV kết luận: Qua bảng thống kê biết kết quả học tập của mình - nhóm mình cố gắng, đạt kết quả tốt hơn.

- Học sinh làm vở, báo cáo kết quả

Điểm cuối năm của Bình tổ 2 - Số điểm dưới 5: 0 - Số điểm dưới 5-6: 0 - Số điểm dưới 7-8: 0 - Số điểm dưới 9-10: 6 - 3-4 học sinh nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 2 học sinh làm bảng nhóm, lớp làm vở.

- Học sinh lập xong kết quả học tập của mình mượn kết quả học tập của bạn để lập.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc

- 2 Học sinh nhận xét bài của từng bạn - Học sinh dựa vào bảng thống kế để trả lời.

- HS nghe 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Bảng thống kê điểm của em có tác dụng gì ?

* Củng cố, dặn dò:

- Các em xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

KHOA HỌC

TIẾT 11: DÙNG THUỐC AN TOÀN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn

- Xác định khi nào nên dùng thuốc. Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.

(22)

- Có ý thức sử dụng thuốc an toàn. Dùng thuốc an toàn, đúng cách. Năng lực nhận thức, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

*GDKNS:

- Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại tuốc thông dụng.

- Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dúng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Sưu tầm các vỏ hộp, lọ thuốc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên"

trả lời câu hỏi:

+ Nêu tác hại của thuốc lá?

+ Nêu tác hại của rượu bia?

+ Nêu tác hại của ma túy ? - GV nhận xét

- Bài mới: Dùng thuốc an toàn.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (22 phút

*Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai: "Em làm Bác sĩ"

- GV cho HS chơi trò chơi “Bác sĩ” theo kịch bản chuẩn bị

- GV hỏi:

+ Em đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào ?

+ Em hãy kể một vài loại thuốc bổ mà

- HS chơi trò chơi

- HS khác nhận xét - HS ghi vở

- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận xét Mẹ: Chào Bác sĩ

Bác sĩ: Con chị bị sao?

Mẹ: Tối qua cháu kêu đau bụng

Bác sĩ: Há miệng ra để Bác sĩ khám nào ...Họng cháu sưng và đỏ.

Bác sĩ: Chị đã cho cháu uống thuốc gì rồi?

Mẹ: Dạ tôi cho cháu uống thuốc bổ Bác sĩ: Họng sưng thế này chị cho cháu uống thuốc bổ là sai rồi. Phải uống kháng sinh mới khỏi được.

(23)

em biết?

- GV giảng: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người

*Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong SGK (Xác định khi nào dùng thuốc và tác hại của việc dùng thuốc không đúng cách, không đúng liều lượng).

- GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK - GV chỉ định HS nêu kết quả

- GV kết luận:

+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng.

Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.

+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc .

- GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (5 phút )

- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3 nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng tiêm và dạng uống?

- GV nhận xét - chốt - GV hỏi:

+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta- min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên chọn loại nào?

+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên chọn cách nào?

- HS trả lời

- Thuốc bổ: B12, B6, A, B, D...

- HS nêu kết quả

1 - d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 – b

- HS tham gia chơi.

- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min

- Không nên tiêm thuốc kháng sinh nếu có thuốc uống cùng loại

- GV yêu cầu HS làm BT Tr 24 SGK - HS làm bài.

(24)

- GV chỉ định HS nêu kết quả - GV kết luận:

+ Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đặc biệt là thuốc kháng sinh.

+ Khi mua thuốc cần đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc .

- HS nghe

- GV cho HS xem một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Gia đình em sử dụng thuốc kháng sinh như thế nào?

*Củng cố, dặn dò:

+ Thế nào là sử dụng thuốc an toàn ?

+ Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì?

- VN chuẩn bị bài "Phòng bệnh sốt rét".

- HS nêu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

NS: 4/10/2021

NG: Thứ 5 ngày 7 tháng 10 năm 2021

TOÁN

TIẾT 24: ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc- tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc- tô-mét vuông. Nắm được mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, mét vuông, héc-tô-mét vuông.

- Biết chuyển đổi số đo diện tích.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS : SGK, vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

(25)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài: GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học.

- HS hát

- HS nêu : cm2 ; dm2; m2. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

Hoạt động 1. Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông

- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1dam như SGK.

- GV : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông.

- GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam.

- GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông.

Hoạt động 2. Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông

- GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét.

- GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.

- GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét ?

+ Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ?

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông ?

+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ?

+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông

+ đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông ?

Hoạt động 3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích

héc-tô-mét vuông ?

+ Hình thành biểu tượng về héc-tô-mét vuông.

- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK.

- HS quan sát hình.

- HS tính : 1dam x 1 dam = 1dam2 - HS nghe GV giảng.

- HS viết : dam2

- HS đọc : đề-ca-mét vuông.

- HS nêu : 1 dam = 10m.

- HS thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1 dam thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1m.

- HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1m.

+ Được tất cả 10 x 10 = 100 (hình)

+ Mỗi hình vuông nhỏ có dịên tích là 1m2.

+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 1 x 100 = 100 (cm2)

+ Vậy 1dam2 = 100m2

HS viết và đọc 1dam2 = 100m2

+ Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông.

(26)

- GV nêu : Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy tình diện tích của hình vuông.

- GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2. héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuồng có cạnh dài 1hm.

- GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô-mét vuông.

+) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông

- GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-ca- mét?

+ Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông ?

+ Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ?

- GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông.

- HS quan sát hình.

- HS tính : 1hm x 1hm = 1hm2. - HS nghe GV giảng bài.

- HS viết : hm2

- HS đọc : héc-tô-mét vuông.

- HS nêu : 1hm = 10dam

- HS thực hiện thao tác chia hình vuông cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1dam.

- 1hm2 = 10 000m2

- HS : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dam.

+ Được tất cả 10 x 10 = 100 hình

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dam2.

+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là : 1 x 100 = 100 (dam2)

+ 1 hm2 = 100dam2

HS viết và đọc : 1hm2 = 100dam2

+ Héc-tô-mét vuông gấp 100 lần đề-ca- mét vuông.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (17 phút) Bài 1-(SGK.T.26): Đọc các số đo diện

tích.

- GV viết các số đo diện tích lên bảng và yêu cầu HS đọc: 105dam2, 32 600 dam2 ; 492 hm2 ; 180 350 hm2

- Nhận xét.

Bài 2-(SGK.T.26): Viết các số đo diện tích.

- GV đọc các số đo diện tích cho HS viết.

- GV kiểm tra, nhận xét 1 số bài.

- HS lần lượt đọc các số đo diện tích trước lớp, HS viết.

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp viết vào vở.

a) 271dam2 b) 18954 dam2 c) 603 hm2 d) 34620 hm2 - HS đổi vở kiểm tra chéo.

(27)

Bài 3-(SGK.T.26):

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó nhận xét.

*GT: Phần b: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Không làm.

- Củng cố đổi đơn vị đo diện tích.

Bài 4-(SGK.T.27): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là

đề-ca-mét vuông (theo mẫu):

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ GV hướng dẫn mẫu:

5dam2 23 m2 = 5dam2 + 23

100 dam2

= 5m2 + 23

100dam2 - Nhận xét, chữa bài.

- Củng cố viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm, nhận xét.

2 dam2 = 200 m2 30 hm2 = 3000 dam2 3dam2 15 m2 = 315 m2 12 hm2 5dam2 = 1205dam2 200 m2 = 2 dam2

760 m2 = 7dam2 60 m2

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo có hai đơn vị dưới dạng số đo có 1 đơn vị là dam2.

- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vở.

16 dam2 91m2 = 16 dam2 + 91

100dam2 = 16 91

100dam2

32dam2 5m2 = 32dam2 + 5

100dam2

= 32 5

100dam2

- HS chữa bài của bạn, kiểm tra lại bài mình.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng làm các câu sau:

5 dam2 = ...m2 3 hm2 = ... m2 2 km2 = ... hm2 4 cm2 = ... mm2

* Củng cố, dặn dò:

- Các em xem lại kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài 5 dam2 = 500 m2 3 hm2 = 30 000 m2 2 km2 = 200 hm2 4 cm2 = 400 mm2

(28)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

KĨ THUẬT

TIẾT 5: NẤU CƠM

(Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách nấu cơm.

- Nấu được cơm.

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng. Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Một số dụng cụ để nấu cơm - HS: SGK, vở

III. CÁC HO T Đ NG D Y - H C CH YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu -ghi đề bài lên bảng.

- HS theo dõi-đọc đề bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành (32 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm

trong gia đình.

- Nêu các cách nấu cơm ở gia đình.

- Tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng xoong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện.

- Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng xoong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo - Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì; giống và khác nhau ra sao ?

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp.

- Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách tìm thông tin để hoàn thành nhiệm vụ trên phiếu.

- GV phát phiếu học tập.

- Quan sát, uốn nắn.

- Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm

- HS nêu

- Có hai cách nấu cơm trong gia đình

- Thảo luận theo cặp hoàn thành phiếu học tập.

(29)

bằng bếp đun.

- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.

- Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun .

- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun . 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- GV gọi HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.

*Củng cố-dặn dò:

- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm: Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng.

- HS nêu

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 10: TỪ ĐỒNG ÂM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu thế nào là từ đồng âm

- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm.

bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết trước.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Việc phân tích dữ liệu thứ cấp từ PISA 2015 có thể giúp kiểm chứng được khung nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu về ảnh hưởng của các đặc điểm nhân khẩu học và

Việc hiệu chỉnh và kiểm định mô hình SuWAT, cũng như mô hình bão giải tích đã được thực hiện và trình bày nhiều lần trong các nghiên cứu thuộc các bài báo và các đề

Theo dõi đoạn phim , sau đó thảo luận nhóm 4 để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của. nhân dân

- Bước đầu đã hình thành một không gian kinh tế hiệu quả cao, phát huy được vị trí hạt nhân (trung tâm kinh tế) của các vùng; đồng thời đảm bảo tốt việc kết hợp

NGHIÊN CỨU, LỰA CHỌN SỐ LÁ CÁNH MÁY BƠM LY TÂM CỘT ÁP THẤP VÀ SỐ LÁ CÁNH ĐỘNG CƠ GIÓ CHO HỆ THỐNG MÁY BƠM NƯỚC MẶN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ PHỤC VỤ SẢN XUẤT

Trong nghiên cứu này, tổng cộng 133 mẫu đất yếu là bùn sét pha được thu thập từ các công trình thực tế tin cậy và một số mẫu thí nghiệm bổ sung kiểm chứng tại một số khu

BIỂN ĐÔNG TRONG TƢƠNG LAI Trung Quốc có tranh chấp chủ quyền biển đảo với nhiều nƣớc xung quanh khu vực biển Đông và theo cái cách mà Trung Quốc thiết lập và thực thi

Khi khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, các nguồn tài nguyên trong đất liền đã được con người khai thác ngày càng cạn kiệt, con người đang từng bước vươn ra