• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường : TH&THCS Việt Dân Họ và tên giáo viên Tổ: KHXH Nguyễn Thị Thu Hoài

BÀI 2. DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ BIẾT VÀ PHỤC DỰNG LẠI LỊCH SỬ?

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, giúp HS:

1. Kiến thức

- Xác định được các thuật ngữ liên quan đến bằng chứng trong lịch sử.

- Nhận ra các loại bằng chứng/tư liệu khác nhau. Ý nghĩa và giá trị của các tư liệu - Phân loại bằng chứng, và chỉ ra được sự khác biệt giữa các loại bằng chứng.

2. Năng lực

* Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ, tự học: tư duy độc lập, tự quản lí các hoạt động học tập của cá nhân, biết tự tìm kiếm nguồn thông tin, sử liệu, tự mình thực hiện những nhiệm vụ được phân công.

+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp, phản biện, biết tôn trọng ý kiến người khác, hợp tác với bạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS biết suy luận khoa học, có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề lịch sử.

* Năng lực đặc thù:

- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng thông tin từ video, văn bản, hình ảnh để nêu tên tư liệu

- Nhận thức và tư duy lịch sử

+ Nhận diện và phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản.

+ Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.

- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

+ Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu đơn giản, phát triển kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất yêu nước: Tự hào về những giá trị lịch sử văn hóa của nhân loại - Phẩm chất Bồi dưỡng các phẩm chất trung thực: Trung thành với những giá trị lịch sử đã có

(2)

- Phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành sưu tầm, phân tích và khai thác một số tư liệu lịch sử.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tôn tạo, bảo vệ những giá trị lịch sử của dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên

- Một số tư liệu hiện vật, tranh ảnh được phóng to hoặc để trình chiếu, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học.

- Máy tính, máy chiếu Học sinh

+ Hình 1: Mặt trống đồng Ngọc Lũ.

+ Hình 2: Di tích Hoàng Thành Thăng Long.

+ Hình 3: Ngói trang Trí bằng đất nung ở Hoàng thành Thăng Long.

+ Hình 4: Bia ghi tên tiến sĩ ở Văn Miếu.

+ Hình 5: Thánh Gióng đánh giặc Ân.

- Phim khai quật di tích hoàng thành Thăng Long.

2. Học sinh - SGK.

- Tìm hiểu trước một số truyền thuyết, câu chuyện về lịch sử và di tích lịch sử ở địa phương.

- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A: KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: HS quan sát tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:

? Em hãy nêu những hiểu biết của các em về hiện vật, về những điều các em cảm nhận, suy luận được thông qua quan sát hình ảnh?

(3)

c. Sản phẩm học tập:

Trong hình là mặt trống đồng Ngọc Lũ - một hiện vật tiêu biểu của nền văn minh Đông Sơn nổi tiếng của Việt Nam. Hoa văn trên mặt trống mô tả phần nào đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Việt cổ. Hình ảnh giúp chúng ta có những suy đoán vế đời sống vật chất, tinh thần của người xưa. Đây là những tư liệu quý để nghiên cứu về quá khứ của người Việt cổ cũng như nền văn minh Việt cổ,...).

d. Tổ chức thực hiện:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi.

- Bước 2 HS thực hiện nhiệm vụ: Quan sát hình 1 nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân (2')

- Bước 3. HS báo cáo kết quả tìm hiểu, trình bày suy nghĩ cảu bản thân về những điều các em cảm nhận, suy luận được thông qua quan sát hình ảnh.

- Bước 4 GV nhận xét, chốt dẫn dắt HS vào bài học mới.

HOẠT ĐỘNG 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Tư liệu hiện vật

a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu hiện vật. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu hiện vật. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu hiện vật

b. Nội dung:

GV cho HS quan sát một số tư liệu hiện vật đã chuẩn bị trước và hình 2, 3 trong SGK/11

+ Yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi:

Quan sát các hình trên em hãy : - Đọc tên 2 tư liệu này

- Cho biết điểm chung của những tư liệu đó là gì?

- Em có hiểu biết gì về tư liệu này?

- Kể thêm một số tư liệu hiện vật mà em biết.

Thảo luận cặp đôi:

- Em hãy rút ra khái niệm thế nào được gọi là tư liệu hiện vật?

- Khi sử dụng tư liệu hiện vật có những ưu - nhược gì?

c. Dự kiến sản phẩm: kể đúng tên tư liệu hiện vật 1.+ Hình 2: Di tích Hoàng Thành Thăng Long.

+ Hình 3: Ngói trang Trí bằng đất nung ở Hoàng thành Thăng Long.

2. Điểm chung của những di tích hoặc đồ vật của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất được các nhà khảo cổ khai quật.

(4)

3. Những tư liệu hiện vật được tìm thấy ở Hoàng thành Thăng Long.

4. Kể được những tư liệu hiện vật mà em được biết: VD tại Đền Sinh- Đông Triều- QN.

Nến móng nhà, các cột chân tảng bằng đá, nhiều di vật như gạch , ngói mũi hài, đầu ngói ống trang trí hình thú, ngói úp trang trí đôi chim phượng bằng đất nung,...

4.Tư liệu hiện vật: là những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất.

5.- Ưu điểm: bổ sung, kiểm tra các tư liệu chữ viết. Dựa vào tư liệu hiện vật có thể dựng lại lịch sử.

Nhược điểm : Tư liệu câm, thường không còn nguyên vẹn và đầy đủ.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- HS quan sát hình ảnh, kết hợp với phần thông tin trong SGK/11 trả lời câu hỏi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

Hs thực hiện nhiệm vụ, làm việc cá nhân, nhóm hai bàn (3') .

Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- Cá nhân trình bày kết quả tìm hiểu của bản thân

- Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả học tập

- Gv nhận xét tinh thần làm việc của cá nhân,nhóm, tuyên dượng những em học tốt đồng thời khuyến khích HS khác

- GV chốt lại kiến thức.

=>Tư liệu hiện vật: là những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất.

2. Tư liệu chữ viết

a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu chữ viết. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu chữ viết. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu chữ viết.

b. Nội dung:

GV cho học sinh quan sát các bức tranh H.4 và đoạn tư liệu Di chúc của HCM, trả lời câu hỏi:

(5)

GV cho HS đọc đoạn tư liệu Di chúc của Hồ Chí Minh và quan sát bia Tiến sĩ thảo luận cặp đôi câu 1,2 (5')

1. Đoạn tư liệu trên cho em biết thông tin gì?

2. Theo em Những tấm bia Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) ghi những thông tin gì?

3. Em hãy rút ra khái niệm tư liệu thế nào được gọi là tư liệu chữ viết 4. Khi sử dụng tư liệu chữ viết có những ưu - nhược gì?

5. Vì sao bia Tiến sĩ ở Văn Miếu cũng được coi là tư liệu chữ viết?

c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu chữ viết và trình bày được khái niệm, ưu nhược loại tư liệu này

1. - Đoạn tư liệu trên cho ta hiểu biết về nội dung bản Di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh được ghi chép bằng tay. Đoạn Di chúc là minh chứng sinh động cho tư liệu chữ viết, thể hiện trí tuệ, niềm tin của Người về cuộc kháng chiến chống Mỹ

cứu nước của nhân dân ta, cũng như những tình cảm và ước mong của Bác Hồ kính yêu đối với toàn Đảng, toàn dân ta.

- Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) là những bia đá ghi tên, tuổi, năm thi đỗ của những người đỗ Tiến sĩ trong các khoa thi từ thời Lê sơ đến thời Lê trung hưng (1442 - 1779). Năm 2010, 82 bia Tiến sĩ ở Vần Miếu đà được UNESCO công nhận là Di sản tư liệu thế giới.

3.Tư liệu chữ viết: là những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết, gọi chung là tư liệu chữ viết.

4. Ưu điểm: Dựa vào tư liệu viết thì rất rõ ràng, chính xác.

- Nhược điểm: Không có tư liệu viết vào thời kỳ khi chưa có chữ viết, nếu viết trên giấy thì khó bảo quản được nguyên vẹn với thời gian dài.

(6)

5. Những tấm bia là minh chứng ghi tên, tuổi, năm thi đỗ của những Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) trong các khoa thi từ thời Lê sơ đến thời Lê trung hưng (1442 - 1779).

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh H.4 và đoạn Di chúc của Bác thực hiện nhiệm vụ được giao.

- HS thảo luận cặp đôi câu hỏi 1,2 (5') - Nhận xét đánh giá lẫn nhau

- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi còn lại Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Hs xem thực hiện nhiệm vụ.

- Gv khuyến khích học sinh hợp tác, theo dõi và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- Cá nhân báo cáo kết quả tìm hiểu của bản thân

- Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả học tập

- Gv nhận xét tinh thần làm việc, khuyến khích học sinh làm việc có hiệu quả.

- Chốt lại kiến thức:

=> Tư liệu chữ viết: là những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết, gọi chung là tư liệu chữ viết.

3, Tư liệu truyền miệng

a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu truyền miệng. Giải thích được ý nghĩa và giá trị của nguồn tư liệu truyền miệng. Biết thực hành sưu tẩm, phân tích, khai thác một số nguồn tư liệu truyền miệng

b. Nội dung:

- HS quan sát H. 5 SGK/13 và truyền thuyết Thánh Gióng, Con rồng cháu tiên:

1. Em hãy quan sát bức tranh trên, bức tranh này giúp em liên tưởng đến.

truyền thuyết nào?

2. Chia 2 nhóm kể vắn tắt nội dung 2 câu chuyện này (nhóm 1,2 chuyện Thánh Gióng; nhóm 3,4 chuyện Con rồng cháu tiên) (5')

3. Qua 2 câu chuyện các em hãy chỉ ra các yếu tố mang tính chất lịch sử thông qua mỗi câu chuyện truyền thuyết đó?

(7)

c. Sản phẩm:

1. HS quan sát tranh nhận biết được đó là hình ảnh Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc Ân.

2. Gọi đại diện hai nhóm kể lại vắn tắt nội dung hai truyện.

3. Yêu tố mạng tính lịch sử: - Thánh Gióng đánh giặc ngoại xâm.

- Nguồn gốc của người Việt d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- Giao nhiệm vụ cho HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin trong SGK/13 - Cử đại diện nhóm kể vắn tắt nội dung hai truyện: Thánh Gióng và Con rồng cháu tiên.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Hs quan sát tranh và đọc thông tin thực hiện nhiệm vụ.

- Trong quá trình học sinh hoạt động cá nhân, nhóm giáo viên chú ý đến học sinh để có thể gợi ý hoặc trợ giúp học sinh khi các em gặp khó khăn.

* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: (5p)

- Sau khi hoàn thành, GV gọi bất kì HS trong các nhóm báo cáo sản phẩm.

- HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau

* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- Học sinh trong lớp kết hợp theo dõi và bổ sung hoàn thiện bảng thống kê làm tư liệu học tập.

- Hướng dẫn HS khai thác kênh hình để mở rộng thêm kiến thức.

- GV: Chốt ý, hướng dẫn HS ghi chép bài vào vở.

=>Tư liệu truyền miệng: là những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này qua đời khác ở rất nhiều dạng khác nhau.

=>Tư liệu truyền miệng bao giờ cũng chứa đựng những yếu tố lịch sử, phản ánh một phần hiện thực cuộc sống quá khứ.

3. Tư liệu gốc

a. Mục tiêu: Nhận diện và phân biệt được nguồn tư liệu gốc.

b. Nội dung: Cho HS quan sát 4 hình ảnh trả lời câu hỏi:

- HS thảo luận cặp đôi (3')

- Chia sẻ ý kiến của cặp, các cặp khác nhận xét

(8)

- Đọc tên các loại tư liệu ở 4 bức tranh sau? Nó thuộc nhóm tư liệu nào?

- Trong các hình ảnh đó, hình ảnh nào là văn bản gốc?

- HS rút ra kết luận: Em hiểu thế nào là tư liệu gốc? cho ví dụ cụ thể?

c. Sản phẩm: kể đúng tên tư liệu gốc và trình bày được khái niệm.

- Đọc đúng tên tư liệu ở bốn bức tranh trên.

- Tư liệu 1,2, 3 là tư liệu gốc

- Tư liệu gốc: là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kỳ lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

- Cả ba loại tư liệu trên đểu có những nguồn gốc, xuất xứ khác nhau.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV tổ chức hoạt động cặp đôi

- Đọc tên các loại tư liệu ở 4 bức tranh sau - HS rút ra khái niệm và cho ví dụ cụ thể.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Hs quan sát tranh và đọc thông tin trong SGK thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát HS làm việc, nếu cần thì hỗ trợ HS trong quá trình làm việc.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động

- Các cặp cử đại diện trình bày, cặp khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả học tập

- Gv nhận xét tinh thần làm việc của cặp, nhóm, tuyên dương HS làm tốt, khuyến khích HS chưa hoàn thành nhiệm vụ

- Chốt lại kiến thức:

(9)

=>Tư liệu gốc: là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kỳ lịch sử nào đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10P)

a, Mục tiêu: củng cố kiến thức bài học, hoàn thành các bài tập b. Nội dung:

- GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập 1,3 ( các nhân) - Hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. (5')

Chia lớp thành 3 thảo luận hoang thành nhiệm vụ được giao

Câu 1- Hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập sau vào vở PHIẾU HỌC TẬP 1

Em hãy ghép nguồn sử liệu ở cột a với khái niệm, ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp

Cột A Cột B

a, Những di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất

b, Những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc trên giấy, gỗ, đá

c, Những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác bằng nhiều hình thức khác nhau

d. Không cho biết chính xác về địa điểm và thời gian, nhưng phần nào phản ánh hiện thực lịch sử

e, Là những tư liệu “câm” nhưng cho biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào về đời sống tinh thần của người xưa

(10)

g. Cho biết tương đối đầy đủ về các mặt của cuộc sống, nhưng thường mang ý thức chủ quan của tác giả tư liệu

Đáp án: 1 nối với: c, g; 2 nối với :a, e ; 3 nôii với: b, g Phiếu học tập 2

Nối hình ảnh tư liệu vào loại tư liệu rồi nhận xét ưu và nhu

c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập - Truyền thuyết: Sự tích Hồ Hoàn kiếm

- Cả ba loại tư liệu trên đểu có những nguồn gốc, xuất xứ khác nhau, có giá trị, đáng tin cậy.

Đáp án bài 1: 1 nối với: c, g; 2 nối với :a, e ; 3 nôii với: b, g Tư liệu hiện vật

- Ưu điểm: bổ sung, kiểm tra các tư liệu chữ viết. Dựa vào tư liệu hiện vật có thể dựng lại lịch sử.

- Nhược điểm : Tư liệu câm, thường không còn nguyên vẹn và đầy đủ.

Tư liệu chữ viết:

- Ưu điểm: Dựa vào tư liệu viết thì rất rõ ràng, chính xác.

- Nhược điểm: Không có tư liệu viết vào thời kỳ khi chưa có chữ viết, Nếu viết trên giấy thì khó bảo quản được nguyên vẹn với thời gian dài

Tư liệu truyền miệng:

(11)

- Ưu điểm : Có thể cho người sau biết được những gì quá khứ đã xảy ra và những gì đã học được và thậm chí có thể tạo ra một câu truyện mới.

- Nhược điểm : Có thể truyền miệng sai hoặc người truyền cho thêm yếu tố

kì ảo vào không được chính xác.

Tư liệu gốc:

- Ưu điể : Tư liệu gốc bao giờ cũng có giá trị, đáng tin cậy hơn tư liệu phái sinh.

- Nhược điểm: Tư liệu gốc hiện nay không còn nhiều như các nguồn tư liệu khác.

d. Cách thức thực hiện

HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG (5P)

a. Mục tiêu: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống thực tiễn.

b. Nội dung:

- GV tổ chức nêu các tình huống có vấn đề học sinh suy nghĩ thảo luận trả lời làm bài tập 4/13.

- Chia lớp theo nhóm về nhà tìm hiểu, thuyết mình về tư liệu đó, yêu cầu có hình ảnh minh họa.

c. Sản phẩm:

- Sản phẩm của nhóm Hs sưu tầm và thuyết minh được tư liệu.

d. Cách thức thực hiện

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia nhóm thực hiện nhiệm vụ Bước 2. Nhận nhiệm vụ học tập

- Các nhóm thảo luận và nhận nhiệm vụ sưu tầm, tìm hiểu nguồn tư liệu có ở địa phương mình.

Bước 3. Báo cáo sản phẩm

- Đại diện nhóm 2 nhóm sẽ báo cáo kết quả thảo luận vào đầu giờ học buổi sau.

- Nhóm còn lại sẽ nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Đánh giá kết quả học tập.

- Nhận xét, đánh giá các sản phẩm của HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện; biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập

+ Năng lực tự chủ, tự học: tư duy độc lập, tự quản lí các hoạt động học tập của cá nhân, biết tự tìm kiếm nguồn thông tin, biết tính được thời gian trong lịch sử.. +

+ Năng lực tự chủ, tự học: tư duy độc lập, tự quản lí các hoạt động học tập của cá nhân, biết tự tìm kiếm nguồn thông tin, sử liệu, tự mình thực hiện những nhiệm vụ

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

Tóm tắt: Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật (KHKT) về điện tử, công nghệ thông tin, viễn thông vào tự động hóa đo đạc quan trắc, truyền tin Khí tượng

Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào.. Mã

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP

Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa hiểu, để hỏi Thầy, Cô khi học online theo