• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 12

Ngày soạn: 17.11.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2017 Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

2.Kĩ năng: Áp dụng nhân một số với một tổng để tính nhẩm, tính nhanh.

3.Thái độ: Giáo dục HS có thức làm bài cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. KTBC:(4’)

- Gọi 2 HS làm bài tập 1.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Nội dung

a) Một số nhân một tổng(10’)

- Yêu cầu mỗi cá nhân thực hiện nội dung sau :

Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức.

4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x ( 3 + 5) 4 x 3 + 4 x 5 = 4 x 8 = 12 + 20 = 32 = 32 - So sánh giá trị của mỗi biểu thức?

Kết luận: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Thay giá trị của các số bởi chữ.

a x (b + c ) = a x b + a x c Nêu kết luận về cách nhân 1 số với 1 tổng? (HS năng khiếu)

- GV chốt ý và ghi kết luận lên bảng.

Kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại với nhau.

b. Luyện tập.

Bài 1: (4’)

Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống:

- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.

- 2 HS lên bảng làm bài tập 1.

- Nhận xét.

- Lắng nghe

- Từng cá nhân thực hiện.

- 2 Em lên bảng làm, lớp theo dõi.

- HS nhận xét

- Giá trị của 2 biểu thức đều bằng 32

- Hs nêu

- Từng cá nhân thực hiện làm bài vào vở.

- Theo dõi và nêu nhận xét.

- 3 HS lên bảng làm bài.

+ HS nhận xét

(2)

- GV nhận xét Bài 2:(6’)

- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách.

- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét

Bài 3: (5’)

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

- Nêu cách nhân một tổng với một số?

- GV nhận xét Bài 4: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu gì?

- GV hướng dẫn HS mẫu:

36 x 11 = 36 x (10 + 1) = 36 x 10 + 36 x 1 = 360 + 36 = 396

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị “ Nhân một số với một hiệu”

- 2 HS lên bảng làm bài.

a. 36 x ( 7 + 3)

Cách 1: 36 x ( 7 + 3 ) = 36 x 10 = 360 Cách 2: 36 x ( 7 + 3)

= 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62

Cách 1: 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500

Cách 2 : 5 x 38 + 5 x 62

= 5 x( 38 + 62) = 5 x 100 = 500

- HS tính và nêu kết quả.

( 3 + 5) x 4 3 x 4 + 5 x 4

= 8 x 4 = 12 + 20

= 32 = 32

Vậy: ( 3 + 5 ) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4 - Khi thực hiện nhân một tổng với một số ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh.

- Lớp quan sát, theo dõi.

- Hs làm bài. Lớp nhận xét.

26 x 11 = 26 x (10 + 1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 35 x 101 = 35 x (100 + 1) = 35 x 100 + 35 x 1 = 3500 + 35 = 3535

--- Tập đọc

VUA TẦU THUỶ BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.

(3)

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;

bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3.Thái độ: Ý thức vươn lên trong cuộc sống.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: (Nhận biết được có ý chí và nghị lực, lòng quyết tâm cần thiết đối với mỗi con người như thế nào)

- Tự nhận thức bản thân ( Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).

- Đặt mục tiêu: ( Hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu)

III: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh Sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc bài: Có chí thì nên

+ Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Gtb:(1’) yêu cầu qs tranh và nêu nội dung

b. Luyện đọc (10’) - Gọi Hs đọc mẫu

- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi - Giảng từ ( trong lần đọc nối tiếp lần 2)

- GV hướng dẫn cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm từ đầu ... không nản chí - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái B- ưởi làm công việc gì ?

- Chi tiết nào cho thấy ông rất có ý chí ? ->Gv tiểu kết, chuyển ý

- Yêu cầu hs đọc + trao đổi bàn.

- Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời điểm nào ?

- Bạch Thái Bưởi làm gì để cạnh tranh với chủ tàu người nước ngoài ?

- Thành công của Bạch Thái Bưởi như thế nào ?

- 2 Hs đọc bài - Nhận xét bạn đọc

- Hs quan sát tranh Sgk và nêu nội dung.

- 1Hs đọc mẫu

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 cặp đọc

- Hs đọc thầm + mồ côi từ nhỏ ...

+ Thư kí, buôn gỗ, ngô, mở hiệu ...

- Có lúc trắng tay nhưng ông không nản.

Bạch Thái Bưởi có chí lớn - Mở công ti vào lúc những con tàu người Hoa độc chiếm đường sông miền Bắc.

- Cho người đến bến tàu diễn thuyết, trên tàu dán chữ :“ Người ta đi tàu ta”

- Khách đi tàu ngày một đông, nhiều chủ tàu bán tàu lại cho ông ...

(4)

- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?

->Gv tiểu kết, chuyển ý

Liên hệ giáo dục: niềm tự hào dân tộc - Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam - Em hiểu thế nào là " Một bậc anh hùng kinh tế"

- Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Ghi ý chính

*Quyền trẻ em: Nhận thức được bản thân để có ý thức vươn lên

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ đoạn:“Bưởi mồ côi cha từ nhỏ ... không nản chí”.

Yêu cầu Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn giọng

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện muốn ca ngợi ai?

- Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Vẽ trứng.

+ Khơi dậy niềm tự hào dân tộc.

Sự thành công của Bạch Thái Bưởi

- Là những người kinh doanh giỏi mang lại lợi ích cho quốc gia.

- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trở thành ông vua tàu thuỷ

- Hs đọc lại

- 4 hs đọc nối tiếp đoạn - Hs nêu cách đọc - Hs thi đọc

- Nhận xét - bình chọn bạn đọc hay

- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi...

Ngày soạn : 18.11.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017 Buổi sáng

Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số.

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

2.Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3.Thái độ: Giáo dục HS có thức làm bài cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1. KTBC. (5’)

- Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện: 159 x 54 + 159 x 46

- 2 Hs lên bảng

(5)

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính: 25 x 110

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức(7’) - GV viết lên bảng hai biểu thức:

3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5

- Gọi hai HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức trên các HS khác làm vào nháp.

- Nhận xét giá trị của hai biểu thức trên?

GV kết luận vậy: 3 x ( 7 – 5 ) = 3 x 7 – 3 x 5

=> Quy tắc: Yêu cầu HS đọc quy tắc.

Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?

- GV ghi: a x (b – c ) = a x b – a x c c. Luyện tập thực hành

*Bài 1: (5’) - Bài yêu cầu gì ?

- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1.

- GV nhận xét

a b c a x ( b - c) a x b - a x c 3 7 3 3 x ( 7 - 2 ) = 12 3 x 7 - 3 x 3 = 12 6 9 5 6 x (9 - 5 ) = 24 6 x 9 - 6 x 5 = 24 8 5 2 8 x (5 - 2 ) = 24 8 x 5 - 8 x 2 = 24 Bài 2: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS mẫu.

26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 ) = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 – 26 = 234

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- Gv nhận xét Bài 3: (10’)

- gọi Hs đọc bài toán Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Gợi ý HS tìm cách giải.

- Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quả trứng ta phải biết gì?

- Lắng nghe.

- 2 em lên bảng, lớp làm nháp.

3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 -…bằng nhau.

- Vài em đọc.

- a x (b – c ) = a x b – a x c

-…Tính giá trị biểu thức rồi điền vào ô trống.

- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở.

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

+ Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính.

- HS quan sát, theo dõi.

- Hs làm bài. Chữa bài - Lớp nhận xét.

a) 47 x 9 = 47 x ( 10 – 1) = 47 x 10 – 47 x 1 = 470 – 47 = 423 24 x 99 = 24 x ( 100 – 1) = 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376 - 1 em đọc đề.

- Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng; mỗi giá đựng 175 quả. Đã bán hết 10 giá.

- Cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng.

- …biết số trứng ban đầu và số

(6)

- Nhận xét 3 cách giải trên? Cách giải nào thuận tiện hơn?

Bài 4: (5’)

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức.

(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3

- Nêu cách nhân một hiệu với một số?

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu cách nhân một số với một hiệu?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài “ Luyện tập”

trứng đã bán.

- 3 em lên bảng, lớp làm vào vở.

Cách 1: Giải.

Số giá để trứng còn lại sau khi bán: 40 – 10 = 30 (giá)

Số quả trứng còn lại là:

175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả.

Cách 2: Giải.

Số quả trứng có lúc đầu là:

175 x 40 = 7000 (quả) Số quả trứng đã bán là:

175 x 10 = 1750 (quả) Số quả trứng còn lại là:

7000 – 1750 = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả.

Cách 3: Giải

Số quả trứng cửa hàng đó còn lại 175 x ( 40 – 10 ) = 5250 (quả) Đáp số: 5250 quả - HS nhận xét.

- HS nêu ý kiến.

- 1 Hs lên tính, lớp làm vào vở.

(7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 Vậy: 7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3 - Muốn nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt lấy số bị trừ và số trừ nhân với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

- 2 Hs nêu.

___________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người.

2.Kĩ năng: Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực)

(7)

vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4)

3.Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Tính từ là gì ? Lấy ví dụ ? - Chữa bài tập 3. Vbt

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1’) b) Hướng dẫn làm bài Bài tập 1(6’)

- Yêu cầu học sinh trao đổi xếp các từ có tiếng chí vào hai nhóm.

- Gv quan sát giúp đỡ các nhóm - Gv nhận xét, kết luận.

Bài tập 2(7’)

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân - Nghị lực là gì?

- Yêu cầu Hs đặt câu có từ nghị lực?

Bài tập 3(6’)

- GV sử dụng giấy khổ to.

- Gv hướng dẫn: Cần chọn từ thích hợp..

- Gv nhận xét, đánh giá.

- Qua đoạn văn con hiểu được điều gì?

Bài tập 4 (8’)

- 2 hs phát biểu, 1 hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs trao đổi nhóm làm vào bảng phụ.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

+ Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công

+ Chí có nghĩa là y muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp:

chí khí, chí hướng, quyết chí.

- 2HS đọc lại các từ.

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm.

- Lớp nhận xét - bổ sung.

b) Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết… mọi khó khăn.

- Hs đặt

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài vào vở - 1HS làm bài.

- Chữa bài - nhận xét bổ sung.

+ nghị lực – nản chí – quyết tâm – kiên nhẫn – quyết chí – nguyện vọng - 1Hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh trước lớp.

- 1 hs trả lời

- 1Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

(8)

- Quan sát giúp Hs

- GV nhận xét - đánh giá

- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Đọc các câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Hs tự làm bài, đọc bài làm, nhận xét.

- Hs đặt câu có sử dụng câu tục ngữ trên.

- 1 hs trả lời

- 2 học sinh.

- Lớp nhận xét.

--- Buổi chiều

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 12 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài: Việc hôm nay chớ để ngày mai và Cô bé bán diêm

- Hiểu nội dung câu chuyện và tìm được tính từ trong bài

2.Kĩ năng: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm,tính chất.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết giữ lời hứa, tình yêu thương con người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi Hs đọc bài: Hai tấm huy chương - Nêu nội dung chính của bài

- Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a. Gtb(1’)

b. Luyện đọc(10’) - GV đọc mẫu

- yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn

- Quan sát, sửa phát âm, cách ngắt các câu dài

- Nhận xét- đánh giá c. Luyện tập

Bài 1(9’): Chọn câu trả lời đúng - Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm - Nhận xét kết luận

a. Đến mai con sẽ xin ngoan

- 2 hs đọc Nhận xét bài

- HS nghe

- Luyện đọc theo đoạn - Luyện đọc theo cặp - Đại diện đọc

- 1 hs đọc cả bài

- Đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn - làm và báo cáo kêt quả nhận xét

(9)

b.Việc hôm nay chớ để ngày mai

c.Thấy việc cần làm thì phải quyết tâm làm ngay.

d. 1 đó là: ngoan

e. Báo hiệu câu sau là lời nói của nhân vật - Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Liên hệ gd hs: Cần phải giữ đúng lời hứa.

Bài 2(6’) Tìm tính từ trong bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Quan sát, giúp đỡ HS

- Nhận xét, kết luận: lạnh, sáng rực, trắng tinh, quý giá, chín vàng, kì diệu, dày, lạnh lẽo.

- Nhóm ở mức độ bình thường: trắng,...

- Nhóm ở mức độ cao: dày lắm, quý giá..

Củng cố về tính từ 3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Thấy việc cần làm thì phải quyết tâm làm ngay

- Đọc yêu cầu

- Thảo luận cặp đội - báo cáo kết quả - Nhận xét bổ sung

- 2 Hs trả lời. Xanh, cao, thấp...

Chính tả

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.

2.Kĩ năng: Luyện viết đúng các âm vần dễ lẫn: tr /ch.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VBT, giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh viết: nổi lên, nóng nảy, non nớt, lóng lánh.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết (25’) - Gv đọc bài chính tả hs cần viết.

- Yêu cầu hs đọc thầm, trả lời câu hỏi:

- Đoạn văn kể về ai ?

- Bức chân dung Bác Hồ được anh chiến sĩ vẽ bằng gì ?

- Đoạn văn cho thấy Lê Duy Ứng là

- 2 hs lên bảng viết. Lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hoạ sĩ Lê Duy Ứng.

- Anh vẽ bức chân dung Bác bằng máu.

- Ông là một con người giàu nghị lực

(10)

người như thế nào ?

- Yêu cầu hs tìm từ khó viết và dễ lẫn:

- Gv đọc yêu cầu Hs viết: xúc động, triển lãm, trân trọng.

Đặt câu có từ xúc động?

Lưu ý Hs cách trình bày - Gv đọc bài viết 1 lần - Gv đọc cho hs viết bài.

- GV đọc soát.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(6’) Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống ch/tr - Yêu cầu hs đọc thầm bài trong vở bài tập.

- Gv theo dõi nhắc nhở hs làm bài.

- Yêu cầu hs đọc lại bài làm một lượt.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Ngu Công là người như thế nào, em học tập được ở ông điều gì ?

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Bài chính tả cho thấy Lê Duy Ứng là người như thế nào ?

- Liên hệ giáo dục hs lòng quyết tâm - Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà sưu tầm những tấm gương có ý chí, lòng quyết tâm.

và quyết tâm cao.

- Hs tìm từ và nêu

- 2 hs lên viết bảng - lớp viết nháp.

- Lớp nhận xét - đọc lại từ vừa viết - Hs đặt câu - Nhận xét.

- Nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, trình bày bài.

- Hs nghe - Hs viết bài.

- Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở kiểm tra - báo cáo.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài cá nhân.

- 1 hs làm vào phiếu học tập.

- Lớp chữa bài.

Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.

- Là người có quyết tâm cao, kiên trì, không quản ngại khó khăn.

- 1 hs đọc lại cả bài.

- Ông là một con người giàu nghị lực và quyết tâm cao

--- Ngày soạn : 19/11/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vận dụng được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng, một hiệu trong thực hành tính, tính nhanh.

2.Kĩ năng: Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để làm bài tập: bài 1 (dòng 1); bài 2: a, b (dòng 1); Bài 4 (chỉ tính chu vi)

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC

- GV chuẩn bị đồ dùng dạy học.

(11)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ 1.KTBC (5’)

Tính: (3 + 17) 12 ; 27  3 - 17 3 - Muốn nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) ta làm ntn?

- Gv nhận xét 2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài 1: (7’)

- GV nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài( có thể GV làm mẫu 1 bài)

135 x ( 20 + 3)

= 135 x 20 + 135 x 3

= 2700 + 405 = 3105 - GV nhận xét

Bài 2: (8’)

- Bài tập a) yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng biểu thức.

134 x 4 x 5

- GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên bằng cách thuận tiện - GV hỏi: Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách làm thông thường là thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào?

- GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.

- GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

Phần b) yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV viết lên bảng biểu thức : 145 x 2 + 145 x 98

- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu.

cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính cộng sau ở điểm nào?

- Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để

- 2 Hs lên bảng. Hs dưới lớp làm nháp.

- Hs nhận xét - Hs trả lời

- Lắng nghe

- HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng( một hiệu) để tính.

- 2 HS làm bài bảng phụ.

- Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.

- HS thực hiện tính:

134 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680

- Thuận tiện hơn vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng, tích thứ hai là 138 x 20 có thể nhẩm được.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- Tính theo mẫu.

1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp.

145 x 2 + 145 x 98 = 145 x ( 2 + 98) = 145 x 100 = 14500

- Theo cách thông thường chúng ta phải thực hiện hai phép tính nhân, trong đó có phép nhân 145 x 98 là khó, còn theo cách làm trên chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98)

- Áp dụng tính chất nhân một số với một

(12)

tính giá trị của biểu thức 145 x 2 + 145 x 98?

- GV yêu cầu HS nêu lại tính chất trên.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV nhận xét Bài 3: (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Áp dung tính chất nhân một số với một tổng và một hiệu để làm bài.

- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 4( 4’)

- GV yêu cầu đọc đề bài toán.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS tự làm

- GV nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “ Nhân với số có hai chữ số”

tổng.

- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đổi chéo vở và kiểm tra bài lẫn nhau.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc đề bài - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là:

( 180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là:

180 x 90 = 16200 ( m2)

Đáp số: 540 m; 16200 m2 - Lắng nghe .

--- Tập đọc

VẼ TRỨNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi trở thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi Sgk).

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngoài:Lê – ô - nác - đô đa Vin - xi,Vê – rô – ki – ô; bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo với giọng từ tốn nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần.

3.Thái độ: Giáo dục hs lòng kiên trì, ý thức rèn luyện và vươn lên trong học tập và cuộc sống.

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh Sgk.

(13)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi:

+ Nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Gtb(1’): Yêu cầu Hs qs tranh và nêu nội dung

b. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài

* Luyện đọc(10’)

- Yêu cầu Hs đọc toàn bài

- Gv chia bài thành 2 đoạn và yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn của bài.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài. Ghi:Lê-ô-nác đô đa Vin- xi,Vê-rô-ki-ô

- Gv nêu cách đọc bài và đọc toàn bài.

*Tìm hiểu bài(12’)

- Yêu cầu đọc từ đầu ... chán ngán

- Sở thích của Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi là gì ?

- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ Lê ô - nác - đô đa Vin - xi thấy chán ?

->Gv tiểu kết, chuyển ý

- Thầy Vê - rô - ki - ô cho học trò vẽ trứng để làm gì ?

- Đọc đoạn còn lại: Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi đã thành đạt như thế nào ? - Theo em nguyên nhân nào khiến Lê-ô- nác- đô đa Vin - xi trở thành người nổi tiếng

- Nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? ->Gv tiểu kết, chuyển ý

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?

- Ghi nội dung bài

- Liên hệ giáo dục sự kiên trì, lòng quyết tâm trong rèn chữ của Hs

* Đọc diễn cảm(8’)

- 2 hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.

- 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung - Lớp nhận xét.

- Học sinh quan sát - nêu.

- 1Hs đọc toàn bài - Hs luyện đọc tên riêng - 2 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 cặp đọc

- Hs đọc thầm.

- Ông rất thích vẽ.

- Suốt mười ngày chỉ vẽ trứng.

Khổ công vẽ trứng theo lời khuyên của thầy

- Rèn cách quan sát tỉ mỉ, chính xác.

- Nhà danh hoạ kiệt xuất, là niềm tự hào của toàn nhân loại.

- Có tài bẩm sinh, học được thầy giỏi, khổ luyện, có quyết tâm, ý chí học vẽ.

- Khổ luyện 99 % ...

Sự thành công của Lê - ô - nác đô - đa Vin - xi

- Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác- đô đa Vin - xi đã trở thành hoạ sĩ thiên tài.

- Hs nhắc lại

- Hs nêu cách đọc toàn bài.

(14)

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*Quyền trẻ em: Qua câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài: Người tìm đường lên các vì sao.

- 2 hs đọc nối tiếp

- Hs nêu cách đọc, lớp nhận xét.

- hs thi đọc - nhận xét - đánh giá.

- Bình chọn bạn đọc hay

- Nhờ khổ công rèn luyện....

- Trong cuộc sống cũng như trong học tập cần phải kiên trì, lòng quyết tâm...

_____________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.

2.Kĩ năng: HS kể chuyện tự nhiên, có sáng tạo.

- Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học

*Học tậpTG đạo đức HCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Sgk, tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kể lại câu chuyện: Bàn chân kì diệu và nêu ý nghĩa câu chuyện ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện

* Tìm hiểu đề(5’)

Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đ ược nghe hoặc đ ược đọc nói về một ng

ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc sống.

Câu chuyện em kể có nội dung gì ? Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

- 2 hs kể đoạn câu chuyện.

1 Hs kể toàn truyện - Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- Một người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Được nghe, được

(15)

Gv gạch chân từ trọng tâm

- Yêu cầu hs đọc gợi ý trong Sgk.

- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện của mình được kể.

* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người em định kể.

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật.

* Kể chuyện theo nhóm(10’)

- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.

- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện.

* Kể chuyện trước lớp(15’)

- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp, trao đổi thảo luận về nội dung truyện.

- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các tiêu chí đưa ra.

- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi cần.

*Học tậpTG đạo đức HCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích...

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Các nhân vật trong các câu chuyện em vừa kể có điểm gì chung ?

*Quyền trẻ em: GV liên hệ thực tế giáo dục cho HS: Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin....

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.

đọc.

- 4 hs đọc nối tiếp.

- 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định kể.

- Hs kể chuyện theo bàn.

- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện tốt trong nhóm.

- Đại diện 5 - 6 hs kể chuyện và trao đổi về nội dung, nhân vật trong câu chuyện.

- Lớp nhận xét, trao đổi.

- Bình chọn bạn kể chuyện hay và hấp dẫn.

- HS kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước.

- Là những con người có ý chí và nghị lực biết vươn lên trong cuộc sống.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 20/11/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2016 Tập làm văn

KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).

2.Kĩ năng: Bước đầu viết được đoan kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III)

- Kết bài một cách tự nhiên, lời văn sinh động, dùng từ hay.

3.Thái độ: GD hs yêu thích môn học

(16)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. Vbt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Có các cách mở bài nào ? Đọc mở bài gián tiếp( trực tiếp) trong bài Rùa và Thỏ - Gv nhận xét

2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Nhận xét(10’) Bài 1, 2:

- Yêu cầu hs đọc to yêu cầu của bài, trao đổi và tìm đoạn kết bài.

-> Gv nhận xét, chốt lại: Đoạn kết bài:

“Thế rồi vua mở khoa thi ... ta”.

Bài 3:

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.

- Gv theo dõi, giúp đỡ hs.

- Gv nhận xét, sửa lỗi dùng từ học sinh.

Bài 4:

- Gv ghi bảng phụ 2 cách kết bài.

- Nêu nhận xét ?

- Gv kết luận: cách1 là kết bài không mở rộng, cách 2 là kết bài mở rộng.

- Có mấy cách kết bài?

* Ghi nhớ(2’): Sgk c. Luyện tập

Bài tập 1(7’): Nhận biết kết bài - Yêu cầu hs làm việc theo cặp và trả lời.

Đó là cách kết bài nào ? Vì sao em biết?

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Thế nào kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?

Bài tập 2(5’): Tìm phần kết bài

- GV lưu ý HS cần đọc kĩ câu chuyện

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs nối tiếp đọc truyện.

- Hs dùng bút chì gạch chân đoạn kết.

- Hs phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc lại.

- Hs trao đổi, thảo luận.

- Đại diện hs phát biểu.

+ Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí, nghị lực ...

+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của cha ông: Có chí thì nên.

- Hs đọc thầm.

- Chỉ có kết cục của truyện: Bài cho thấy kết cục truyện còn có lời nhận xét, đánh giá.

- 2 cách: Kết bài mở rộng và không mở rộng

- 3 hs đọc.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi làm bài.

- Hs báo cáo - nhận xét - bổ sung.

Đáp án:

Cách a là kết bài không mở rộng, chỉ nêu kết thúc câu chuyện Rùa và Thỏ.

Cách b, c, đ, e là kết bài mở rộng, đưa thêm lời bình, nhận xét...

- Đưa thêm lời bình, lời nhận xét...

- 1HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm.

- Hs báo cáo kết quả - nx.

(17)

tìm đoạn kết bài...

Gv nx chốt

Bài 3(6’): Viết kết bài - GV quan sát Hs làm bài.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh, tuyên dương những HS viết bài tốt...

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Có các cách kết bài nào, phân biệt hai cách kết bài đó ?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết.

- Hs đọc yêu cầu

- HS viết cả hai kiểu kết bài.

- Hs đọc bài làm.

- Lớp nhận xét.

--- Luyện từ và câu

TÍNH TỪ(Tiếp) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ)

2.Kĩ năng:- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm , tính chất (BT1 mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT 2, BT 3 mục III).

3.Thái độ:- Có ý thức dùng tình từ vào viết văn .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to. Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Thế nào là tính từ, cho ví dụ ? - Chữa bài tập 3 vở bài tập.

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Gtb(1’)

b. Phần nhận xét(10’):

Bài 1:

- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp, trả lời.

a, Tờ giấy này trắng: mức độ trungbình.

b, Tờ giấy trăng trắng: mức độ thấp c, Tờ giấy trắng tinh: mức độ cao - Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy ?

- Gv nhận xét-chốt lời giải đúng.

Bài 2:

- Yêu cầu hs trao đổi, phát biểu ý kiến:

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận cặp, báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

+ ở mức độ trung bình: trắng + Mức cao: từ ghép: trắng tinh + Mức độ thấp: từ láy: trăng trắng - 1 hs đọc yêu cầu bài.

-Thảo luận-báo cáo.

(18)

- Có những cách nào để thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

* Gv kết luận:

* Ghi nhớ(1’): Sgk c. Luyện tập:

Bài tập 1(6’): Tìm từ ngữ biểu thị...

- Yêu cầu hs làm việc cá nhân, dùng bút màu gạch chân dưới từ biểu thị mức độ, đặc điểm, tính chất.

- Gv chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu 1 hs đọc lại toàn bài.

Bài tập 2(5’): Tìm những từ ngữ ...

- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm, dựa vào các cách thể hiện mức độ của tính chất, đặc điểm.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Củng cố về các cách tạo từ Bài tập 3(4’):Đặt câu

- Yêu cầu hs nối tiếp đặt câu.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

- Gv lưu ý hs những lỗi hay gặp khi đặt câu.

3. Củng cố, dặn dò(4’):

- Nêu các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?

- Nhận xét tiết học.

- Vn học bài ,chuẩn bị bài sau.

- Có 3 cách:

+ Thêm từ “rất, quá, lắm”...

+ Tạo từ ghép, từ láy với tính từ.

+ Tạo ra phép so sánh.

- 2 hs đọc và lấy ví dụ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc cá nhân.

- 1 hs làm giấy khổ to.

- Hs đọc bài làm, nhận xét.

Đáp án: lắm, ngà, đậm, ngọt, rất, ngọc, ngà ngọc, hơn

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm vào phiếu học tập.

- Lớp nhận xét.

Đáp án:

- Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ hỏn, đỏ quá, đỏ lắm, rất đỏ, đổ vô cùng, đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, ..

- Cao: cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao vợi, cao hơn, cao quá, cao lắm, - - Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng, rất vui, vui quá, vui

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs đặt câu, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét bài bạn.

-HS đặt 2 câu một từ.

- 3 cách

__________________________________________________

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

(19)

+

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số.

2.Kĩ năng: Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

(Làm được bài tập 1 (a, b, c); bài 3)

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ, bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. KTBC ( 5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:

Tính nhanh: 78 x 14 + 78 x 86 - Gv Nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS cách thực hiện phép nhân (9’)

- Ghi lên bảng phép nhân: 36 x 23

- Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.

- GV nêu: Để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhanh theo cột dọc.

- Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính nhân với số có một chữ số để đặt tính 36 x 23 - GV nhận xét và nêu cách đặt tính đúng.

- Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân.

+ Tìm tích riêng thứ nhất.

+ Tìm tích riêng thứ hai.

+ Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

- Cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân - Gọi 1- 2 HS nêu lại từng bước nhân.

c. Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính (6’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- 3 Hs lên bảng, lớp làm bài cá nhân

- 2 Hs lên bảng - HS nhận xét.

78 x 14 + 78 x 86 = 78 x( 14+ 86) = 78 x 100 = 7800

- HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính.

36 x 23 = 36 x(20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828

- Thực hiện làm việc theo cặp

- Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào nháp.

36 23 108

72 828

- HS nêu

+ 1HS nêu y/c bài tập - HS làm bài cá nhân

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở

x

(20)

+

- GV nhận xét Bài 2: (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 45 x a với những giá trị nào của a?

- Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với a = 13 chúng ta làm ntn?

- GV yêu cầu HS làm bài - Gv Nhận xét.

Bài 3: (6’)

- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện 2 cặp lên thi làm bài nhanh.

- GV nhận xét

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Gọi HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài “ Luyện tập”

86 33 157

53 44 24

258 132 628

430 132 314

4558 1452 3768 - Nêu lại cách thực hiện

- HS đọc yêu cầu.

- Tính giá trị của biểu thức 45 x a.

- Với a = 13; 26; 39

- Thay chữ a = 13 sau đó thực hiện phép nhân 45 x 13.

- HS làm bài.

- HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời

- Làm bài theo cặp

- 2 nhóm đại diện lên bảng thi làm bài nhanh.

Giải

Số trang của 25 quyển vở cùng loại có:

48 x 25 = 1200 ( trang) Đáp số: 1200 ( trang) - 1 HS nhắc lại cách nhân với số có hai chữ số.

- Lắng nghe.

_____________________________________________________

Ngày soạn : 21/11/2017

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 24 tháng 11 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.

2.Kĩ năng:- Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.

3.Thái độ:- GD HS tính toán cẩn thận chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

II. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

x x

x

(21)

1. KTBC: (4’)

- Yêu cầu hs lên thực hiện tính:

48 15; 145  23

Muốn nhân với số có 2 c.số ta làm ntn?

* GV nhận xét chữa bài 2. Dạy bài mới

a. GV giới thiệu bài.

b Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1: (5’)

GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu cách tính

- GV nhận xét

- 2 Hs lên bảng - Hs nx

- HS nghe và nhắc lại đề bài.

*Làm cá nhân

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở

- HS nêu cách tính - HS nhận xét Bài 2: (6’)

- GV kẻ bảng số như bài tập lên bảng.

Yêu cầu HS nêu nội dung của từng dòng trong bảng.

Làm thế nào để tìm được số điền vào ô trống trong bảng?

Điền số nào vào ô trống thứ nhất?

+ GV yêu cầu HS tự làm tiếp cột còn lại Bài 3: (6’)

+ GV gọi 1HS đọc đề bài Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

+ GV yêu cầu HS tự làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

+ GV nhận xét Bài 4:(6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- HS trả lời

- Dòng trên cho biết giá trị của m, dòng dưới là giá trị của biểu thức m x78 - Thay giá trị của m vào biểu thức m x 78 để tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô tương ứng

* HS với m= 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền số 234 vào ô trống thứ nhất.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

* Thi giải nhanh trên bảng - HS đọc

- HS trả lời

- 2HS lên bảng làm, HS cả lớp theo di.

- Nhận xét bạn làm trên bảng Bài giải

1 giờ = 60 phút

Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là:

75 x 60 = 4500(lần)

Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là:

4500 x 24 = 108 000(lần)

Đáp số: 108 000 lần - HS đọc

- HS trả lời

(22)

+ GV yêu cầu HS tự làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.

+ GV nhận xét Bài 5 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

+ GV yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chootsl[ì giải đúng.

3. Củng cố – dặn dò: (4’) - GV chốt lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11”

- 2HS lên bảng làm, HS cả lớp theo di.

- Nhận xét bạn làm trên bảng Bài giải

Số tiền bán loại đường 13kg là:

5 200 x 13 = 67 600 (đồng) Số tiền bán loại đường 18kg là:

5 500 x 18 = 99 000 (đồng) Số tiền bán cả hai loại đường là:

67 600 + 99 000 = 166 600 (đồng) Đáp sô: 166 600đồng.

- Hs đọc

- Hs làm bài và báo cáo.

Bài giải

Số học sinh của 12 lớp là:

30 x 12 = 360 ( học sinh ) Số học sinh của 6 lớp là:

35 x 6 = 210 ( học sinh) Trường đó có tất cả số học sinh là:

360 + 210 = 570 ( học sinh) Đáp số: 570 học sinh

________________________________________

Tập làm văn

KỂ CHUYỆN (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện.

2.Kĩ năng: Diễn đạt được thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài viết khoảng 120 chữ.

3.Thái độ: HS yêu thích viết văn.

*Học tậpTGĐĐHCM: HS kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của BH.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở ô li, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 . Kiểm tra bài cũ(4’):

- Bài văn kể chuyện gồm mấy phần?

Sứ dụng bảng phụ ghi -yêu cầu Hs đọc

- 2 Hs nêu - Hs đọc

(23)

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Gtb(1’):

b. Nội dung(25’):

- Gv đưa đề bài, yêu cầu học sinh đọc kĩ đề:

Đề 1: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.

Đề 2: Kể lại câu chuyện: “Nỗi dằn vặt của An - đrây- ca” bằng lời của An - đrây - ca.

Đề 3: Kể lại câu chuyện: “Ông Trạng thả diều” bằng lời của Nguyễn Hiền.

- HD hs xác định yêu cầu của đề bài.

- Gv hướng dẫn hs chỉ chọn một trong ba đề để làm.

- Nêu đề mình chọn

*Học tậpTG đạo đứcHCM: HS kể các câu chuyện về tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương của BH. Từ đó GV cho HS thấy được tình yêu thương bao la ...

- Gv yêu cầu học sinh viết bài vào vở.

- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.

- Giáo viên thu bài 3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần?

- Nhận xét giờ học:

- Vn nắm chắc kiến thức về văn kể chuyện, kể lại câu chuyện vừa viết cho người thân nghe

- 2, 3 học sinh nối tiếp đọc các đề bài.

- Lớp đọc thầm.

- gạch chân những từ quan trọng trong đề.

- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để làm.

- Phát biểu ý kiến về đề bài mình chọn làm.

- Hs tự giác viết bài.

- Hs nộp bài.

- 3 phần

___________________________________

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 12 I. MỤC TIÊU

- Tuyền truyền đến Hs cách tiết kiệm điện trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm nhỏ nhất, HS hiểu được nguyên tắc 4 đúng trong sử dụng điện là: Đúng lúc, đúng chỗ, đúng cách và đúng nhu cầu.

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

- Vận dụng và tuyên truyền tới bạn bè và người thân về tiết kiệm điện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(24)

Nội dung câu hỏi của phần hái hoa dân chủ về tiết kiệm điện. Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

Hoạt động 1: Tuyên truyền tiết kiệm điện

- Gv tổ chức cho Hs trong lớp thi hùng biện về tiết kiệm điện đã phân công từ tuần trước.

- Yêu cầu Hs lên bốc thăm theo thứ tự.

- Cho HS thời gian chuẩn bị.

- Gọi đại diện các tổ lên thi.

- Dưới lớp quan sát, nhận xét.

- Gv liên hệ giáo dục Hs tiết kiệm điện trong cuộc sống hằng ngày.

Hoạt động 2. Sinh hoạt nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

*Bình bầu HS Xuất sắc tiêu biểu trong đợt thi đua:

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Tuyên truyền tiết kiệm điện, Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công.

(25)
(26)

II. CHUẨN BỊ:

- Ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức.

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của học sinh.

b. GV nhận xét:

*Nề nếp

- Chuyên cần: Đảm bảo chuyên cần không có học sinh đi học muộn - Nề nếp ôn bài:Đã đi vào nề nếp, tự giác khi ôn bài.

- Xếp hàng thể dục: ra xếp hàng thể dục nhanh nhẹn, thẳng hàng các động tác tập đã đều và đẹp, hàng nam cần chú ý hơn.

- Xếp hàng ra về : Đã đi vào nề nếp.

- Vệ sinh lớp học : sạch sẽ, không có học sinh ăn quà vặt, bàn ghế kê ngay ngắn - VSSK: Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Thực hiện tiếng trống sạch trường nghiêm túc.

- Duy trì và thực hiện nghiêm túc việc mặc đồng phục khi đến trường thứ 2, 4,6.

(27)

- Học sinh có đủ ghế ngồi khi sinh hoạt tập thể.

* Học tập:

- Một số hs có ý thức tốt: học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tự giác, tích cực trong học tập, bên cạnh đó vẫn còn nhiều hs chưa tập trung trong học tập,còn rụt rè,chưa chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp.

- Tham gia thi giải toán trên mạng 6 hs

* Các hoạt động khác:

- Thực hiện ATGT: Hs trong lớp thực hiện nghiêm túc ATGT, không có trường hợp hs, phụ huynh vi phạm.

- HS và phụ huynh thực hiện nghiêm túc việc kí cam kết ATGT.

- Không có hs mang và sử dụng đồ chơi nguy hiểm, thực hiện tốt VS ATTP.

- Thực hiện tốt việc trồng và chăm sóc công trình măng non.

- Lao động hoàn thành công việc được phân công.

- Thực hiện tốt việc phòng dịch bệnh.

3. Phương hướng tuần tới

* Phát động phong trào thi đua chào mừng 20/11:

+ Thi văn nghệ 19/11:Chọn 2 tiết mục(1 hát, 1 múa) tập luyện chu đáo.

+ Chấm công trình măng non đợt 1.

+ Thao giảng giờ học tốt.

+ Chọn HS tiêu biểu tuyên dương hàng tuần, cuối đợt thi đua.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp của lớp, trường.

- Tiếp tục tham gia thi giải toán cần lập nhiều tài khoản để luyện.

- Tuyên truyền thực hiện tốt phòng dịch bệnh, An toàn trường học, phòng chống đuối nước, Vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Xây dưng trường học an toàn,thân thiện, thực hiện tốt VS ATTP, VSCN, vệ sinh trường, lớp....

- Tuyên truyền Cuộc thi : Viết về gương sáng thanh,thiếu nhi.

- Tuyên truyền cảnh giác với các thủ đoạn , hành vi xâm hại tình dục và bị buôn bán qua biên giới của trung tâm công tác xã hội trẻ em tỉnh Quảng Ninh.

- Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục trồng và chăm sóc công trình măng non.

4. Văn nghệ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giới thiệu nội dung của tác phẩm: Truyện ngắn Dưới bóng hoàng lan viết về nhân vật Thanh thông qua một lần trở về quê hương, thăm bà, gặp lại những người anh

- Thông tin trong các văn bản về sự sống trên Trái Đất và hoạt động bảo vệ môi trường đều là những thông tin mang tính thời sự, có liên quan trực tiếp đến sự

Tôi đã từng đặt ra cho mình những giả thiết, nếu tôi đỗ trường công top đầu tôi sẽ được học tập ở môi trường tốt nhất (so với khu vực), thời gian đi học gần nhất,

Viết về mùa xuân nho nhỏ nhưng lại nói lên được cái tình cảm lớn lao của con người, tác giả đã để lại trong lòng người đọc nỗi xúc

Chỉ một câu nói của bà “Đi vào trong nhà không nắng cháu” cũng có thể khiến cho người đọc cảm thấy xúc động vô cùng, sự quan tâm của bà dù rất nhỏ bé nhưng nó chứa

Để đọc tại chỗ hoặc mượn tài liệu về nhà, bạn đọc phải xuất trình một trong các giấy tờ sau: Thẻ Thư viện, Chứng minh nhân dân, Giấy giới thiệu hoặc các giấy tờ tùy

Thiếu thốn tình cảm, thiếu thốn vị tha, lòng khoan dung,… tất cả sẽ chỉ còn là một xã hội vô tri, vô giác, lạnh lùng, vô cảm… Nhưng, vẫn còn đó những tấm lòng nhân

Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật.. Viết được kết bài cho bài văn miêu tả