• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

NS : 5/11/2020 NG: 9/11/2020

Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2020 TOÁN

TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết dùng bút và thước thẳng để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Đo độ dài bằng thước thẳng và ghi lại số đo đó.

2. Kĩ năng:

- RKN đo độ dài đoạn thẳng

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác

II- ĐỒ DÙNG: Thước cm - Thước mét.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ (3’) (Kiểm tra ĐDHT) - Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Thực hành

* Bài 1:(15’)

- HD vẽ: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng đặt điểm O của thước trùng với điểm vừa chọn sau đó tìm vạch chỉ số đo của đoạn thẳng trên thước, chấm điểm thứ hai, nối 2 điểm ta được đoạn thẳng cần vẽ.

- Gọi 3 HS lên bảng vẽ 3 đoạn thẳng - Chữa bài, nhận xét.

* Bài 2: (10’)

- HD đo chiếc bút chì: Đặt một đầu bút chì trùng với điểm O của thước. Cạnh bút chì thẳng với cạnh của thước. Tìm điểm cuối của bút ứng với điểm nào trên thước. Đọc số đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.

- Gọi 3 HS lên bảng lên bảng thực hành đo - Nhận xét

* Bài 3: (6’)

- Cho HS quan sát thước mét để có biểu

- Để đồ dùng lên bảng chu GV kiểm tra

- Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm;

Đoạn CD dài 12cm; Đoạn EG dài 1dm2cm.

A B

C D E G

- HS theo dõi - HS thực hành đo:

a) Chiều dài cái bút của em.

b) Chiều dài mép bàn học của em.

c) Chiều cao chân bàn học của em.

- HS báo cáo KQ - Quan sát

7cm 12cm 12cm

(2)

tượng chắc chắn về độ dài 1m.

- Ước lượng độ cao của bức tường lớp bằng cách so sánh với độ cao của thước mét.

- GV ghi KQ ước lượng và tuyên dương HS ước lượng tốt.

3. Củng cố, dặn dò (5’):

- Vẽ đoạn thẳng MN = 1dm3cm?

- Nhận xét.

- HS tập ước lượng

a) Bức tường lớp học cao khoảng 3m.

b) Chân tường lớp em dài khoảng 4m.

c) Mép bảng lớp em dài khoảng 250dm.

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 19: GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc

1. Kiến thức: Đọc - hiểu nội dung bài 2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, nén nỗi xúc động, ....

- Bộc lộ tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện + Rèn kĩ năng đọc - hiểu

- Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài ( đôn hậu, thành thực ... )

- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.

3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước. Cố gắng học tốt sau này xây dựng đất nước

* Kể chuyện

+ Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu

chuyện. Biết thay đổi giọng kể ( lời dẫn chuyện, lời nhân vật ) cho phù hợp với nội dung

+ Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’):

Cho HS quan sát 2 tranh trên ti vi.Gọi HS nêu nội dung từng tranh, nhận xét bổ sung

* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.

* Tập đọc:

2. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ (28’) a. Đọc mẫu

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải

- Tranh xẽ cảnh cây đa, cánh đồng,...

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước

(3)

nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.

- GV sửa lỗi phát âm: luôn miệng, vui lòng, ánh lên, nén nỗi xúc động

* Đọc đoạn trước lớp:

- Chia 3 đoạn. Nêu YC đọc đoạn - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .

- Kết hợp giải thích các từ khó trong SGK (đôn hậu, thành thực, bùi ngùi).

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm, GV theo dõi nhắc nhở.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’):

- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 và trả lời nội dung bài

+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 của bài + Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn Thuyên và Đồng ?

- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để TLCH:

+ Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?

- Mời 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài sau đó cả lớp trao đổi nhóm câu hỏi:

+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương ?

* Luyện đọc lại (20’):

- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 trong bài.

Hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.

- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em thi đọc phân vai đoạn 2 và 3.

- Mời 1 nhóm đọc lại truyện theo vai.

lớp

- Luyện đọc các từ

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

- Đọc “Chú giải”

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- ĐĐT

- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài:

+ Cùng ăn với ba người thanh niên.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 2:

+ Lúc Tuyên đang bối rối vì quên tiền thì một trong ba thanh niên tiến lại xin trả tiền giúp.

- Lớp đọc thầm đoạn 3 của bài:

+ Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ về người mẹ hiền và nhớ về quê hương.

+ Người trẻ tuổi: cúi đầu đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ.

- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với nhau để phát biểuý kiến: Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi, giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương … - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên,

Thuyên).

(4)

- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất.

* Kể chuyện (17’): Giáo viên nêu nhiệm vụ

- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài, nhập vai nhân vật để kể

- Gọi một học sinh nêu nhanh sự việc được kể ở từng tranh ứng với từng đoạn

- Từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể - Gọi 3HS tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 3 bức tranh.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất

4. Củng cố dặn dò (3’):

+ Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .

- 1 nhóm đọc lại tồn truyện theo vai.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học

- Cả lớp quan sát tranh minh họa câu chuyện

- Một em lên chỉ và nêu nội dung sự việc được nêu ở từng bức tranh ứng với từng đoạn của câu chuyện - Thứ tự từng cặp học sinh lên kể một đoạn trước lớp

- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 bức tranh cho lớp nghe về - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất

+ HS nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 19: QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài quê hương ruột thịt. Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài.

- Luyện viết tiếng có âm vần khó (oai/oay) tiếng có âm đầu hoặc thành dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương l/n

2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh, đẹp

3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

* GD TNMTBĐ

- Yêu quê hương. Biết bảo vệ quê hương. Đặc biệt bảo vệ biển đảo Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ HS thi tìm tiếng chứa vần oai/oay, bảng lớp viết câu văn BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi B. Bài mới

- HS tìm, phát biểu - Nhận xét bạn

(5)

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả

a. HD HS chuẩn bị (5’) - GV đọc toàn bài 1 lượt - Gọi 1 HS đọc bài

- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?

- Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài?

Cho biết vì sao phải viết hoa các chữ ấy?

- YC HS tập viết chữ khó viết trên bảng lớp / bảng con

b. GV đọc cho HS viết (16’) - GV QS động viên, uốn nắn HS c. Chữa bài (3’)

- GV chữa bài

- Nhận xét bài viết của HS

3. HD HS làm bài tập chính tả (8’)

* Bài tập 2: Tìm 3 từ chứa tiếng có vần oai, 3 từ chứa tiếng có vần oay

- HD

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - GV nhận xét

* oai: khoai, xoài, khoái, ngoài, ....

* oay: xoay, ngoáy, khoáy, ....

* Bài tập 3: Thi đọc, viết đúng và nhanh

3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- HS nghe, theo dõi SGK - 1 HS đọc lại

- Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị

- Các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa: Quê, Chị, Sứ, Chính, Và

- Tập viết bảng con các tiếng khó viết

+ HS viết bài vào bảng lớp / bảng con

- Làm bài - Nhận xét

- Thi đọc trong từng nhóm

- Nhóm cử đại diện bạn đọc đúng và nhanh thi đọc

- Từng cặp 2 em nhớ và viết lại - Lớp làm bài vào vở

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 10: CHIA SẺ VUI, BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

- Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các em nên các em cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn hoặc gặp khó khăn.

- Chia sẽ vui buồn cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân thiết.

2. Kỹ năng

(6)

- Thực hiện những hành vi, cử chỉ chia sẽ vui buồn với bạn trong các tình huống cụ thể.

3. Thái độ

- Quý trọng những ai biết chia sẽ vui buồn cùng bạn và phê phán những ai thờ ơ, không quan tâm tới bạn bè.

* GD KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.

II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vì sao phải chia sẻ vui buồn cùng bạn?

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Hoạt động 1: (12’)Bày tỏ ý kiến

*Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn.

*Cách tiến hành:

2 HS trả lời - Nhận xét

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 em và yêu cầu thảo luận nhóm.

Nội dung thảo luận như SGV trang 51.

- Nhận xét, đưa ra ý kiến đúng.

*GD KNS: GV yêu cầu HS lắng nghe ý kiến của bạn để nhận xét, góp ý.

- Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm nhận một phiếu nội dung thảo luận.

- Đại diện các nhóm đưa ra ý kiến của mình.

- Sau khi đại diện mỗi nhóm bày tỏ ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.

2. Hoạt động 2: (10’)Liên hệ bản thân

*Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đậo đức của bản thân và của các bạn trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.

*Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn của bản thân đã từng trải qua.

- Tuyên dương những HS đã biết chia sẽ vui buồn cùng bạn. Khuyến khích để mọi HS trong lớp đều biết làm việc này với bạn bè.

*GD KNS: Các em cần thể hiện sự cảm

- Cá nhân HS ghi ra giấy.

4HS tự nói về kinh nghiệm đã trải qua của bản thân về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Nhận xét công việc của các bạn.

(7)

thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn bằng những lời nói, việc làm cụ thể.

3. Hoạt động 3: Trò chơi “Sắp xếp thành đoạn văn”(10’)

*Mục tiêu: Củng cố bài.

*Cách tiến hành:

GV phổ biến luật chơi:

- Phát cho mỗi nhóm 4 miếng bìa, trên đó ghi các nội dung chính. Nhiệm vụ là sau 3 phút thảo luận, nhóm biết liên kết các chi tiết đó với nhau và dựng thành đoạn văn ngắn nói về nội dung đó.

- Nhóm nào không làm được sẽ thua.

- Đội thắng là đội ghi nhiều điểm nhất.

- Biểu điểm:

+ Nội dung: 7 điểm

+ Hình thức, phản ứng nhanh: 3 điểm Chẳng hạn: GV phát 4 miếng bìa ghi:

Mẹ ốm Bạn bè Liên chăm sóc mẹ Hỏi thăm, động viên

- >HS có thể xây dựng đoạn văn ngắn như sau: Mẹ Liên bị ốm, bạn bè trong lớp đến thăm hỏi, đông viên Liên, Liên và mẹ xúc động lắm.

a) Lan bị ngã Hoa chép bài hộ Gãy tay Hoa tự nguyện

b) Bút hỏng Nam loay hoay sữa Cho mượn chiếc bút mới Thắng

c) Ông nội mất Mai khóc và nhớ ông Bạn bè an ủi Động viên 3. Củng cố, dặn dò (3’):

* GV nhận xét giờ học NS : 6/11/2020

NG: 10/11/2020

Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 20: THƯ GỬI BÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, ánh trăng, chăm ngoan, sống lâu, ....

- Bước đầu có cách hiểu biết về thư và cách viết thư.

2. Kỹ năng:

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu

(8)

(câu kể, câu hỏi, câu cảm) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu được ý nghĩa : tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu.

3. Thái độ: HS luôn đoàn kết, yêu thương bạn bè

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN GD TRONG BÀI:

- Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự cảm thông

III. ĐỒ DÙNG: 1 phong bì thư và bức thư của HS gửi cho người thân

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài: Giọng quê hương - Trả lời câu hỏi trong bài - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Luyện đọc, tìm hiểu bài (17’) a. HD luyệnđọc

- GV đọc toàn bài

- HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Kết hợp tìm từ khó đọc

* Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài làm 3 đoạn - Đ1 : Mở đầu thư ( 3 câu đầu )

- Đ2 : ND chính ( từ dạo này ....ánh trăng ) - Đ3 : Phần còn lại

+ GV HD HS đọc, ngắt nghỉ đúng các câu

* Đọc từng đoạn trong nhóm b. HD tìm hiểu bài (5’)

- Đức viết thư cho ai ?

- Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào ?

- Đức thăm hỏi bà điều gì ?

*GD KNS:

- Qua đây các con thấy bạn Đức có quan

3 HS đọc bài - Trả lời câu hỏi

- HS nghe, theo dõi SGK

+ HS nối nhau đọc từng câu trong bài

- Luyện đọc từ ngữ khó

+ HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp

+ HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + 2, 3 HS thi đọc toàn bộ bức thư + HS đọc thầm phần đầu bức thư - Cho bà của Đức ở quê

- Hải phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 - Ghi rõ nơi và ngày gửi thư + Đọc thầm phần chính bức thư - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà: Bà có khoẻ không ạ ?

- Bạn Đức rất quan tâm đến sức khỏe của bà nên bạn đã hỏi thăm bà ngay từ đầu bức thư.

(9)

tâm đến sức khỏe của bà không?

- Đức kể với bà những gì ?

- Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào ?

- GV giới thiệu bứa thư của 1 HS trong trường

4. Luyện đọc lại (10’)

- GV HD HS thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm

3. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV giúp HS nêu nhận xét về cách viết 1 bứa thư

- GV nhận xét chung tiết học

- Tình cảm gia đình và bản thân...

+ HS đọc thầm đoạn cuối - Rất kính trọng và yêu quý bà

- Thi đọc

TOÁN

TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

(TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố KN đo độ dài, đo chiều cao. Đọc viết số đo độ dài. So sánh số đo độ dài.

2. Kĩ năng: Rèn KN đo độ dài đoạn thẳmg.

3. Thái độ: HS luôn cẩn thận, tính toán chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước cm, Thước mét.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đo chiều dài bàn học mà mình đang dùng rồi báo cáo kết quả

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Thực hành:

* Bài 1 (15’):

- Gv đọc mẫu dòng đầu.

- Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam?

- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm ntn?

- Đo

- Nhận xét

- 4 HS nối tiếp nhau đọc

- Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét.

- Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét.

- So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau.

(10)

- So sánh ntn?

- Nhận xét.

* Bài 2 (15’):

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 HS.

- HD làm bài:

+ ứơc lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp.

+ Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt.

3. Củng cố- Dặn dò (4’):

- Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài.

- GV nhận xét giờ.

- Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- mét và so sánh.

- HS thực hành so sánh và trả lời:

+ Bạn Hương cao nhất.

+ Bạn Minh thấp nhất.

- HS thực hành theo nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 20: SO SÁNH. DẤU CHẤM

I. MỤC TIIÊU

1. Kiến thức:

- Tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh ) - Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.

2. Kĩ năng: Sử dụng biện pháp sánh để đặt câu, viết đoạn văn cho phù hợp.

3. Thái độ: Đặt câu, viết đoạn văn có hình ảnh. Nhất là biện pháp so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh )

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc - nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết BT1, tranh ảnh cây cọ, bảng lớp viết đoạn văn BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Làm miệng BT 3 tiết 1 ôn tập giữa HKI - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ YC của tiết học 2. HD HS làm BT

- HS làm - Nhận xét bạn

- Nêu yêu cầu BT

(11)

* Bài tập 1 (10’): Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi …..

- GV treo bảng phụ

- GV giới thiệu tranh ảnh cây cọ - GV nhận xét

* Lời giải:

a) Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với tiếng thác, tiếng gió

b) Hình dung tiếng mưa trong rừng cọ rất to rất vang động

* Bài tập 2 (10’): Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu thơ, câu văn

- Treo bảng phụ + HD

- Gọi 3 HS lờn bảng làm bài - Đánh giá

* Lời giải:

- Tiếng suối như tiếng đàn cầm - Tiếng suối như tiếng hát xa

- Tiếng chim như tiếng xóc những rổ tiền đồng

- Những câu thơ, câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta?

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:

Côn Sơn thuộc vùng đất Chí Linh, Hải Dương, nơi người anh hùng dân tộc - nhà thơ Nguyễn Trãi về ở ẩn; trăng và suối trong câu thơ của Bác tả cảnh rừng ở chiến khu Việt Bắc ; nhà văn Đoàn Giỏi tả cảnh vườn chim ở Nam Bộ. Đó là những cảnh thiên nhiên rất đẹp trên đất nước ta. Vì vậy chúng ta phải bảo vệ môi trường để môi trường mãi xanh, sạch, đẹp.

* Bài tập 3 (10’): Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu, chép lại cho đúng chính tả - HD: Khi nào dựng dấu chấm?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

- GV Nhận xét bài làm của HS.

3. Củng cố, dặn dò (4’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài

- 1 HS đọc đoạn thơ, cả lớp theo dõi bảng

- HS QS

- Từng cặp HS tập trả lời câu hỏi.

- Đại diện nhóm trả lời

- Nêu yêu cầu BT

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- Nhận xét bài làm của bạn

- Vùng núi - Nhận xét

- Nêu yêu cầu BT - Trả lời

- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở

- Nhận xét bài làm của bạn

(12)

THỦ CÔNG

TIẾT 10: ÔN TẬP CHƯƠNG I: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về cách gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và bông hoa.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

2. Kĩ năng: Làm đúng nhanh các sản phẩm đã học 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra

II. CHUẨN BỊ :

Tranh quy trình về gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và gấp, cắt, dán bông hoa.

3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ (4’):

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá .

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’):

b) Khai thác (32’):

- Nêu mục đích , yêu cầu của bài kiểm tra.

- Yêu cầu HS nhắc tên của các bài đã học ở chương I.

- GV lần lượt treo tranh quy trình gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh; gấp, cắt, dán bông hoa.

- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện quy trình đó.

+ Em hãy nêu các bước thực hiện gấp, cắt, dán ngôi sao?

+ Để có bông hoa ta cần thực hiện qua những bước nào?

-Yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra theo nhóm.

- Cho HS trưng bày sản phẩm.

- GV đánh giá xếp loại sản phẩm của từng em.

3) Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn dò về nhà

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

- Lần lượt nhắc lại tên các bài đã học trong chương I.

+ Gấp giấy, cắt ngôi sao 5 cánh, dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ ta được Lá cờ đỏ sao vàng

+ Cắt gấp giấy hình vuông như gấp sao 5 cánh, vẽ đường lượn rồi cắt theo đường lượn đó ta có bông hoa.

- Lớp thực hiện làm bài kiểm tra.

- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.

- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm làm nhanh, đúng, đẹp.

(13)

TRẢI NGHIỆM

Tiết 10: BÀI 5: LỰC KÉO (t1

)

I-MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp hs biết về ý nghĩa của Milo và các cảm biến 2. Kĩ năng: - Tác dụng của những cảm biến

3. Thái độ: - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG

- GV: Vật mẫu

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: 3’

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận của milo và các cảm biến 2. Giới thiệu về pulinh- robot kéo co: 2’

- Gv đưa vật mẫu hs quan sát - Nhận xét gồm mấy phần?

3. Kết nối: 5’

Gọi hs trả lời các câu hỏi để tìm hiểu - Lực kéo là gì?

- Liên hệ thực tế của lực kéo trong cuộc sống - Gv cho hs quan sát các hình ảnh về các trò chơi có lực kéo

- Trò chơi kéo co là một dạng của lực kéo, các em dùnglực của mình để kéo qua lại.

- Trò chơi lướt ván trên mặt biển, chiếc cano được dùngđể kéo người chơi đứng trên tấm ván cùng với một sợi dây.

- Chiếc xe chở hàng dùng những mắc xích để nối các thùng hàng lại với nhau để kéo hàng về kho lương thực.

- Hai bạn nhỏ đang chơi một trò chơi trên tuyết, một bạn nằm trên tấm ván trượt tuyết và bạn còn lại dùng một sợi dây để kéo bạn

- Hs nêu

-HS quan sát, nêu

- Khi một lực tác động lên một vật làm cho vật đó di chuyển ta gọi đó là LỰC KÉO.

- Hs quan sát tranh ảnh về các trò chơi có lực kéo

(14)

mình trượt trên tuyết.

4. Lắp ráp: 25’

1. Lắp ráp mô hình Chú robot Pulling để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng - Cho hs quan sát 33 trang hình ảnh các chi tiết để hoàn thành chú robot

2. Trưng bày sản phẩm: 3’

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và giới thiệu

5. Củng cố: 2’

- Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt - Nhận xét giờ học

- HS quan sát và thực hành lắp ráp theo hướng dẫn của gv

- Các nhóm lên trình bày sản phẩm - Nhóm khác nhận xét

NS : 6/11/2020 NG: 11/11/2020

Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2020 TOÁN

TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố thực hiện nhân chia trong bảng. Nhân, chia số có hai chữ số với sôa có một chữ số. Chuyển đổi, so sánh số đo độ dài. Giải toán về gấp một số lên nhiều lần.

2. Kĩ năng: Rèn KN tính toán cho HS.

3. Thái độ: GD HS chăm học toán.

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, Phiếu HT

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đoạn thẳng có độ dài 6cm; 8cm

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ YC của tiết học 2. HD HS làm BT

* Bài 1 (8’): Tính nhẩm - Đọc đề

- GV nhận xét

* Bài 2 (6’): Tính - Treo bảng phụ + HD

- Vẽ đoạn thẳng - Nhận xét

- HS đọc đề

- Nhẩm miệng- Nêu KQ

- 1 HS nhắc lại cách tính nhân, tính chia.

(15)

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài

* Kết quả: a) 85, 180, 196, 210.

b) 12, 31, 22, 23.

* Bài 3 (5’): (Giảm tải dòng 2) - Muốn điền được số ta làm ntn?

- Chấm bài, nhận xét.

* Đổi 4m = 40dm; 40dm + 4dm = 44dm.

Vậy 4m4dm = 44dm; 1m6dm = 16dm 2m14cm = 214cm; 8m32cm = 832cm.

* Bài 4 (8’):

- BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Chữa bài

Bài giải

Số cây tổ Hai trồng được là:

25 x 3 = 75( cây) Đáp số: 75 cây.

* Bài 5 (5’): (Giảm tải phần b) - Gọi 1 HS đo độ dài đoạn thẳng AB - Chữa bài

3. Củng cố, dặn dò (2’):

- Nhận xét giờ.

- Làm bảng lớp / VBT - Nhận xét

- Nêu cách làm

- Làm bảng lớp / VBT

- Tóm tắt

- Gấp một số lên nhiều lần.

- Lấy số đó nhân với số lần.

- Làm bảng lớp / VBT

- HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:

- Hiểu khái niệm về thế hệ trong 1 gia đình nói chung và trong 1 gia đình của bản thân học sinh.

2. Kĩ năng:

- Có kỹ năng phân biệt được gia đình 1 thế hệ, hai thế hệ và hai thế hệ trở lên.

- Giới thiệu được các thành viên trong 1 gia đình bản thân.

3. Thái độ: luôn kính trọng, yêu quý mọi người trong đình

* CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GD TRONG BÀI :

- Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.

- Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

(16)

- Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội.

- Có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trong SGK trang 38 và 39, phiếu học tập.

- HS mang ảnh chụp gia đình đến lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

Nhận xét, trả bài KT tiết trước.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’): (Nêu MĐ, YC bài học)

2. Nội dung:

*Hoạt động 1 (10’):

* Bước 1: Làm việc theo cặp

- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo cặp: 1 em hỏi, 1 em trả lời câu hỏi:

* GD KNS: Khi giới thiệu về gia đình mình, các em cần:

- Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.

- Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

+ Trong nhà bạn những ai là người nhiều tuổi, những ai là người ít tuổi ?

* Bước 2: Cả lớp

- Gọi một số cặp lên hỏi - đáp trước lớp - GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống. Đó là những thế hệ khác nhau.

*Hoạt động 2 (10’): Quan sát tranh theo nhóm

Bước 1: Làm việc theo nhóm .

- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 38 và 39, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Gia đình bạn Minh có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là những thế hệ nào?

+ Gia đình bạn Lan có mấy thế hệ cùng chung sống? Đó là những thế hệ nào?

Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Từng cặp thảo luận.

- Lần lượt từng cặp lên hỏi - đáp trước lớp.

- Các nhóm tiến hành quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

+ Gia đình bạn Minh có 3 thế hệ cùng chung sống đó là ông bà, cha mẹ và con.

+ Nhà Lan có 2 thế hệ là cha mẹ và con.

(17)

- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi

- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai ?

+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình ?

+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy ? + Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy ?

+ Những gia đình chưa có con mới chỉ hai vợ chồng gọi là gia đình mấy thế hệ ?

* GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống.

*Hoạt động 3 (10’): Giới thiệu về gia đình mình

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Tổ chức cho HS chơi TC: Mời bạn đến thăm gia đình tôi: học sinh dùng ảnh gia đình để giới thiệu với các bạn trong nhóm về các thành viên trong gia đình của mình Bước 2: Làm việc cả lớp

- Mời 1 số HS lên giới thiệu về gia đình mình trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương những em giới thiệu hay.

3. Củng cố - Dặn dò (4’):

- Xung quanh nơi em ở có gia đình nào có 1 thế hệ cùng chung sống không? Trong gia đình đó có ai?

- Gia đình em là gia đình mấy thế hệ? Sống trong gia đình có nhiều thế hệ, em cần đối xử như thế nào đối với người lớn tuổi?

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Gia đình là một phần của xã hội. Vì vậy để mọi người trong gia đình sống mạnh khỏe, hạnh phúc, chúng ta cần có ý thức nhắc nhở các thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường sạch, đẹp.

- Dặn HS về nhà xem trước bài mới .

+ Thế hệ thứ nhất là ông bà Minh,

+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ 2.

+ Minh và em Minh là thế hệ thứ 3.

+ Lan và em Lan là thế hệ thứ 2.

+ Gia đình chỉ có hai vợ chồng gọi là gia đình một thế hệ.

- Tham gia chơi TC: HS dùng ảnh gia đình để và nói cho nhau nghe về những thế hệ có trong từng gia đình của mình.

- Lần lượt từng HS lên giới thiệu cho các bạn trong lớp cùng nghe.

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn giới thiệu hay nhất .

NS: 8/11/2020

(18)

NG: 12/11/2020

Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2020 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)

TIẾT 16: QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện đọc, viết các chữ có âm vần khó ( et/oet ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : nặng - nắng, lá - là,

2. Kĩ năng: 2.

+ Rèn kĩ năng viết chính tả:

3. Thái độ:: Luyện đọc, viết các chữ có âm vần khó ( et/oet ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : nặng - nắng, lá - là,

+ Có ý thức giữ VSCĐ.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết BT2, tranh minh hoạ giải đố BT3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc: quả xoài, nước xoáy, đứng lên, thanh niên

- Chữa bài, cho điểm B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả

a. HD chuẩn bị chính tả (6’)

- GV đọc thong thả, rõ ràng 3 khổ thơ đầu - Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương ?

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?

- GV đọc: trèo hái, rợp, cầu tre, ....

b. GV đọc cho HS viết (16’) - GV theo dõi động viên HS c. Chấm, chữa bài (4’) - GV chấm bài

- Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả (6’)

* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống et hay oet - HD. YC làm bài. Gọi 2 HS lên bảng làm

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét bạn viết

2, 3 HS đọc lại

- Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay, con diều biếc thả trên cánh đồng, con đò nhỏ khua nước nước ven sông, cầu tre nhỏ, ...

- HS trả lời

- HS viết bảng con + HS viết bài

- Nêu yêu cầu BT

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở

- Nhận xét bài làm của bạn

(19)

- GV nhận xét

*Lời giải: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét

* Bài tập 3/a: Viết lời giải các câu đố

- GV nhận xét

Lời giải : nặng - nắng, lá - là 3. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học

- 4, 5 HS đọc bài làm của mình

- Nêu yêu cầu BT phần a - HS đọc câu đố

- Ghi lời giải vào bảng con - Nhận xét bạn

TOÁN

KIỂM TRA

I- MỤC TIÊU:

- Kiểm tra KN thực hiên phép nhân, chia các số có hai chữ số. So sánh số đo độ dài. Giải toán gấp một số lên nhiều lần. Giảm đi một số lần.

- Rèn KN làm bài kT - GD tính tự giác, độc lập.

II- ĐỒ DÙNG:

GV: Đề bài

HS: Giấy kiểm tra.

III- NỘI DUNG KIỂM TRA (40’):

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Bài 1: Tính nhẩm

6 x 4 = 18 : 6 = 7 x 3 = 28 : 7 = 6 x 7 = 30 : 6 = 7 x 8 = 35 : 7 = 6 x 9 = 36 : 6 = 7 x 5 = 63 : 7 =

* Bài 2: Đặt tính rồi tính.

33 x 2 55 : 5 12 x 4 96 : 3

* Bài 3: Điền dấu" >; <; =" thích hợp vào chỗ chấm.

3m5cm...3m7cm 8dm4cm...8dm12mm

4m2dm...3m8dm 6m50cm...6m5dm 3m70dm...10m 5dm33cm...8dm2cm

* Bài 4:

Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm dược gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem?

* Bài 5:

a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm.

b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn

- Làm bài - Nộp bài cô

(20)

thẳng AB.

BIỂU ĐIỂM

Bài 1( 2điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm.

Bài 2( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/2 điểm.

Bài 3( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/3 điểm Bài 4( 2 điểm)

- Câu trả lời đúng được 1/2 điểm.

- Phép tính đúng được 1 điểm.

- Đáp số đúng được 1/2 điểm.

Bài 5( 2 điểm)

- Vẽ đoạn thẳng AB đúng được 1 điểm - Vẽ đoạn thẳng CD đúng được 1 điểm 3. Củng cố, dặn dò

* GV thu bài và nhận xét giờ.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 20: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI

I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Biết giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.

2. Kĩ năng: Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội , họ ngoại của bản thân.

- Có tình cảm yêu quý những người trong gia đình.

* GD KĨ NĂNG SỐNG

3. Thái độ: Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

- Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phân biệt.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Giấy khổ to, bút, bảng phụ

HS: Mỗi HS mang 1 ảnh chụp gia đình mình.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra (3’): Sự chuẩn bị của học sinh.

B. Bài mới:

Khởi động: Kể tên những người họ hàng mà em biết?

HĐ1 (12’): Tìm hiểu hộ nội, họ ngoại.

a.Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội, họ ngoại.

b.Cách tiến hành:

Bước 1:

- Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu thảo luận:

QS hình trang 40 và thảo luận các câu hỏi:

- HS kể.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

Thảo luận nhóm

- Thảo luận ghi kết quả ra giấy . - Đại diện báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác theo dõi , bổ

(21)

- Hương đã cho xem ảnh của những ai?

- Quang đã cho xem ảnh của những ai?

- Ông ngoại của Hương sinh ra ai?

- Ông nội của Quang sinh ra ai?

*KL: Ông ngoại là người sinh ra mẹ, ông nội là người sinh ra bố.

Bước 2: Kể tên họ nội , hộ ngoại.

- Họ nội có những ai?

- Họ ngoại có những ai?

- Theo em nhà bạn Quang và bạn Hồng có họ với nhau như thế nào?

KL: Ông bà sinh ra bố và các anh em của bố là hộ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh em bên mẹ là họ ngoại.

HĐ2 (10’): Kể về họ nội và họ ngoại nhà mình:

a. Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội và họ ngoại nhà mình

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm - Hướng dẫn các nhóm thực hiện Bước 2: Hoạt động cả lớp.

*Kết luận: Mỗi người, ngoài bố mẹ và anh chị em ruột của mình ra còn có những người họ hàng nội ngoại thân thích của mình.

HĐ3 (12’): Thái độ tình cảm với họ nội, họ

ngoại.

a. Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình

b. Cách tiến hành

- Đóng vai theo các tình huống sau:

+ Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.

+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng.

xung.

- Hương cho xem ảnh chụp ông bà ngoại với mẹ và bác ruột của Hương và Hồng

- Quang cho xem ảnh ông bà nội chụp cùng với bố và cô ruột Quang và thuỷ.

- Ông ngoại của Hương sinh ra mẹ Hương.

- Ông nội của Quang sinh ra bố Quang

- Ông bà nội, chú, bác, cô…

- Ông bà ngoại , cậu gì…

- Bố bạn Quang là anh trai mẹ bạn Hồng

- Nhóm trưởng hướng dẫn các bạn dán ảnh của gia đình mình vào tờ giấy to.

- Từng nhóm treo ảnh của nhóm mình lên tường.

- Từng bạn lên chỉ vào ảnh giới thiệu về gia đình mình

- Vài bạn lên nói về cách xưng hô với anh, chị em của bố và anh chị em của mẹ theo địa phương mình.

- Các nhóm nhân các tình huống rồi lên đóng vai theo tình huống đó.

- Nhóm khác nhận xét.

- Bổ sung cho bạn xem bạn nói ( sưng hô) như vậy với anh em họ

(22)

+ Họ hàng bên nội hoặc bên ngoại có người bị ốm em cùng mẹ đến thăm.

* Kết luận: Ông bà nội noại và các cô dì, chú bác là những người họ hàng ruột thịt.

Chúng ta phải biết yêu quý và quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình

3. Hoạt động nối tiếp (3’):

* Củng cố:

- Em cần có thái độ tình cảm như thế nào đối với những người trong gia đình?

- Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của nhà mình.

hàng đã được chưa.

- Vài em nhắc lại kết luận.

- Vài em nêu câu trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Vài em nhắc lại

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHĂM SÓC CÔNG TRÌNH MĂNG NON

...

NS: 9/11/2020 NG: 13/11/2020

Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2020 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 10: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà và gợi ý về hình thức - nội dung thư, biết viết 1 bức thư ngắn ( khoảng 8 đến 10 dòng ) để thăm hỏi, báo tin cho người thâ 2. Kĩ năng: Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức 1 bức thư, ghi rõ - ND trên phong bì thư để gửi thao đường bưu điện.

3. Thái độ:

- Kính yêu bà. Học giỏi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hai học sinh đọc bài Thư gửi bà.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày và nội dung 3 phần của bức thư đã học.

B. Bài mới: .

a. Giới thiệu bài (1’) (Nêu MT, YC bài học)

b. Hướng dẫn làm bài tập:

*Bài 1 (15’):

- Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập.

- Hai em lên bảng đọc bài Thư gửi bà và trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên.

- Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này.

- 1 em đọc ND bài tập.

(23)

- Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng

- Mời 4 -5 học sinh nói mình sẽ viết thư cho ai.

- Gọi một em làm mẫu.

- Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi viết thư.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý .

- Yêu cầu học sinh thực hành viết thư trên giấy rời

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp.

- Nhận xét Bài tập 2 (15’):

- Gọi 1 em nêu yêu cầu nội dung BT - Yêu cầu HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước của phong bì thư.

+ Góc bên trái (phía trên) viết gì?

+ Góc bên phải (phía dưới) viết gì?

+ Góc bên phải (phía trên) có gì?

- Thực hành viết nội dung cụ thể trên phong bì .

- Mời 5 - 7 em thi đọc kết quả trước lớp.

- Giáo viên theo dõi nhận xét bài học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò (4’):

- Em hãy nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết phong bì thư.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà hồn thiện ND thư, phong bì thư, dán tem rồi gửi cho người nhận.

- 2 em đọc câu hỏi gợi ý.

- Nêu về việc mình sẽ viết thư cho ai (cho ông bà, ba, mẹ hay anh chị, cô, chú, bác …)

- Một em lên làm mẫu về bức thư theo gợi ý về hình thức lá thư, cách trình bày (có 3 phần: mở đầu thư , phần chính bức thư, phần cuối bức thư)

- Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.

- Thực hành viết thư vào giấy rời.

- 3 em lên thi đọc lá thư của mình.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn viết hay nhất.

- Một học sinh đọc đề bài tập 2 - Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về cách trình bày phong bì thư.

+ Tên, địa chỉ người gửi thư.

+ Tên, địa chỉ người nhận.

+ Tem thư của bưu điện.

- Thực hành ghi nội dung vào phong bì thư .

- 5 - 7 em lên thi đọc kết quả trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.

- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn.

- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

TOÁN

TIẾT 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết vẽ sơ đồ tóm tắt và trình bày lời giải.

2. Kĩ năng: Rèn KN tóm tắt và giải toán.

3. Thái độ:

- HS tích cực học tập, làm tốt các bài tập.

(24)

II- ĐỒ DÙNG: Bảng phụ - Phiếu HT

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

Nhận xét, trả bài KT tiết trước.

B. Bài mới:

1. 3. Thái độ: (1’): Nêu MĐ, YC bài học 2. Nội dung (12’):

a) Bài toán 1:

- Gọi HS đọc đề?

- Hàng trên có mấy kèn?

- GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK.

- Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn?

- GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới.

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn?

- Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn?

Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán.

b) Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.

3. Luyện tập:

* Bài 1 (9’):

- Đọc đề?

- Anh có bao nhiêu tấm ảnh?

- Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì?

- Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai?

- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước.

- GV HD HS vẽ sơ đồ.

- HS đọc - 3 kèn - 2 kèn -HS nêu

- Lấy số kèn hàng trên cộng 2 - Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàng dưới.

Bài giải

a) số kèn hàng dưới là:

3 + 2 = 5( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là:

3 + 5 = 8( cái kèn)

Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn.

- HS đọc - 15 bưu ảnh

- ít hơn anh 7 bưu ảnh

- Số bưu ảnh của hai anh em?

- Biết số bưu ảnh của mỗi người - Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em.

Bài giải

Số bưu ảnh của em là:

15 - 7 = 8( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là:

15 + 8 = 23( bưư ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh.

(25)

* Bài 2 (10’): HD tương tự bài 1:

- Chấm và chữa bài.

3. Củng cố- Dặn dò (3’):

- Ôn lại bài

- HS làm vở

TẬP VIẾT

TIẾT 10: ÔN CHỮ HOA: G

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ hoa Gi thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng Ông Gióng, bằng chữ cỡ nhỏ

- Viết câu tục ngữ bằng chữ cỡ nhỏ

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp 3. Thái độ: Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Mẫu chữ viết hoa Gi, tên riêng Ông Gióng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV đọc: G, Gò Công - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con (10’) a. Luyện viết chữ hoa: Gi, O, T

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

- YC HS tập viết trên bảng con

b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc từ ứng dụng: Ông Gióng - GV giới thiệu, HD HS viết:

- YC HS tập viết trên bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

- HD viết:

2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét

- HS tập viết vào bảng con - Đọc từ

- HS tập viết trên bảng con Gió đưa cành trúc la đà / Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.

(26)

- YC HS tập viết bảng con chữ: Trấn Vũ, Thọ Xương

3. HD viết vào vở TV (17’) - GV nêu yêu cầu bài viết 4. Chữa bài (4’)

- Nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học

- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp.

- HS tập viết bảng con - HS viết bài vào vở

SINH HOẠT LỚP + KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 3: TÔI LÀ AI? (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

*Kĩ năng sống:

1. Kiến thức: Hs nêu được những nhu cầu và sở thích hằng ngày của bản thân.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

3. Thái độ: Tích cực học tập, làm việc khoa học và tự phục vụ bản thân.

* Sinh hoạt lớp:

- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.

- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

*Kĩ năng sống:

1.Kiểm tra bài cũ (4’)

- Nêu những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài (1’)

- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

b) Hướng dẫn Hs hoạt động

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

Bài tập 1: Nhu cầu và sở thích của tôi.

(10’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Em hiểu thế nào là nhu cầu ?, Thế nào

2 Hs nêu những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại.

2 Hs đọc

- Hãy ghi những nhu cầu và sở thích của mình vào chỗ trống tương ứng.

- Hs nêu - Lắng nghe

(27)

là sở thích?

- Gv giảng: Nhu cầu chính là những thứ mà chúng ta cần. Còn sở thích là những ý thích của mỗi con người.

- Gv hướng dẫn Hs làm bài

- Gv quan sát hướng, dẫn các em làm.

- Gọi một số Hs nên nêu bài mình đã làm

- Gv nhận xét, đánh giá

Kết luận: Mỗi người đều có nhu cầu và sở thích riêng , không ai giống ai.

Nhưng các nhu cầu và sở thích đó cần phải phù hợp với điều kiện năng lực và hoàn cảnh của mỗi người.

*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (10’) Bài tập 2: Thói quen của tôi

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập 2 trong sgk- trang 13.

- Hãy nêu yêu cầu của bài tập.

- Em hiểu thế nào là thói quen?

- Giảng: Thói quen là những việc làm mà thường ngày chúng ta hay làm.

- Gv phân tích giúp Hs hiểu đầu bài.

- Cho Hs làm trên phiếu bài tập

- Yêu cầu một số Hs nêu thói quen của mình trước lớp.

- Cho Hs khác nhận xét thói quen của bạn là tốt hay xấu?

Từ đó Gv giáo dục Hs: cần có thói quen tốt trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

Kết luận: Hằng ngày, ai cũng có những thói quen . Trong đó có những thói quen tốt và cũng có thể có những thói quen chưa tốt. Vì vậy chúng ta cần vứt bỏ những thói quen xấu để cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

- Hs làm trong vở bài tập

- Hs nên nêu những nhu cầu và sở thích của bản thân mình trước lớp.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs nêu: Hãy ghi một vài thói quen của em trong học tập và sinh hoạt cá nhân.

VD: đi ngủ sớm hay thức khuya, ăn chậm hay ăn nhanh...

- Hs nêu theo ý hiểu

- Hs làm trên phiếu bài tập

- Hs nêu thói quen về học tập và sinh hoạt hằng ngày của mình trước lớp.

- Hs khác nhận xét

B. SINH HOẠT TUẦN: (15’) 1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

2. GV nhận xét, đánh giá. 3’

- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.

* Ưu điểm:

(28)

- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.

- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %

- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra - Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.

- Thực hiện luật GT đường bộ (về đội mũ bảo hiểm của phụ huynh, HS)

...

* Nhược điểm:

- Nề nếp học tập: ...

- Thực hiện tiếng trống sạch trường...

- Thể dục, vệ sinh:...

- Thực hiện luật GT đường bộ: ...

* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp ...

2.1 Phương hướng: 2’

- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.

+ Thực hiện đúng chương trình tuần sau

+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm đã nêu.

+ Học và làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.

+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

+ Lớp cần rèn ý thức tự quản cho tốt hơn.

+ Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.

+ Tập 1 tiết mục văn nghệ để thi vào 14-11 + Chuẩn bị thi ATGT vào 16-11

3. Tổng kết sinh hoạt. 6’

- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề.

- GV nhận xét giờ học

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

vẽ quê hương, sông máng, gọt, lượn quanh, bát ngát, xanh ngắt, chói ngời, đỏ chót, Tổ quốc,?. Tìm

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen..

Các màu sắc của cảnh vật được tả trong bài thơ là: tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ tươi, mái trường đỏ thắm, mặt

Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương6. Gợi

Từ ngữ về quê hương. Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá

- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với nhau để phát biểuý kiến: Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi, giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương

- Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Kể lại được từng đoạn

- Tác dụng: Điệp từ này có tác dụng tạo nhịp điệu cho văn bản, làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm và đã góp phần nhấn mạnh những nét đẹp đặc trưng của Bình Định và thể