TUẦN 18 – TIẾT 35,36
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 7
NĂM HỌC 2021-2022
I/ LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày vị trí, khí hậu môi trường hoang mạc?
- Vị trí: dọc theo hai đường chí tuyến, sâu trong lục địa, nơi có dòng biển lạnh chảy sát bờ.
- Khí hậu: khắc nghiệt
+ Khô hạn, lượng mưa trong năm rất thấp.
+ Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm, biên độ nhiệt năm rất lớn.
+ Cảnh quan chủ yếu sỏi, đá, cồn cát. Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi chỉ có ở ốc đảo.
Câu 2: Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?
- Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn khắc nghiệt bằng:
+ Tự hạn chế sự mất hơi nước.
+ Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Câu 3: Trình bày vị trí, khí hậu môi trường đới lạnh?
- Vị trí: từ hai vòng cực đến hai cực - Khí hậu: vô cùng khắc nghiệt.
+ Mùa đông rất dài, rất lạnh, có bão tuyết, nhiệt độ trung bình dưới – 100C, có khi xuống dưới – 500C.
+ Mùa hạ dài 2-3 tháng, có nơi ngày dài đến 24 giờ, nhiệt độ có tăng nhưng không vượt quá 100C.
+ Lượng mưa trung bình năm thấp dưới 500mm/năm và chủ yếu ở dạng tuyết.
Câu 4: Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?
- Thực vật: nghèo nàn, chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi như rêu, địa y, một số cây thấp, lùn, còi cọc.
- Động vật khá phong phú: gấu, cáo, tuần lộc, hải cẩu, cá voi, chim cánh cụt,…
- Những hoài có khả năng thích nghi: lớp mỡ dày, lớp lông hoặc bộ lông không thấm nước, di cư, trú đông,…
Câu 5: Vì sao đại bộ phận lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô hạn, hình thành hoang mạc rộng lớn nhất thế giới?
- Phần lớn nằm giữa hai chí tuyến - Kích thước Châu Phi rất lớn
- Châu Phi có dạng hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ, nên ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền.
Câu 6: Trình bày
đặc điểm hình dạng, địa hình Châu Phi.
- Địa hình châu phi khá đơn giản, có thể coi toàn bộ châu lục là 1 khối sơn nguyên lớn.
- Hướng nghiêng của địa hình là thấp dần từ Đông Nam đến Tây Bắc.
- Bao gồm sơn nguyên xen kẽ bồn địa thấp, ít núi cao và đồng bằng thấp.
Câu 7: Đặc điểm môi trường vùng núi:
- Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao
- Khí hậu và thực vật thay đổi theo hướng của sườn núi - Khí hậu và thực vật thay đổi theo vĩ độ
II/ KĨ NĂNG
A. ĐỌC TẬP BẢN ĐỒ
Câu 1: Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng? (TBĐ trang 8-9) Câu 2: Kể tên các kiểu môi trường ở đới ôn hòa? (TBĐ trang 8-9)
Câu 3: Châu Phi tiếp giáp với các biển, đại dương, châu lục nào, có vĩ tuyến đặc biệt nào đi ngang qua? (TBĐ trang 10)
Câu 4: Kể tên các bồn địa, sơn nguyên, các dãy núi chính và các sông lớn ở Châu Phi.
(TBĐ trang 10)
Câu 5: Kể tên các kiểu môi trường ở Châu Phi? ( TBĐ trang 11) Câu 6: Tính mật độ dân số của các nước sau ( năm 2014)
Tên nước Diện tích(km
2) Dân số(người)
Ấn Độ 3.287.300 1.296.200.000
Trung Quốc 9.564.000 1.395.300.000
Vatican 377.970 127.100.000
B. ĐỌC HIỂU ĐOẠN VĂN BẢN
(Lưu ý: HS được sử dụng tập bản đồ Địa Lí 7)