• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 06/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 09 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

2. Kĩ năng:

- Biết cách đo và đọc kết quả độ dài những vật gần gũi, quen thuộc như cái bút..

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác . Làm được bài tập 1,2 3 (a,b).

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn ĐDHT.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Thước mét.

2. Học sinh: Mỗi HS một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng- ti- mét.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT3 trong Sgk trang 46

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn thực hành ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc đề bài

- Gv nêu vấn đề: Vẽ đoạn thẳng AB dài 5cm rồi y/c hs suy nghĩ, sau đó nêu cách vẽ

- GV y/c HS khác nhận xét cách làm của bạn

- GV chốt lại cách vẽ Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c hs thực hành đo sau đó điền kết quả - Gọi HS nêu kết quả của mình

- Nhận xét Bài 3 (a,b)

- Cho HS quan sát lại thước mét

- GV hướng dẫn hs đo chiếc bút: Dùng thước áp sát vào cái bút, xê dịch sao cho vạch ghi số 0 trùng với dầu bên trái của

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- HS đọc

- HS nêu các cách vẽ

- HS nhận xét

- HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm

- Nhận xét sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau

- HS đọc đề bài - HS đo

- HS đọc lần lượt kết quả - Quan sát và lắng nghe

(2)

bút ……

- Y/c HS đo - Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà thực hành đo và làm BT trong Sgk trang 47

- Chuẩn bị bài “ Thực hành đo độ dài (tiếp theo)”

- HS thực hành ước lượng và đo - HS đọc kết quả đo của mình - Nhận xét

- Lắng nghe

____________________________

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN Tiết 19 - 10: GIỌNG QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. kĩ năng:

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4. HS HTT kể lại được câu hỏi 5.

- HS HTT kể được cả câu chuyện.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức và trách nhiệm với lời nói của mình.

* QTE: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương.( Tìm hiểu bài) II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Máy tính bảng, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2. HS: - SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nhận xét bài KT giữa kì 2/ Bài mới: ( 50 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) GV quảng bá tranh chủ điểm “ Quê hương” giới thiệu chủ điểm của tuần. Tranh trong SGK giới thiệu bài “ Giọng quê hương.”

b. Luyện đọc: ( 30 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu

- Y/c hs đọc từng câu trước lớp

- Gv chú ý theo dõi chỉnh sửa lỗi cho hs

- Quan sát, Lắng nghe

- HS đọc lại đề bài - Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Phát âm lại các từ sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2

(3)

* Đọc nối tiếp đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp 3 đoạn

- GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng - Giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới

- GV giải nghĩa thêm.Qua đời, mắt rớm lệ.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Y/c HS đọc theo nhóm - Y/c 2 nhóm đọc nối tiếp bài - Y/c cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Y/c hs đọc thầm bài và trả lời câu hỏi - Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì?

- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?

- Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?

- Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?

* Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?

* Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương?

c. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3

- Y/c các nhóm đọc theo vai đoạn 2,3

- Gọi 1 nhóm đọc phân vai toàn bộ câu chuyện

- Gv nhận xét, tuyên dương B/ KỂ CHUYỆN: ( 20 phút ) 1/ GV nêu nhiệm vụ

2/ Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh - GV quảng bá các tranh SGK sang máy cho HS

- Y/c HS quan sát tranh

- Gọi 1 hs HTT nêu các sự việc được kể trong tranh ứng với từng đoạn

- 3 HS tiếp nối nhau đọc lần 1 - HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- HS đọc theo nhóm và chỉnh sửa lỗi cho nhau

- 2 nhóm đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh

- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi - Thuyên và Đồng vào quán ăn để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói.

- Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên.

- Lúc hai người lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên ……

-Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý ….

- Người trẻ tuổi lẳng ….Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương….

- Hs thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến : ai cũng có quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương

- Lắng nghe

- Các nhóm tự phân vai và đọc - 2 nhóm thi đọc

- 1 nhóm đọc - Nhận xét

- HS đọc lại y/c

- HS nhận tranh quảng bá - HS quan sát tranh

+ Tranh1:Thuyên và Đồng vào quán ăn.Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ.

+ Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên

(4)

- Y/c từng cặp HS nhìn tranh , tập kể một đoạn của câu chuyện

- Theo dõi uốn nắnHS - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể

- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay nhất 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và kể câu chuyện cho người thân cùng nghe.

và Đồng.

+ Tranh 3: Ba người trò chuyện...làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương

- Từng cặp hs kể

- 3 HS kể theo tranh

- 1HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét bạn kể

- Vàì HS nêu lại

- Lắng nghe

________________________________________

Buổi chiều:

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 19: CÁC THẾ HỂ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được các thế hệ trong một gia đình 2. kĩ năng:

- Phân biệt được gia đình một thế hệ, hai thế hệ và ba thế hệ trở nên.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức trách nhiệm đối với gia đình.

*QTE: Các em có quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, được cha mẹ chăm sóc. Bổn phận biết kính yêu, vâng lời ông bà, cha mẹ ( Củng cố)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.( HĐ 1, 3)

- Trình bày diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

( HĐ 1, 3) III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên

- Ảnh chụp gia đình 1, 2, 3 thế hệ. ( Sử dụng phông chiếu ở HĐ 1 và 2 ) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu hỏi thảo luận.

2.Học sinh

- Mỗi HS mang theo một ảnh chụp gia đình mình, SGK IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Không KT

2. Bài mới: ( 30 phút )

(5)

a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình

* Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình.

* Cách tiến hành

- Y/c hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi

* Trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất.

- Gọi 1 số HS lên kể trước lớp

* KL: Mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ

* Cách tiến hành

- Gv chia lớp thành 6 nhóm quan sát hình trong sgk và trả lời.

- Hình trang 38 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng chung sống.

- Hình trang 39 nói về gia đình ai? Gia đình đó có bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ cùng chung sống?

- Y/c các nhóm trình bày - Nhận xét

- GV tổng kết lại các ý kiến - Hoạt động cả lớp:

- Theo em, trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ?

- Đối với những gia đình chưa có con, chỉ có hai vợ chồng cùng chung sống thì được gọi là gia đình mấy thế hệ?

* KL: Như vậy, mỗi một gia đình có thể có 1,2 hoặc nhiều thế hệ cùng sinh sống.

Gia đình một thế hệ là gia đình chỉ có một vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con cái.

Gia đình nhiều thế hệ là gia đình ngoài bố, mẹ, con cái có thêm ông, bà, cụ..

Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn

- Lắng nghe

- HS làm việc theo cặp. Một em hỏi, một em trả lời câu hỏi

- Một số em lên kể - Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận + Nhóm 1,3,5 tìm hiểu câu 1

+ Nhóm 2,4,6 tìm hiểu câu 2

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- HS trả lời

- Gọi là gia đình một thế hệ

- Lắng nghe

(6)

trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.

* Cách tiến hành

- GV yêu cầu một số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

* Con hãy giới thiệu với các bạn về gia đình của con ?

- Gv nhận xét tuyên dương hs giới thiệu đầy đủ thông tin về gia đình mình.

Khuyến khích HS giới thiệu cưa hay, chưa trôi chảy về gia đình mình cần mạnh dạn hơn.

3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút )

* Con được những người thân trong gia đình quan tâm như thế nào ?

- Chúng ta phải làm gì để đền đáp công ơn của ông bà, cha mẹ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà mỗi hs vẽ một bức tranh và giới thiệu về gia đình mình giờ KTBC sau sẽ lên giới thiệu

- Nhiều HS giới thiệu về gia đình mình cho cả lớp.

- HS trả lời - Lắng nghe

- Các em có quyền được được ông bà, cha mẹ chăm sóc. Bổn phận biết kính yêu, vâng lời ông bà, cha mẹ.

______________________________________

Ngày soạn: 07/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.

2. Kĩ năng:

- Biết so sánh các độ dài. Làm được bài tập 1,2.

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Thước dây mét, ê-ke - HS: SGK,VBT, ê-ke

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nêu số đo ở BT 2 trong Sgk trang 47

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30phút )

- 2 HS nêu

(7)

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hương dẫn thực hành: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn hs đo

- Nhận xét Bài 2:

- Gọi HS đọc y/c bài

Gv tổ chức cho hs làm bài theo nhóm

- Gv cho hs nêu cách tiến hành đo bước chân cuả từng bạn trong nhóm

- Y/c HS lần lượt thay phiên nhau đo - Gv xem xét uốn nắn các nhóm

- GV tóm tắ đánh giá kết quả của từng nhóm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 48 và chuẩn bị bài " Luyện tập chung "

- Lắng nghe

- 1 hs đọc

- HS thực hành đo và nêu kết quả

- 1 HSđọc

- Các nhóm làm việc - HS nêu

- HS lần lượt thay phiên đo và thảo luận để sắp xếp bạn nào có bước chân dài nhất

- Lắng nghe

_________________________________

CHÍNH TẢ- NGHE VIẾT

TIẾT 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Tìm và viết được tiếng có vần oai, oay ( BT2 ) - Làm được BT 3a

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

*BVMT: HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.( Hướng dẫn viết chính tả)

* GDTNMTBĐ: HS yêu thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường. ( Hướng dẫn viết chính tả)

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Bảng phụ, bảng lớp 2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC:

- Gọi 2 HS lên bảng tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- 2 hs lên bảng tìm

- Lắng nghe

(8)

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )*

Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc toàn bài một lượt

* Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?

* Con có yêu quê hương của mình không?Con sẽ làm gì để thể hiện tình yêu đó?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm những chữ viết hoa trong bài.

Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy?

- Y/c HS tìm những tiếng khó và viết vào bảng con.

- GV nhận xét, đánh giá

* Viết chính tả

- GV đọc chậm rãi cho HS viết - GV chú ý uốn nắn cho HS

* Chấm, chữa bài

- GV nhận xét bài của HS

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 8 phút ) Bài 2

- Gọi HS đọc y/c bài

- Tổ chức thi làm bài theo tổ: Thi tìm đúng, nhanh, nhiều từ chứa tiếng có cặp vần oai, oay.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

Bài 3a

- Gọi HS đọc y/c bài

- Thi đọc ( theo sgk ) trong nhóm 4.

- GV chấm bài, nhận xét - Thi viết trên bảng lớp.

- Nhận xét, tuyên dương HS học thuộc câu văn, viết đúng và đẹp.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà tìm tiếp các tiếng ở BT2 và chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc lại bài

- Vì đó là nơi sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa.

- HS trả lời

- Đoạn văn có 3 câu.

- HS tìm và trả lời

- HS tìm và viết vào bảng con: da dẻ, trái sai..

- HS viết bài - HS nộp bài

- HS đọc đề bài

- Các tổ cử đại diện lên bảng thi làm bài tiếp sức

+ Oai: khoai, khoan khoái, ngoài...

+ Oay: xoay, xoáy, ngoáy…

- Nhận xét - HS đọc y/c bài

- Cử đại diện nhóm đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác

- Từng cặp 2 em nhớ và viết lại. HS dưới lớp viết vào vbt

- Lắng nghe.

--- Buổi chiều:

LUYỆN TIẾNG VIỆT

(9)

LUYỆN ĐỌC- HIỂU : BẾP I/ MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, rành mạch,trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài : Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của bếp. TLCH/

45,46). GDHS: Yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.

II/ CHUẨN BỊ:

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đọan văn dài cần hướng dẫn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ ( 5')

- Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs - Gv nhận xét

2. Bài mới ( 30') a, Luyện đọc.

- Giúp Hs nắm đựoc cách đọc - GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu Hs đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Vén nắm rơm, trở cho cơm chín; Ba ông đầu rau bếp;củi gộc tre; riềng; mái rạ; bồ hóng; răng đen;

thóc lép.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đọan.

- GV nhận xét.

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

Bài 2:

- Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

- GV nhận xét.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

- Gv đưa ra nội dung của bài – Gọi Hs nhắc lại

Bài 3:

- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- GV hướng dẫn HS chọn câu cột A nối với kiểu câu tương ứng ở cột B.

- GV phát phiếu BT , yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành bài. trình bày trên

- Hs đọc thầm

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét.

-HS đọc đọan nối tiếp.

- Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc thi đọc đọan.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

-HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của bếp.

- Hs nêu yêu cầu của đề bài.

- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu BT. Đại diện nhóm trình bày trên bảng lớp. Lớp nhận xét.

(10)

bảng lớp. GV nhận xét, chốt lại.

3.Củng cố - dặn dò ( 3') - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn: 08/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học

- Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị thành số đo độ dài có một tên đơn vị 2. Kĩ năng:

- Giải toán dạng Gấp một số lên nhiều lần . Làm được bài tập1,2 (cột 1,2,4), 3 (dòng1) , 4,5( a).

* HS năng khiếu làm được tất cả các BT.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV: - Sgk.

2. HS: - Vbt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bảng nhân, chia đã học - Nhận xét, tuyên dương

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- GọiHS đọc đề bài - Y/c HS tự làm - Nhận xét Bài 2: (1,2,4)

- Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS làm

- Nhận xét

Bài 3: (dòng 1) - Gọi hs đọc đề bài

- 5HS đọc

- Lắng nghe

- 1HS đọc

- HS tự làm và nêu kết quả

- HS đọc

- HS làm sau đó lên bảng chữa a. 14 20 66

x 6 x 5 x 6 84 100 366

b. 86 : 2 = 43; 64 : 3 = 21( dư 1) - HS đọc

- HS làm vở

(11)

- Nhận xét Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gị?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Nhận xét, tuyên dương

Bài 5 (a): Cho HS làm và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 49

6m5dm = 65dm 1m65cm = 165cm - HS đổi chéo vở kiểm tra nhau - 1 HS đọc

- HS trả lời

- 1 hs lên bảng làm dưới lớp làm vở Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki – lô - gam đường là:

12 x 4 = 48 ( kg)

ĐS: 48 kg đường HS làm và chữa bài

- Lắng nghe

_____________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 30: THƯ GỬI BÀ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiểu câu 2. kĩ năng:

- Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi .

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu.

Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ:

- Có ý thức yêu quý ông bà của mình.

*QTE: Các em có quyền có ông bà. Quyền được tham gia (Viết thư để thể hiện tình cảm gắn bó với bà)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức bản thân

- Thể hiện sự cảm thông III/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Một phong bì thư 2. HS: - SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện

“ Giọng quê hương” và trả lời nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm

- 2 HS lên bảng kể và trả lời nội dung bài

- Lắng nghe

(12)

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu - HS đọc từng câu

- GV chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs

* Đọc từng đoạn

- GV chia bức thư làm 3 phần

- GV kết hợp hướng dẫn hs đọc đúng các câu dài

+ Hải phòng,/ ngày 6/ tháng 11….

+ Cháu vẫn….quê,/ thả diều…đê/ và đêm đêm/ …

* Đọc theo nhóm

- Gọi 2 nhóm hs thi đọc

- Gọi 2,3HS thi đọc toàn bộ bức thư - Nhận xét, tuyên dương

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Y/c hs đọc thầm phần đầu bức thư và trả lời

- Đức viết thư cho ai?

- Dòng đầu bức thư bạn ghi thế nào?

- Y/c HS đọc phần chính và trả lời - Đức hỏi thăm bà điều gì?

- Đức kể với bà những gì?

- Y/c đọc phần cuối thư

- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà thế nào?

* Các con có yêu quý ông bà mình như bạn Đức không?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Y/c HS đọc lại bức thư

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm cho HS - Nhận xét, tuyên dương

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu các bước viết một bức thư?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà viết một bức thư ngắn cho người thân, chuẩn bị cho tiết TLV tới.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS đọc lại các từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- 2 nhóm thi đọc - 2,3 hs thi đọc

- HS đọc và trả lời - Đức viết cho bà ở quê - Hải phòng….

- Hỏi thăm sức khoẻ của bà - Tình hình gia đình và bản thân - Rất kính trọng và yêu quý bà

- 1HS đọc toàn bộ bức thư - Các nhóm thi đọc

- 2 HS nêu lại - HS trả lời.

- Lắng nghe

___________________________________

Buổi chiều:

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 20: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.

(13)

2. Kĩ năng :

- Phân biệt các thế hệ trong gia đình.

- Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình.

3. Thái độ :

- Yêu quý họ hàng nội, ngoại của mình.

*QTE: Các em có quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình. Biết tôn trọng, kính yêu ông bà, cha mẹ. ( Củng cố)

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

( HĐ 2)

- Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt.( HĐ 3) II/ CHUẨN BỊ

1. GV : - Phiếu học tập cho hoạt động 2.

2. HS : VBT

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 4 phút )

- Gọi HS lên trình bày bài vễ của mình và giới thiệu về gia đình mình

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

HĐ 1: Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại

* Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai.

* Cách tiến hành

- GV chia lớp thành các nhóm, y/c thảo luận - Y/c HS qua sát hình vẽ trang 40 và trả lời - Hương đã cho các bạn xem hình của ai?

- Quang đã cho các bạn xem hình của những ai?

- Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra những ai?

- Ông bà nội của Quang đã sinh ra những ai?

- Những ai được xếp vào họ nội?

- Những ai được xếp vào họ ngoại?

- Nhận xét

* KL: Cả 4 bạn có chung ông bà, nhưng Hồng và Hương phải gọi là ông bà ngoại….

- 2-3 HS lên trình bày

- Lắng nghe

- Quan sát tiến hành thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Hương đã cho các bạn xem hình chụp của ông bà ngoại, mẹ và bác ruột của Hương.

- Quang đã cho các bạn xem hình chụp của ông bà nội, bố và cô ruột của Quang.

- Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra mẹ Hương và bác ruột Hương.

- Ông bà nội của Quang đã sinh ra bố Quang và cô ruột của Quang

- Xếp vào họ nội gồm có ông, bà, bố.

- Xếp vào họ ngoại gồm có ông bà ngoại, mẹ.

(14)

Như vậy, ông bà nội, bố Quang, Quang và Thuỷ được gọi là họ nội. Còn ông bà ngoại, mẹ Hồng, Hồng và em Hương là họ ngoại.

HĐ 2: Liên hệ thực tế

* Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại mình cho các bạn cùng lớp biết.

* Cách tiến hành

- Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Bước 2: làm việc cả lớp.

-Theo dõi, nhận xét

* KL: Ông bà sinh ra bố và các anh,chị,em ruột của bố…..

* Con hãy giới thiệu về họ nội, họ ngoại của con cho cô và các bạn trong lớp biết nào ?

Hoạt động 3: Đóng vai

* Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng mình.

* Cách tiến hành

- Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn HS đóng vai xử lí tình huống

+ Em (anh) của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.

+ Em(anh ) của mẹ ở quê lên chơi khi bố mẹ đi vắng.

+ Họ hàng bên nội có người ốm em cùng mẹ đến thăm.

- Bước 2: Thực hiện

* KL: Gv nhận xét, tuyên dương và liên hệ

* Đối với nhữn người họ hàng của mình thì con phải có thái độ ứng xử như thế nào ? 3/Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học

- Chúng ta phải làm gì để đền tỏ lòng kính trọng và biết ơn ông bà, cha mẹ?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài " Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mqh họ hàng "

- Lắng nghe

- 2 bạn cùng bàn kể về họ nội, họ ngoại mình cho bạn nghe, nêu cách xưng hô.

- Từng cặp đại diện lên giới thiệu, nêu cách xưng hô.

- HS lắng nghe

- Lắng nghe

- Các tổ cử người đóng vai xử lí tình huống.

- Các tổ đóng vai - Lắng nghe

- Một và HS nêu.

- Chú ý lắng nghe và thực hiện

________________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ (VĂN HÓA GIAO THÔNG)

Bài 3 AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

(15)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để trình chiếu.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Trải nghiệm: (5’)

- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các phương tiện giao thông đường thủy?

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em thấy có những quy định gì?

2. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện “An toàn là trên hết” ( 10’)

- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An toàn là trên hết”.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

Câu 1: Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu? (Tổ 1)

Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2)

- Hs trả lời

- Hs đọc truyện

- Thảo luận nhóm đôi và đại diện các nhóm trình bày

TL: Cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ còn hai chiếc áo phao cô đã phát cho ba mẹ Hiếu TL: Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này đến lần khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện

(16)

Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành đúng quy định? (Tổ 3)

Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao? (Tổ 4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

“Đi trên sông nước miền nào

Cũng đừng quên mặc áo phao vào người”

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành ( 15’)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, chất vấn.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh 3,4,5?

GV nhận xét, tuyên dương những câu nói hay.

- GV chốt ý:

Nghe vẻ, nghe ve Nghe vè đường thủy Hãy luôn nhớ kĩ Khi đi thuyền, đò Đừng có hét to Giỡn đùa cợt nhả Cũng đừng buông bỏ

đúng quy định giao thông đường thủy:

mặc áo phao để đảm bảo an toàn.

TL: Hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao để đảm bảo an toàn, tránh đuối nước...

-Hs thực hiện

-Đại diện các nhóm trình bày

-Thảo thuận nhóm đôi và trả lời

(17)

Áo phao khỏi người Nguy hiểm vô vàn Đang chờ chực sẵn Dòng nước im ắng Đầy mối hiểm nguy Bạn ơi nhớ ghi Bài vè đường thủy.

4. Hoạt động ứng dụng: (15’)

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2.

Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò?

Một chiếc đò chuẩn bị rời bến. Cô lái đò nói với hành khách: “Ai cần mặc áo phao thì bảo với tôi nhé! Mà từ đây qua bên đó có mấy phút thôi, mặc làm gì cho mất công.”

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, nếu chủ phương tiện không có áo phao thì nhất định chúng ta không đi.

5. Củng cố, dặn dò:(5’)

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn?

- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: “ Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

-Thảo luận nhóm 5

-Hs đóng vai xử lí tình huống

_____________________________________

Ngày soạn: 09/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN TƯ KIỂM TRA I. Phần trắc nghiệm (6 điểm)

(18)

Em hãy khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Câu 1: ( 1đ) Kết quả của phép tính 84 : X = 4 là:

A. 42 B. 336 C. 24 Câu 2: ( 1đ) Kết quả của phép tính 72 x 3 là:

A. 216 B. 621 C. 219 Câu 3: ( 1đ) Tổng của 175 và 362 là:

A. 537 B. 357 C. 735

Câu 4: ( 1đ) Trong vườn có 20 cây cam, số cây chanh gấp 4 lần số cây cam. Trong vườn có số cây chanh là :

A. 80 cây B. 8 cây C. 5 cây Câu 5: ( 1đ) Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm của1 km….931m + 69 m là:

A. > B.= C. <

Câu 6 : ( 1đ) Số thích hợp điền vào chỗ chấm 24; 30; 36; ....; ....; ....; là:

A. 38;42;46 B. 40;44;48 C. 42;48;54 II- PHẦN TỰ LUẬN ( 4đ)

Bài 7: Tính: (1đ)

45 35 55 5 35 4 7 6

……. ……..

Bài 8: Cô Tư có một mảnh vải dài 50m. Sau khi đem may áo quần thì chiều dài mảnh vải giảm đi 5 lần. Hỏi mảnh vải của cô Tư còn dài bao nhiêu mét? (2đ)

Bài làm:

...

...

...

Bài 9: (1 đ) Hình bên có:

a, ... góc vuông.

b,... góc không vuông.

_________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 10: ÔN CHỮ HOA G ( tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

x x

(19)

- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng G), Ô, T 1 dòng

- Viết đúng tên riêng Ông Gióng ( 1 dòng) và câu ứng dụng Gió đưa …Thọ Xương. (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Biết viết đúng theo mẫu chữ hoa và chữ viết thường.

3. Thái độ:

-Các em có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV:

- Mẫu chữ viết hoa, máy tính bảng

- Tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp, máy tính bảng 2. HS:

- Vở tập viết, bút máy

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS lên bảng viết G, Gò Công, dưói lớp đọc câu ứng dụng.

- Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7 phút )

* GV sử dụng phần mềm quảng bá cho HS quan sát cách viết chữ hoa G

* Luyện viết chữ hoa

- Y/c HS tìm các chữ hoa có trong bài?

- Gv viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

- Y/c HS viết trên bảng con

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc tên riêng

*GV: Ông Gióng là nhân vật trong truyện cổ Thánh Gióng đã đánh giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.

- Gv viết mẫu tên riêng theo cỡ chữ nhỏ

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

* GV: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Trấn Vũ là một đền thờ ở gần Hồ Tây, Thọ Xương là một huyện cũ của HN.

- Y/c HS nêu các chữ viết hoa.

c. HD viết vào vở tập viết: ( 15 phút ) - GV nêu y/c

+ Viêt chữ Gi: 1 dòng + Viết các chữ Ô, T: 1 dòng + Viết tên riêng: 1 dòng

- 2 HS lên bảng viết

- Dưới lớp đọc câu ứng dụng

- Lắng nghe

- HS quan sát trên máy tính bảng

- G, Ô, T, V, X - Quan sát gv viết - HS viết vào bảng con - HS đọc: Ông Gióng - Lắng nghe

- HS viết vào bảng con - 2 hs đọc

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.

- HS nêu và viết vào bảng con

- HS thực hành viết vào vở

(20)

+ Viết câu ca dao: 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết thêm và HTL câu ứng dụng

- HS nộp vở - Lắng nghe

_________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 10: SO SÁNH. DẤU CHẤM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết thêm được một kiểu so sánh; so sánh âm thanh ( BT1, BT2) - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn ( bt 3) 2. Kĩ năng:

- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* BVMT: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. (BT2).

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Bảng phụ, bảng lớp 2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Không KT

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (29 phút) Bài tập 1:

- Y/c HS đọc đề bài

- GV giới thiệu cây cọ để hs hiểu hình ảnh thơ trong bt

- GV hướng dẫn hs làm

- Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?

- Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

* GV: Trong rừng cọ những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc đề bài

- Lắng nghe

- 1 HS đọc bài - HS quan sát

- Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng gió.

- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất vang động

- 1 HS đọc đề bài

(21)

- Y/c HS làm bài

- Nhận xét chốt lời giải đúng

- GV giới thiệu: Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh - Hải Dương, nơi anh hùng dân tộc- nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn ; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.

* Qua hình ảnh so sánh con thấy cảnh ở Côn Sơn có đẹp không? Vậy ta làm giừ để bảo vệ và giữu gìn vẻ đẹp nơi đây?

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc y/c bài

- Gọi 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở

- GV nhận xét chốt lời giải đúng

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại các bt đã làm, HTL các đoạn thơ.

- 3 HS lên bảng làm

a. Tiếng suối trong như tiếng đàn cầm.

b. Tiếng suối như tiếng hát.

c. Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng.

- HS nghe

- HS trả lời.

- 1 HS đọc

- 1 HS lên bảng làm

- Trên nương, mỗi người một việc.

Người lớn thì đánh trâu ra cầy. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

- Lắng nghe _______________________

Ngày soạn: 10/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng:

TOÁN

TIẾT 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Bước đầu biết giải và trình bài giải bài toán bằng hai phép tính 2. Kĩ năng :

- Các em vận dụng bài học và làm tốt bài tập 1,3.

3. Thái độ :

- Giáo dục học sinh chủ động, tích cực trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ

1. GV : - Tranh vẽ tương tự như SGK.

2. HS : - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(22)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 4 phút )

- Nhận xét bài KT giữa kỳ.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút )

b. Hướng dẫn giải bài toán bằng 2 phép tính: ( 12 phút )

* Bài toán 1

- Gắn lên bảng những cái kèn như hình vẽ.

- Hàng trên có mấy cái kèn?

- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn?

- GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng 3kèn

Hàng trên

2ken ? kèn Hàng dưới:

? cái kèn - Hàng dưới có mấy cái kèn?

- Làm thế nào biết hàng dưới có 5 cái kèn?

- Gv: Đây chính là dạng toán về nhiều hơn.

Tìm số lớn (số kèn ở hàng dưới) - Cả hai hàng có mấy cái kèn?

- Gv: Đây là bài toán tìm tổng 2 số ( số kèn ở cả hai hàng )

- GV trình bày bài giải như trong Sgk

* Bài toán 2

- Giới thiệu bài toán 4 con cá

Bể1: 3 con cá ?con cá Bể2:

- Muốn tìm số cá ở hai bể ta phải biết số cá ở mỗi bể.

- Đã biết số cá ở bể nào?

- Phải tìm số cá ở bể nào?

- Tìm số cá ở cả hai bể?

- GV trình bày như trong Sgk c. Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Lắng nghe

- HS quan sát nhận xét - Hàng trên có 3 cái kèn

- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.

- Quan sát

- Hàng dưới có 5 cái kèn

- Làm phép tính cộng: 3 + 2 = 5 - Lắng nghe

- Cả hai hàng có 3+5 = 8(cái kèn)

Bài giải

a) số kèn hàng dưới là:

3 + 2 = 5 ( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là:

3 + 5 = 8 ( cái kèn) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn - Quan sát

- Biết số cá ở bể 1 - Tìm số cá ở bể 2

Số cá ở bể 2 là: 4 + 3 = 7 con Số cá ở cả 2 bể: 4 + 7 = 11 con

(23)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số quyển sách của 2 ngăn ta phải biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển.

- Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài

- Y/c HS nêu bài toán rồi giải

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 3phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk trang 50.

- 1HS đọc - HS trả lời

- HS làm và chữa bài Bài giải

Ngăn dưới có số sách là:

32 – 4 = 28 (quyển) Cả hai ngăn có số sách là:

32 + 28 = 60 (quyển) ĐS: 60 học sinh.

- HS đọc - HS nêu

Bài giải Lớp 3b có số HS là:

28 + 3 = 31 ( học sinh ) Cả hai lớp có số HS là:

28 + 31 = 59 ( học sinh ) ĐS: 59 học sinh.

- Lắng nghe _______________________

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT TIẾT 20: QUÊ HƯƠNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thuéc bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et, oet ( BT2) .Làm đúng bài tập3a.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận, thẩm mỹ khi viết và trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

1. GV: - Bảng lớp, tranh minh hoạ giải đố 2. HS: - VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết: quả xoài, nước xoáy.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: (22 phút)

- 1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết

- Lắng nghe

(24)

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- Gv đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài Quê hương.

- Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương?

- Những chữ nào phải viết hoa?

- Y/c HS tìm từ khó và viết bảng

* GV đọc cho HS viết

- Nhắc HS cách trình bày bài

* Chấm, chữa bài

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7phút ) Bài tập 2:

- Gọi HS đọc y/c bài - Mời 2 HS lên bảng làm

- Nhận xét Bài tập 3a:

- Gọi HS đọc câu đố

- Y/c HS trao đổi về lời giải câu đố

- Gv kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/

n.

- Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 7phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại BT3, ghi nhớ chính tả, HTL các câu đố.

- 2HS đọc lại

- Chùm khế ngọt, đường đi học, con diều biếc, con đò nhỏ, cầu tre, nón lá, đêm trăng, hoa cau.

- HS trả lời

- HS tìm và viết bảng từ khó:

trèo hái, cẩu tre, rợp, nghiêng che...

- HS viết vào vở.

- Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết lùi vào 2 ô.

- Nộp vở

- Hs đọc

- 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở: + Em bé toét miệng cười.

+ Mùi khét.

+ Cưa xoèn xoẹt.

+ Xem xét.

- HS đọc

- HS trao đổi sau đó đọc kết quả:

Nặng - nắng , lá- là

- Lắng nghe ____________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK .

2. Kĩ năng:

- Biết cách ghi phong bì thư. phong bì thư.

3. Thái độ:

-Các em tự giác trong học tập.

*QTE: Các em có quyền được tham gia viết thư và phong bì thư ( Củng cố) II/ CHUẨN BỊ

(25)

1. Giáo viên

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý BT 1

- Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu 2. Học sinh

- Giấy rời và phong bì thư

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài: " Thư gửi bà " nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư.

+ Dòng đầu thư ghi những gì?

+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai?

+ Nội dung thư?

+ Cuối thư ghi những gì?

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài tập 1

- Gọi hs đọc nội dung bài 1

- Gọi 1 hs đọc lại phần gợi ý viết ở bảng phụ.

- Gọi vài hs nêu mình sẽ viết thư cho ai?

- GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết theo gợi ý:

- Em sẽ gửi thư cho ai?

- Dòng đầu thư em viết như thế nào?

- Em viết lời xưng hô như thế nào để thực hiện sự kính trọng

- Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông(bà) điều gì, báo tin gì cho ông?

- Ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì?

- Kết thúc lá thư, em sẽ viết những gì?

- Gv nhăc nhở hs chú ý:

+ Trình bày thư đúng thể thức

+ Dùng từ đặt câu, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư

- Y/c HS thực hành viết thư

- GV mời một số em đọc thư trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương Bài tập 2:

- Gọi HS đọc bài 2

- Y/c HS quan sát phong bì viết mẫu trong Sgk, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.

+ Góc bên trái ( phía trên) viết gì?

- 1 HS đọc và trả lời

- Lắng nghe

- 1 HS đọc - 1 HS đọc - 4 - 5 HS nêu - 1 HS giỏi đọc

- Gửi cho ông (bà, cô, dì, cậu..) - Việt Dân, ngày …

- Bà kính yêu, ông nội yêu quý của con..

- Hỏi thăm sức khoẻ của ông….

- Chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ, hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi.

- Lời chào ông, chữ kí và tên.

- Lắng nghe

- HS thực hành viết trên giấy.

- Nhiều HS đọc thư của mình.

- 1 HS đọc và quan sát phong bì thư

- Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư

(26)

+ Góc bên phải ( phía dưới ) viết gì?

+ Góc bên phải ( phía trên phong bì) viết gì?

- Y/c HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì - GV quan sát giúp đỡ thêm

- GV và cả lớp nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

* Lớp mình có bạn nào có ông bà hay những người thân ở xa không? Con có thể hỏi thăm sức khỏe của những người đó bằng cách nào?

- Gọi HS nhắc lại cách viết một bức thư và cách viết trên phong bì thư.

- Nhận xét tiết học

-Về nhà hoàn thiện bài, chuẩn bị bài mới.

- Viết rõ tên, địa chỉ người nhận.

- Dán tem thư của bưu điện - HS ghi

- 5 HS đọc kết quả - Viết thư để hỏi thăm.

- 2 - 3HS nhắc lại - Lắng nghe

____________________________

SINH HOẠT - GD KĨ NĂNG SỐNG A. SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 (20') I. MỤC TIÊU

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 10 có phương hướng phấn đấu trong tuần 11.

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 11 II. CHUẨN BỊ

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 10

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 10 Ưu điểm

* Nền nếp:

- Giờ giấc: :………...

……….

- Chuyên cần: ………...

……….

-Trang phục: ………...

……….

(27)

- Truy bài đầu giờ:

………...

……….

* Học tập:………...

……….

* TD-LĐ-VS:

………

Tồn tạị:

………

………

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 11

- Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 20/11 - Thực hiện học chương trình tuần 11

- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Thực hiện tốt quy định nền nếp của lớp, của trường, của đội.

- Khắc phục ngay những tồn tại trong tuần.

- Kết hợp với PHHS tập văn nghệ thi chào mừng ngày 20/11 - Tiếp tục rèn chữ và trình bày đẹp cho HS

- Thực hiện tốt ATGT và chỉ thị 09

--- B. GD KĨ NĂNG SỐNG (20')

KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp Hs tự nhận thức được những nguyên nhân và những hành động, việc làm dễ gây tai nạn, thương tích cho bản thân.

2. Kĩ năng

- Qua bài rèn cho Hs kĩ năng phòng tránh các tai nạn thương tích có thể gặp trong cuộc sống hằng ngày.

- Bài tập cần làm: Bài 1,2 3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

- Vở bài tập KNS

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu những mặt mạnh của bản thân mình?

Và những điều mình còn phải cố gắng?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 15’

a) Giới thiệu bài.

- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

- 2 Hs trả lời

- Lắng nghe

(28)

b) Hướng dẫn Hs hoạt động

* Hoạt động 1:Xử lí tình huống

- Gv cho Hs đọc nội dung tình huống bài tập 1trong sgk

+ Nhà Nam nuôi con vật gì?

+Tình cảm giữa Nam và chú chó ra sao?

+ Chuyện gì xảy ra khi Nam nhặt miếng xương rơi ra ngoài vào bát?

? Khi bị chó cắn , bạn Nam đã phải làm gì?

- Gọi Hs đọc các câu hỏi

- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:

? Vì sao những con vật thân thiết có thể trở thành nguy hiểm?

? Những động vật nuôi nào có thể gây thương tích cho con người?

? Làm thế nào để tránh bị các con vật đó gây thương tích?

- Gọi đại diện một số nhóm lên trả lời - Gv nhận xét và chốt: Những con vật nuôi thân thiết cũng có thể gây ra tai nạn thương tích cho con người. ...

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 2 trang 16 sgk.

- Gv giúp Hs hiểu yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu Hs quan sát từng tranh và đi tìm hiểu nội dung từng tranh

VD: Tranh1 + Tranh1 vẽ gì?

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Hành động đó có nguy hiểm không, vì sao?

+ Việc làm của bạn nhỏ có thể gây ra hậu quả gì?

- Cho Hs thảo luận nhóm 4 đánh dấu + vào ô trống dưới tranh vẽ hành động có thể gây tai nạn thương tích cho bản thân và người khác.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Gv chốt:

* Kết luận chung: Trong cuộc sống chúng ta cần biết phòng tránh các tai nạn thương tích . Khi bị tai nạn thương tích cần sơ cứu kịp thời, sau đó đưa đến bác sĩ nếu thấy cần thiết.

C. Củng cố- dặn dò: 1’

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà xem lại bài và xem trước bài sau

- 3Hs đọc

- Nhà Nam nuôi chú chó Bốp-bi.

- Thường ngày cứ khi nào học xong bài là Nam lại chơi đùa với Bốp-bi.

- Con chó nổi giận đớp vào tay Nam.

- Nam đã phải đi tiêm phòng.

- Hs đọc 3 câu hỏi trong sách.

- Hs thảo luận nhóm bàn theo từng câu hỏi.

- Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung

- 2 Hs đọc

- Hs quan sát tranh và tìm hiểu nội dung tranh theo sự hướng dẫn của Gv

- Tranh vẽ một bạn nhỏvà một tổ ong.

- Bạn nhỏ cầm que chọc vào tổ ong.

- Hs trả lời

- Bạn nhỏ có thể sẽ bị ong đốt.

- Hs thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhóm khác bổ sung

- Hs nhắc lại kết luận

(29)

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

Hoạt động 2: Kể chuyện

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen..

Câu 8: Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu chứa đựng những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của nhà văn về con người, cuộc đời, thức tỉnh sự trân trọng giá trị

Baùc luoân daønh moät tình thöông yeâu vaø söï quan taâm ñaëc bieät cho caùc chaùu thieáu nhi,

- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với nhau để phát biểuý kiến: Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi, giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương

- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với nhau để phát biểuý kiến: Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi, giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương

Đề bài : Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Những truyện kể về tình cảm thân thiết, gắn bó giữa con