• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Địa Lí 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển | Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Cánh Diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Địa Lí 6 Bài 19: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển | Giải bài tập Địa Lí lớp 6 Cánh Diều"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 19. Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển

Câu hỏi trang 170 sgk Địa Lí 6: Đã bao giờ em được trải nghiệm lênh đênh trên biển hay chưa? Lúc đó, em mới thấy mình thật nhỏ bé. Khi khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển, các nguồn tài nguyên trong đất liền đã được con người khai thác ngày càng cạn kiệt, con người đang từng bước vươn ra đại dương, khám phá đại dương và khai thác các nguồn tài nguyên của đại dương.

Trả lời:

Các đại dương thật rộng lớn và bao la, khoảng 3/4 diện tích trên Trái Đất là đại dương -> Con người thật nhỏ bé khi lênh đênh trên biển.

A/ Câu hỏi giữa bài Biển và đại dương

Câu hỏi trang 171 sgk Địa Lí 6:

- Hãy xác định bốn đại dương chính trong hình 19.1.

- Dựa vào bảng 19.1, hãy cho biết đại dương nào có diện tích lớn nhất? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?

(2)

Trả lời:

- Các đại dương trên thế giới: Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.

- Dựa vào bảng 19.1, ta thấy:

+ Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất (178,7 triệu km2).

+ Bắc Băng Dương là đại dương có diện tích nhỏ nhất (14,8 triệu km2).

Một số đặc điểm của môi trường biển

(3)

Câu hỏi trang 171 sgk Địa Lí 6: Nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và ôn đới khác nhau như thế nào? Tại sao lại có sự khác nhau đó?

Trả lời:

* Nhiệt độ và độ muối của:

- Vùng biển nhiệt đới: 25 - 300C, độ muối cao.

- Vùng biển ôn đới: thấp hơn 250C, độ muối thấp.

- Ở vùng cực (Bắc Băng Dương): -1,80C, độ muối thấp.

* Độ muối của các biển và đại dương khác nhau do tác động của các yếu tố:

- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).

- Lượng bốc hơi nước.

- Nhiệt độ môi trường không khí.

- Lượng mưa trung bình năm.

- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).

- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.

Câu hỏi trang 173 sgk Địa Lí 6: Quan sát hình 19.3, hãy cho biết các dòng biển nóng và dòng biển lạnh thường xuất phát từ khoảng vĩ độ nào và di chuyển đến khoảng vĩ độ nào?

Trả lời:

Quan sát hình 19.3, em thấy:

- Dòng biển nóng chảy từ Xích đạo về hai cực.

- Dòng biển lạnh chuyển động từ 400Bắc hoặc Nam về vùng Xích đạo.

B/ Câu hỏi cuối bài

(4)

Câu 1 trang 173 sgk Địa Lí 6: Dựa vào hình 19.1 và bảng 19.1, hãy nêu đặc điểm nổi bật của mỗi đại dương?

Trả lời:

ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT CỦA CÁC ĐẠI DƯƠNG

Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Đại Tây Dương Bắc Băng Dương

- Đại dương lớn nhất, chiếm 49,5%.

- Đại dương sâu nhất của lớp vỏ Trái Đất.

- Phần lớn diện tích nằm ở bán cầu Nam.

- Diện tích chiếm 21%.

- Đại dương lớn thứ hai thế giới.

- Diện tích chiếm 25,4%.

- Đại dương nhỏ và nông nhất thế giới.

- Diện tích nhỏ nhất, chỉ chiếm 4,1%.

Câu 2 trang 173 sgk Địa Lí 6: Độ muối của nước biển và đại dương cao hay thấp phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Trả lời:

Độ muối của nước biển và đại dương cao hay thấp phụ thuộc vào những yếu tố sau:

- Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh).

- Lượng bốc hơi nước.

- Nhiệt độ môi trường không khí.

- Lượng mưa trung bình năm.

- Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở).

- Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương.

Câu 3 trang 173 sgk Địa Lí 6: Sưu tầm thông tin (tài liệu, tranh ảnh, video clip,...) về việc con người đã sử dụng thủy triều vào đời sống văn hóa hoặc sản xuất.

Trả lời:

Học sinh tìm kiếm thông tin qua sách, báo, internet,…

Một số thông tin về việc con người đã sử dụng thủy triều vào đời sống văn hóa hoặc sản xuất

(5)

- Sản xuất: Người dân sống gần sông và biển dựa vào theo chu kì của thủy triều để đánh, bắt hải sản như tôm, cua, cá,...

- Quân sự: Ngô Quyền lợi dụng thủy triều làm nên các chiến thắng trên sông Bạch Đằng vào năm 938 trước quân Nam Hán và năm 1288 của nhà Trần trước quân Nguyên - Mông.

- Ngoài ra, ngày nay con người sử dụng thủy triều để phục vụ cho công nghiệp (như sản xuất điện), ngư nghiệp, khoa học,…

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mỗi môi trường tự nhiên có đặc điểm riêng về khí hậu, đất, nguồn nước, sinh vật,… Người dân châu Phi sinh sống ở các môi trường đã khai thác, sử dụng và bảo vệ

Biện pháp bảo vệ và phát triển rừng bền vững ở châu Âu - Tất cả các quốc gia ở châu Âu đều thực hiện luật bảo vệ rừng. EU đã chi 82 tỉ Ơ-rô để trồng mới và phục hồi các

Luyện tập 1 trang 123 Địa lí lớp 7: Hãy lập bảng theo mẫu sau để thấy được cách thức người dân khai thác thiên nhiên ở các môi trường khác nhau ở châu Phi... Nhiệt đới

Qua đó có thể thấy, hoạt động công nghiệp có tác động mạnh đến môi trường tự nhiên, làm cho nhiều vùng thay đổi diện mạo, làm cho không khí, nguồn nước bị ô nhiễm nặng

Nhìn chung, cơ cấu kinh tế nước ta giai đoạn 1990 – 2000 có sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ:...

Câu hỏi trang 150 sgk Địa Lí 6: Không khí là một trong các yếu tố không thể thiếu được trong sự tồn tại và phát triển của con người cũng như sinh vật trên Trái Đất?. Vậy

- Phạm vi phân bố của các kiểu rừng nhiệt đới trên Trái Đất: Phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến, chỉ có một số nơi như chân núi

- Tình trạng khai thác rừng. - Sử dụng than làm chất đốt trong đời sống và sản xuất. - Khai thác cát trên sông. - Sử dụng thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp. b)