TRƯỜNG THCS ĐẠI TỰ ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN THI TRẮC NGHIỆM (1,0 điểm)
Câu 1: Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A. Bột đá vôi và muối ăn. B. Bột than và bột sắt.
C. Đường và muối. D. Giấm và rượu.
Câu 2: Đốt cháy quặng pirit sắt (FeS2) thu được sắt (III) oxit Fe2O3 và khí sunfurơ SO2. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 B. FeS2 + O2 → Fe2O3 + 2SO2
C. 2FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 D. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
Câu 3: 1 mol nước chứa số nguyên tử là:
A. 6,02.1023 B. 12,04.1023 C. 18,06.1023 D. 24,08.1023 Câu 4: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình.
B. Đặt úp ngược bình.
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình.
D. Cách nào cũng được.
Câu 5: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là:
A. 16g B. 32g C. 48g D.64g Câu 6: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ có loại hạt nào?
A. Electron B. Prôton C. Nơtron D. Tất cả đều sai Câu 7: Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:
A. CaPO4 B. Ca2(PO4)2 C. Ca3(PO4)2 D. Ca3(PO4)3
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
A. Oxi là phi kim hoạt động hoá học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu 9: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt. B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.
C. Sự quang hợp của cây xanh. D. Sự hô hấp của động vật.
Câu 0: Công thức hóa học của đường là C12H22O11. Số mol nguyên tử H có trong 2,5 mol đường là:
A. 30 mol B. 55 mol C. 27,5 mol D. 47,5 mol.
PHẦN THI TỰ LUẬN ( 2,5điểm)
Câu 1: Một phòng học có chiều dài 12m ,chiều rộng 7m ,chiều cao 4m .
a.Tính thể tích không khí và oxi có trong phòng học .(Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
b.Trong phòng học có 50 em học sinh .Hãy tính thể tích khí CO2 thở ra trong 45 phút ,biết rằng một học sinh thở ra 2 lít khí (thể tích CO2 chiếm 4%) một lần ,một phút thở ra khoảng 16 lần
1 ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 2:
a. Cho các dụng cụ gồm: Cân Robecvan và hộp quả cân, các cốc thủy tinh chịu nhiệt, bột nhôm (Al) và bình chứa dung dịch axit sunfuric (H2SO4)
- Hãy trình bày cách sử dụng cân Robecvan để lấy 27 gam nhôm từ các dụng cụ trên.
- Cho lượng nhôm cân được vào dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được 171 gam muối nhôm sunfat (Al2 (SO4)3) và 33,6 lít khí hiđro (H2).
+ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
+ Tính khối lượng axit sunfuric đã dùng.
Câu 3:
a) Một nhà máy sản suất vôi dùng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3) làm nguyên liệu, và dùng dây truyền sản suất vôi công nghiệp để nung vôi, trung bình mỗi ngày lò nung cần dùng 500 tấn canxi cacbonat, sản phẩm thu được chủ yếu là canxi oxit (vôi sống CaO) và khí cacbonic (CO2). Lượng khí thải ra được đưa lên cao bằng một ống có đường kính 50 cm. Với hiệu suất của lò nung là 90% thì lượng vôi sống thu được trong mỗi ngày là bao nhiêu?
b) Biết tinh bột có công thức hóa học là (C6H10O5)n, khi đốt cháy tinh bột trong không khí thì thu được khí cacbonđioxit và hơi nước. Nết đốt cháy hết 24,3 gam tinh bột trong không khí, rồi cho toàn bộ sản phẩm cho đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa (CaCO3). Tính thể tích của không khí (ở đktc) cần dùng và tìm m. Coi oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Câu 4:
Hợp chất vô cơ A đóng vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với con người mà đối với cả mọi sinh vật trên Trái Đất. Hợp chất A cần cho sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp... Qua các thí nghiệm người ta xác định được trong chất A có chứa hai nguyên tố là H và O. Biết rằng trong hợp chất A: cứ 8 phần khối lượng nguyên tố O hóa hợp với 1 phần khối lượng nguyên tố H.
Xác định công thức hóa học của chất A.
---Hết--- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
2